Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 29

Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 29

 Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( 15 )

 Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó

 Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não

- Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn

- Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:

+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?

+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:

+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?

+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?

+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?

+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?

+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Toán Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Toán
Diện tích hình chữ nhật 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
Kĩ năng: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật ( 1’ )
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm
Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo )
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác.
Phương pháp: thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích 
Hình chữ nhật
Chu vi 
hình chữ nhật
15cm
9cm
15 x 9 = 135 ( cm2 )
(15 + 9) x 2 = 48 (cm)
12cm
6cm
12 x6 = 72 ( cm2 )
(12 +6) x 2 = 36 (cm)
20cm
8cm
20 x 8 = 160 ( cm2 )
(20 + 8) x 2 = 56 (cm)
25cm
7cm
25 x 7 = 175 ( cm2 )
(25 + 7) x 2 = 64 (cm)
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Bài 4:
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật AMND là
2 x 4 = 8 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật MBCN là
3 x 4 = 12 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
8 + 12 = 20 ( cm2 )
Đáp số: 8cm2, 12cm2, 20cm2
Hoạt động 3: củng cố
-yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Hát
A 4cm B
1cm2
3cm
D C
Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông
Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3.
Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng 
Mỗi hàng có 4 ô vuông 
Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông 
Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông 
Học sinh dùng thước đo và nói: chiều dài 4cm, chiều rộng là 3cm
Học sinh thực hiện 4 x 3 = 12
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
Học sinh nêu 
Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Học sinh làm bài
Bài giải
Diện tích nhãn vở hình chữ nhật là
8 x 5 = 40 ( cm2 )
Đáp số: 40cm2 
Học sinh nêu 
Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm
Tính diện tích hình chữ nhật.
Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 9 = 180 ( cm2 )
Đáp số: 180cm2 
Tính diện tích các hình chữ nhật: AMND, MBCN, ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ.
A 2cm M 3cm B
4cm
D N C 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập. 
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
Kĩ năng: học sinh tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Diện tích hình chữ nhật ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành: ( 33’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thực hành, thi đua 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Bài 3: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết được gì ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
10cm 
2cm
Hình chữ nhật A
5cm
2cm
Hình chữ nhật B
Hát
Học sinh nêu 
Hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm
Tính chu vi hình chữ nhật 
Tính diện tích hình chữ nhật.
Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo
Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải đổi số đo chiều dài thành cm
Bài giải
3dm = 30cm
Chu vi hình chữ nhật là
( 30 + 8 ) x 2 = 76 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là
30 x 8 = 240 ( cm2 )
Đáp số: a) 760cm 
b) 240cm2
Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ.
A 25cm B
D 
8cm
C
E 
7cm 
Hình H
H 15cm G 
Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
25 x 8 = 200 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật DEGH là
15 x 7 = 105 ( cm2 )
Diện tích hình H là
200 + 105 = 305 ( cm2 )
Đáp số: 305cm2
Học sinh đọc
Hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó.
Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là
8 x 3 =24 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là
24 x 8 = 192 ( cm2 )
Chu vi hình chữ nhật là
( 24 + 8 ) x 2 = 64 ( cm )
Đáp số: 192cm2, 64cm 
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
S
Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B
S
Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B
Đ
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Diện tích hình vuông. 
 Toán
Diện tích hình vuông 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
Kĩ năng: học sinh biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình vuông có cạnh 4cm ; 10cm ; liên hệ diện tích viên gạch men hình vuông cạnh 10cm
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện ... .
Giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: củng cố
Bài 4:
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
4cm
Hát
A B
1cm2
D C
Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông
Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3.
Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm 3 hàng 
Mỗi hàng có 3 ô vuông 
Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả 9 ô vuông 
Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2
Vậy hình vuông ABCD có diện tích là 9 xăng-ti-mét vuông 
Học sinh dùng thước đo và nói: hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm
Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
Học sinh nêu 
Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm
Hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Số đo của cạnh miếng nhựa hình vuông tính theo mi-li-mét 
Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét
Bài giải
40mm = 4cm
Diện tích hình vuông là
4 x 4 = 16 ( cm2 )
Đáp số: 16cm2 
Học sinh nêu 
Một hình vuông có chu vi 24cm.
Tính diện tích hình vuông đó.
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Cạnh hình vuông chưa biết
Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4
Học sinh làm bài
Bài giải
Số đo cạnh hình vuông là 
24 : 4 = 6 ( cm ) 
Diện tích hình vuông là
6 x 6 = 36 ( cm2 )
Đáp số: 36cm2 
Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4cm thành hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Diện tích hình vuông là
4 x 4 = 16 ( cm2 )
Diện tích hình chữ nhật là
16 x 6 = 96 ( cm2 )
Đáp số: 96cm2
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước.
Kĩ năng: học sinh tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Diện tích hình vuông ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động1: Hướng dẫn thực hành: 
Mục tiêu: giúp học sinh tính diện tích hình vuông theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thực hành, thi đua 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ? 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
10cm
Hoạt động 2: củng cố
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài. 
M N C D
3cm
5cm
Q 7cm P
G 5cm E
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Hát
Tính diện tích hình vuông có cạnh là 
8cm
6cm.
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
Bài giải
Diện tích hình vuông là
8 x 8 = 64 ( cm2 )
Diện tích hình vuông là
6 x 6 = 36 ( cm2 )
Đáp số: a) 64 cm2 
b) 36cm2
Học sinh đọc
Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 8 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh 10cm.
Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch hình vuông là
10 x 10 =100 ( cm2 )
Diện tích 8 viên gạch hình vuông là
100 x 8 = 800 ( cm2 )
Đáp số: 800cm2 
Cho hình chữ nhật MNPQ và CDEG có kích thước ghi trên hình vẽ.
Tính chu vi mỗi hình 
Tính diện tích mỗi hình. Hai hình đó có diện tích hơn kém nhau bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là
( 3 + 7 ) x 2 = 20 ( cm )
Chu vi hình vuông CDEG là
5 x 4 = 20 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là
3 x 7 = 21 ( cm2 )
Diện tích hình vuông CDEG là
5 x 5 = 25 ( cm2 )
Số xăng-ti-mét vuông diện tích hình chữ nhật MNPQ bé hơn diện tích hình vuông CDEG là 
25 – 21 = 4 ( cm2 )
Đáp số: a) 20cm
b) 21cm2, 25cm2
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
 Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật.
Kĩ năng: học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( 1’ )
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 (8’)
Mục tiêu: giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị 
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. 
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn.
+ Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau.
+ Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1 : đặt tính rồi tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
+ Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?
GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 
GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Giải bài toán sau bằng hai phép tính:
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
A 3cm B
3cm
D
C
 M
3cm
N 
Hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
45732
36194
81926
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Tính từ hàng đơn vị
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
12 gồm 1 chục và 2 đơn vị 
7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
45732 cộng 36194 bằng 81926
Cá nhân
Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
HS đọc.
Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng cột với hàng chục nghìn.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
Học sinh đọc
Phân xưởng Một may được 4620 cái áo, phân xưởng Hai may được nhiều hơn phân xưởng Một 280 cái áo.
Hỏi cả hai phân xưởng đó may được tất cả bao nhiêu cái áo ?
1 HS lên bảng làm bài. 
Bài giải
Số cái áo phân xưởng Hai may được 4620 + 280 =4900 ( cái áo )
Số cái áo hai phân xưởng may được 
4620 + 4900 = 9520 ( cái áo )
Đáp số: 9520 cái áo
-
-HS đọc
Hai hình vuông có cạnh đều bằng 3cmvà ghép lại thành hình chữ nhật 
Tính diện tích của hình chữ nhật ABMN
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Bài giải
Số đo chiều dài hình chữ nhật là
3 + 3 = 6 ( cm ) 
 Diện tích hình chữ nhật là
6 x 3 = 18 ( cm2 )
Đáp số: 18cm2 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_toan_lop_3_tuan_29.doc