Giáo án buổi 1 - Tuần 19 Lớp 3

Giáo án buổi 1 - Tuần 19 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

 - Hiểu ND truyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các câu hỏi SGK)

* Kể chuyện.

 - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG.

 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.

 HS : SGK

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 1 - Tuần 19 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
* Tập đọc
	-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc với giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
	- Hiểu ND truyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(trả lời được các câu hỏi SGK)
* Kể chuyện.
	- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng.
	GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV giới thiệu tên 7 chủ điểm của Tiếng Việt 3 tập 2
B. Bài mới
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu )
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
* HS tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Từng cặp HS luyện đọc
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm đoạn văn
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
c. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
* Nối nhau đọc 4 câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc cả đoạn
- GV giải thích địa danh Mê Linh
* Từng cặp luyện đọc
* Đọc thầm
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào ?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
* Đọc nối tiếp
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Vì sao hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
- Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
* Đọc nối tiếp
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc theo cặp
* Đọc đồng thanh
* Đọc thầm
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn ?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
3. Luyện đọc lại
- GV chọn đọc diễn căm 1 đoạn của bài
- HS nghe
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc 
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
+ HS đọc theo cặp đôi đoạn 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ.......
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu của đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn.
+ HS tiếp nối nhau đọc 8 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn 3 trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 3
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ.......
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn
- 2 HS đọc đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 4
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
- HS đọc thầm đoạn văn
- Thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc lại bài văn
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 4 tranh tập kể từng đoạn
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện
- GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS QS tranh trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chóng giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay )
	- GV nhận xét chung tiết học.
Toán
Tiết 90 : Các số có bốn chữ số.
A- Mục tiêu
- HS nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. 
- Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.(trường hợp đơn giản)
B- Đồ dùng 
 GV + HS : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động c ủa th ầy
Hoạt động c ủa tr ũ
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số:
- Tấm bìa có mấy cột ?
- Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm. Vậy nhóm này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3 ô vuông. nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông?
- Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô vuông?
+ Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK:
- Đọc dòng đầu của bảng ?
- HD HS viết các số vào bảng theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn.
+ GV nêu : - số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba"
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.(Lấy 1 vài VD khác)
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1 / 92
- Nêu yêu cầu BT
- Hàng nghìn gồm mấy nghìn?
- Hàng trăm gồm mấy trăm?
- Hàng chục gồm mấy chục?
- Hàng đơn vị gồm mấyđơn vị ?
- Ta viết đựơc số nào ? số đó có mấy chữ số? Giá trị của mỗi chữ số?
- Khi viết ta viết theo thứ tự nào?
* Bài 2 / 93
- Nêu yêu cầu BT
- Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự nào?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 / 93
- Nêu yêu cầu BT ?
- Dãy số có đặc điểm gì ? 
- Muốn điền số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
+ Đọc số: 3246, 6758.
- Giá trị của mỗi chữ số ?
+ Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Lấy 1 tấm bìa, quan sát.
- Có 10 cột
- 10 ô vuông
- 100 ô vuông
- Thực hành xếp,( đếm thêm 100 để có 100, 200, ..., 1000)
- 1000 ô vuông.
- 400 ô vuông
- 20 ô vuông
- 3 ô vuông
- 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị.
hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
10
1
1
4
2
3
- Viết 1423- Đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Nêu lại: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
+ Viết theo mẫu
- 3 nghìn
- 4 trăm
- 4 chục
- 2 đơn vị.
- Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4 chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị.
+ Viết theo mẫu
- Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9174:chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
+ Làm phiếu HT
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. 
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686.
9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157.
- HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 92 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết đọc viết các số có bốn chữ số. (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số
-Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn.(từ 1000 đến 9000)
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Đọc và viết các số:
3457; 2198. Nêu giá trị của mỗi chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập:
* Bài 1; 2: 
- Đọc đề?
- Khi đọc, viết số ta đọc,viết theo thứ tự nào?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:(a/b)
- BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- HD vẽ tia số:
- Điểm gốc của tia số là điểm nào?
- Đặc điểm của các số trên tia số?
- Muốn viết tiếp số tròn nghìn em làm ntn?
- Đọc dãy số tròn nghìn vừa viết?
4/ Củng cố:
- Thi đọc và viết số.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
2- 3 HS làm
- Nhận xét
- Viết số.( Làm miệng)
- Từ trái sang phải
Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
- Viết tiếp số.( Làm phiếu HT)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655.
6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
- Đọc sgk
- Điểm 0( trùng với điểm 0 trên thước)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1000.
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
+ HS 1: Đọc số bất kì
+ HS 2: Viết số bạn vừa đọc
Tự nhiên và xã hội.
Bài 37 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo).
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Thực hiện việc tiểu, tiện đúng nơi quy định.
II Đồ dùng 
GV : Hình vẽ SGK trang 70,71
HS : SGK
 III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Tổ chức
Kiểm tra
- Rác thải có hại nh thế nào đối với sức khoẻ con ngời?
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài mới:
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
a. Cách tiến hành:
Bước 1: - Chia nhóm.
 - Yêu cầu:
 QS hình trang 70,71 trả lời câu hỏi.
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
Cần phải làmgì để tránh những hiện tượng trên?
Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không đẻ vật nuôi( chó, mèo...)phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Biết được các loại nhà tiêu và cách sử lý hợp vệ sinh
Cách tiến hành:
Bước 1: - Chia nhóm.
 - Giao việc:
+ QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
+ ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào?
+ Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường?
Bớc 2: Trình bày trước lớp
KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Nêu ...  vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em viết đẹp.
	- Nhận xét chung tiết học.
Tiếng Anh
GV bộ mon dạy
Toán
Tiết 94: Các số có bốn chữ số ( Tiếp )
A- Mục tiêu
- HS nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số.
- Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc các số: 4520; 6800
- Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD phân tích số theo cấu tạo thập phân.
- Ghi bảng: 5427- Đọc to số này?
- Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị?
- Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng.
- HD tương tự với các số khác trong bảng.
* Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu?
- Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5)
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1 :- Đọc thầm BT?
- BT yêu cầu gì?
- Đọc số.
- Chấm,nhận xét
* Bài 2: - BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
-HD làm cột 1 câu a/b
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- GV đọc số
- Nhận xét, chữa bài
4/ Củng cố:
- Thi viết nhanh thành tổng:
6543; 7890; 3003
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
4 HS thực hiện
- HS khác nhận xét.
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
5427 = 5000 + 400 + 20 +7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
7070 = 7000 +70 
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90.
4400 = 4000 + 400
- Đọc thầm
- Viết các số( theo mẫu)
- Viết ra phiếu HT
- Cho tổng của các nghìn, cá trăm, các chục, các đơn vị.
- Viết thành số có 4 chữ số.
- Làm phiếu HT
300 +600 + 10 + 2= 3612
7000 + 900 + 90 +9= 7999
- Viết số
- Viết vào bảng con
8515; 8550; 8500.
- Làm vở
- HS thi viết
TậpTự nhiên và xã hội.
Bài 38 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo).
I.Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
II- Đồ dùng
	GV : Hình vẽ SGK trang 72,73.
	HS : SGK.
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức
2-Kiểm tra Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
3-Bài mới
QS tranh,
Hoạt động 1
a. Mục tiêu: Nêu được những hành vi đúng và sai trong việc thải nước bẩn ra m. trường
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm.
Chia nhóm.
Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi.
- Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hành vi trên có xẩy ra ở nơi bạn sống không?
Bước2: Làm việc cả lớp:
- Trong nước thải có gì gây hại cho con người và các sinh vật khác?
KL: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
 Hoạt động 2 Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.
Mục tiêu:Giải thích vì sao cần phải sử lý nước thải.
Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Giao việc:QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung.
4.Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Tại sao cần sử lý nước thải?
* Dặn dò:
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
Vài HS.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
- Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
- Tranh hình 3có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải.
- Tranh hình 4có hệ thống cống không hợp vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thải.
Xử lí nước thải tránh ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước.
- VN thực hành giữ vệ sinh môi trường
Thứ 6 ngày 7 tháng năm 2011
Toán
Tiết 95: Số 10 000- luyện tập.
A- Mục tiêu
- HS nhận biết số 10 000mười nghìn- một vạn). 
-Củng cố về số tròn nghìn,tròn trăm ,tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.
B- Đồ dùng GV : Các thẻ ghi số 10 000
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra: Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới.
a) HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- Gv gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
* Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 5: - BT yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?
- Chấm bài, nhận xét
4/ Củng cố:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000?
- Dặn dò: ôn lại bài.
- hát
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu avf 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn tự 1000 đến 10 000.
- Làm phiếu HT
1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nêu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- HS nêu( Làm vở)
- Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Đếm xuôi, đếm ngược.
	Chính tả ( nghe - viết )
Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe- viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc )(BT2a/b)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2
	HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
b. GV đọc bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 11
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- 3 em lên bảng điền
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
+ Lời giải :
- nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Nghe kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Nghe -kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS nghe - Kể chuyện
* Bài tập 1 / 12
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào ? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
- Vì sao Trần Hừng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2 / 12
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
	Xác nhận của ban giám hiệu
 Ngày tháng 1 năm 2011
Thủ công
ôn tập CHƯƠNG II
 CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN ( 1Tiết )
I.M ục ti ờu:
 -Biết cách kẻ cát dánmột số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng
 -Kẻ cắt được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng nét đối xứng đã học.HS khéo taycác nét chữ thẳng đều cân đối.Trình bày đẹp.Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt đểghépthành các chữ đơn giản khác 
II. Giỏo viờn chuẩn bị:
 Cỏc mẫu chữ đó học
III. Nội dung 
 Em hóy cắt, dỏn các chữ cỏi đó học
 Giỏo viờn giải thớch yờu cầu của bài
 Học sinh làm bài, giỏo viờn quan sỏt học sinh làm bài
IV. Đỏnh giỏ:
 Hoàn thành (A)
 Chưa hoàn thành (B)
 Nhận xột, dặn dũ:
 Giỏo viờn nhận xột kỹ năng kẻ, cắt, dỏn
 Dặn dũ học sinh giờ học sau mang đồ dựng làm thủ cụng để học bài “Đan nong mốt”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 b1 l3.doc