Toán
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II- Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ : 2, 3 HS lên bảng đọc bảng chia 7 ( HS đại trà)
2. Bài luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu,nêu cách làm.( dựa vào bảng nhân, chia 7 để hoàn thành bài)
- HS làm bài cá nhân- Sau đó nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Phần a, nêu kết quả theo cột dọc để củng cố quan hệ nhân chia ( Lấy tích chia cho một thừa số kết quả là thừa số kia)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 8 Từ 14 / 10 đến 18 / 10 /2013 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy HAI 14/10 Chào cờ Toán TiÕng Anh Tập đọc K - C Luyện tập Bµi 15 Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già BA 15/10 Chính tả Toán ThÓ dôc ¢m nhac TN-XH Nghe viết : Các em nhỏ và cụ già Giảm đi một số lần Bµi 15 ¤n tËp bµi h¸t: Gµ g¸y Vệ sinh thần kinh T¦ 16/10 Tập đọc Toán ThÓ dôc LTVC Đạo đức Tiếng ru Luyện tập Bµi 16 Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì Quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ(T2) NĂM 17/10 Tập viết Toán MÜ thuËt Chính tả Thủ công Chữ hoa G Tìm số chia VÏ tranh: VÏ ch©n dung Nhớ- viết : Tiếng ru Gấp, cắt, dán bông hoa SÁU 18/10 TiÕng Anh Toán TLV TN-XH SHTT Bµi 16 Luyện tập Kể về người hàng xóm Vệ sinh thần kinh (tiếp ) Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II- Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ : 2, 3 HS lên bảng đọc bảng chia 7 ( HS đại trà) 2. Bài luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu,nêu cách làm.( dựa vào bảng nhân, chia 7 để hoàn thành bài) - HS làm bài cá nhân- Sau đó nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. Phần a, nêu kết quả theo cột dọc để củng cố quan hệ nhân chia ( Lấy tích chia cho một thừa số kết quả là thừa số kia) Bài 2: Tính - 1HS lên bảng tính theo cột dọc để cả lớp cùng nhớ lại cách làm ( HSK,G). - Cả lớp làm bài cá nhân. làm xong đổi vở kiểm tra cách đặt tính,, kết quả - HS đại trà làm cột 1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành cả bài. Bài 3: Giải toán - HS đọc đề bài. ( HS đại trà). - HS tóm tắt bài toán rồi giải. 1 HS làm trên bảng lớp - Kết quả: số nhóm HS được chia là: 35 : 7 = 5 ( nhóm) Bài 4 : Tìm1/7 số mèo trong mỗi hình - HS đọc yêu cầu bài . Nêu cách làm và tự hoàn thành bài vào vở. - HS có thể làm theo hai cách Cách 1: . Nhận xét, chẳng hạn: Hình a có 7 cột , mỗi cột có 3 con mèo như vậy 1/7 số con mèo là số con mèo trong mỗi cột, tức là 3 con mèo Cách 2: Đếm số con vật trong mỗi hình rồi chia cho 7. Chẳng hạn phần b: có 14 con mèo, 1/7 số mèo là 14 : 7 = 2 con - HS và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài Giảm đi một số lần. Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I- Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS Khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . - Bảng phụ viết câu, đoạn HD đọc (Các lời của nhân vật) III- Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài “Bận” trả lời câu hỏi về nội dung. 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài : Qua tranh minh hoạ HĐ 1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu ( 2 lượt) chú ý luyện đọc các từ khó. VD : sôi nổi, sải cánh, ríu rít, nghẹn ngào, + Đọc từng đoạn trước lớp : ( 2 – 3lần) Lần 1: HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn trong bài. GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu hỏi, câu kể. Thể hiện rõ lời các nhân vật.( giọng các bạn nhỏ lo lắng, băn khoăn (đoạn 2), lễ độ ân cần (đoạn 3); giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào Lần 2: HS tiếp tục đọc Kết hợp giải nghĩa từ : sếu, u sầu, nghẹn ngào, HS đọc chú giải; - HS đặt câu có từ nghẹn ngào. VD : Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào/ Ông cụ nghẹn ngào nói không ra tiếng. + HS đọc từng đoạn trong nhóm + HS thi đọc giữa các nhóm HĐ 2: . HD tìm hiểu bài HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi CH1: Đang đi trên đường các bạn nhỏ phải dừng lại vì gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, buồn chán... CH 2 : Các bạn quan tâm đến ông cụ : băn khoăn và trao đổi với nhau. Bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ bị mất cái gì đó, cả tốp đến hỏi thăm cụ. Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? (Vì các bạn là những cậu bé biết quan tâm chia sẻ đối với mọi người xung quanh,) CH3 : Ông cụ gặp chuyện buồn : cụ bà bị ốm nặng, khó qua khỏi. CH4 (HS trao đổi nhóm đôi) : Trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn vì : Ông cảm thấy nổi buồn được các bạn nhỏ hiểu và chia sẻ / Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện, quan tâm đến cuộc sống khó khăn, đến nỗi buồn của ông/ Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Cần phải quan tâm, cảm thông và giúp đỡ lẫn nhau/ .. HĐ 3:. Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.( HS đại trà) - HS luyện đọc trong nhóm 6 theo hình thức phân vai.; người dẫn chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ (đọc 4 câu hỏi ở đoạn 2, cùng hỏi ông cụ ở đoạn 3)- HS khá, giỏi Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS Khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. 2. HD HS kể lại từng đoạn của câu chuyện + HS đại trà tự chọn một đoạn chuyện để kể + HS khá giỏi chọn một đoạn để kể theo lời bạn trai - Gợi ý để HS chọn vai: Vai bạn trai nói câu hỏi đầu tiên hay vai bạn nói câu thứ 2, thứ 3; nhắc HS khi kể nhất quán từ đầu đến cuối vai mình kể và từ xưng hô đã chọn. - 1HS G kể mẫu 1 đoạn trước lớp. - Tập kể nhóm đôi. GV giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức thi kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, CN kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi : Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa ? - GV nhận xét tiết học, YC HS về nhà kể lại chuyện. Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Chính tả CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I-Mục đích, yêu cầu - Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. II- Các HĐ dạy- học 1. Bài cũ: HS viết bảng con: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi 2. Bài mới: HĐ1: HD học sinh nghe- viết a) Chuẩn bị - HS đọc đoạn viết - HS đại trà + Đoạn này kể chuyện gì? - Khi viết lời của nhân vật ta viết như thế nào? Nêu cách trình bày đoạn văn. - Tìm các tên riêng có trong bài chính tả và nêu cách viết các tên riêng đó - HS tìm các tiếng khó dễ lẫn: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,.tập viết trên bảng con hoặc giấy nháp. b) GV đọc cho HS chép bài vào vở. HS tự soát bài và sửa lỗi. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. c) Chấm chữa một số bài và nhận xét HĐ2: HD làm BT Bài 2: Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS hiểu nội dung BT - Cả lớp hoàn thànhlàm vào vở, nêu miệng kết quả : (giặt - rát – dọc). b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông ( Dành cho HS khá, giỏi) Kết quả: buồn, buồng, chuông Nhận xét tiết học- giao bài về nhà- luyện viết lại bài và ghi nhớ chính tả. Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I- Mục tiêu - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II- Đồ dùng dạy - học - Các que tính III - Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ : 2 HS lên bảng đọc bảng chia 7. ( HS đại trà) 2. Bài mới: HĐ1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần a) GV ghi bài toán: HS đọc đề - Hàng trên :có bao nhiêu que tính? (6 que tính) - Số que tính hàng dưới so với hàng trên? (Số que tính ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới) - HS suy nghĩ tính số que tính hàng dưới. - HS nêu cách : Lấy 6 : 3 = 2 (que) - 1 HS G lên bảng giải bài toán, Lớp làm vào vở nháp. b) GV tiến hành tương tự với BT về độ dài đoạn thẳng AB và CD. - GV đưa ra một số ví dụ khác: muốn giảm 25 cm đi 5 lần ta làm thế nào? - HS dựa vào các ví vụ trên giúp HS trả lời câu hỏi dạng khái quát hơn: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?(Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. ) HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài , giải thích cách làm bài mẫu1. 12 giảm đi 4 lần lấy (12: 4); 12 giảm đi 6 lần lấy (12 : 6). - HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng lớp. - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : Giải bài toán a) HS đọc đề. Tự tóm tắt bằng sơ đồ và giải sau đó xem lại bài giải mẫu trong SGK để hiểu cách giải một dạng toán mới ( giảm một số đi nhiều lần) b) HS HS tự tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải ( tương tự bài a) - Kết quả: Thời gian làm công việc đó bằng máy: 30 : 5 = 6 ( giờ) - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 3: + HS đọc đề, GV lưu ý HS phân biệt giảm đi 4 lần với giảm đi 4 đơn vị - Kết quả: Đoạn thẳng CD bằng đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần 8 : 4 = 2cm + Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm b) Đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng AB giảm đi 4cm : 8 – 4 = 4 cm + Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm . GV và HS cùng củng cố bài: Giảm đi một số đơn vị thực hiện phép trừ; Giảm đi một số lần thực hiện phép chia 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc HS về xem lại các BT. Tự nhiên - xã hội VỆ SINH THẦN KINH I- Mục tiêu - Nêu được một số việc để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. II- Đồ dùng dạy- học - Các hình tr 32,33 SGK. Phiếu học tập III- Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ: Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài- trực tiếp. HĐ1: Quan sát và thảo luận (theo nhóm) - HS quan sát hình tr32 SGK, đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh - Các nhóm ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận. (mỗi nhóm chỉ nói một hình). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình Việc làm Có lợi vì ? Có hại vì ? 1 Một bạn đang ngủ Khi ngủ các cơ quan TK được nghỉ ngơi 2 Các bạn đang chơi trên bãi biển Cơ thể được nghỉ ngơi, TK được thư giãn Nếu bị phơi nắng quá lâu dễ bị ốm 3 Một bạn thức 11 giờ đêm để đọc sách Thức quá khuya để đọc sách làm TK bị mệt 4 Chơi trò chơi điện tử Chỉ chơi trong chốc lát sẽ có tác dụng giải trí Chơi quá lâu, mắt mỏi, TK căng thẳng 5 Xem biểu diễn văn nghệ Giải trí, TK thư giãn HĐ2: Đóng vai - GV chia lớp thàn ... cách ứng xử hay nhất). HĐ 2: Bày tỏ ý kiến 1. GV đọc từng ý kiến ở BT5 trong VBT. HS suy nghĩ bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ tay theo quy ước. 2. HS thảo luận về lí do mình chọn. - GV kết luận (Khẳng định các ý kiến đúng- sai) HĐ3: HS giới thiệu tranh HS giới thiệu với bạn bên cạnh tranh về các món quà muốn tặng ông bà, bố mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật ở BT6 trong VBT. Một vài HS giới thiệu với cả lớp. - GV kết luận: Đây là những món quà rất quý, có ý nghĩa, thể hiện lòng kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tập viết ÔN CHỮ HOA G I- Mục đích, yêu cầu - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II- Đồ dùng GV: Mẫu chữ viết hoa G; Tên riêng, câu ứng dụng viết sẵn trên dòng kẻ ô li. III- Các HĐ dạy- học 1, Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS . HS viết bảng lớp, bảng con từ và câu ứng dụng tiết trước. 2. Bài mới (Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học) HĐ1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa - HS nêu các chữ viết hoa có trong bài. (G, C, K) - GV viết mẫu chữ hoa G, C, K . HS nêu lại cách viết; - HS viết bảng con chữ hoa G, C, K b) Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng ; GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, Trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp. - Hỏi : Từ ứng dụng có mấy chữ, các con chữ có độ cao như thế nào, khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS viết bảng con : Gò Công c) Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV giúp HS hiểu : Câu tục ngữ muốn khuyên : anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao như thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? - HS viết bảng con: Khôn, Gà HĐ2 : HD viết vào vở HS viết bài theo yêu cầu. GV theo dõi, uốn nắn HS. HĐ3: Chấm, chữa bài GV chấm một số bài và nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố, dặn dò: YC HS luyện viết thêm bài ở nhà ; Toán TÌM SỐ CHIA I- Mục tiêu - Biết tên gọi và các thành phần trong phép chia hết - Biết tìm số chia chưa biết. II- Đồ dùng dạy- học - 6 ô vuông để tìm hiểu bài mới. III- Các hoạt động dạy- học HĐ1: HD tìm số chia - GV lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ trong SGK. ? Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? ta thực hiện phép tính gì? (6 : 2 = 3) - Cho HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia. - GV che lấp số chia 2 hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? Lấy số bị chia chia cho thương. Cho HS K, G nêu phép tính ( 2 = 6 : 3) - GV đưa ra một số bài ví dụ về tìm x. - Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? ( HS phát biểu- cả lớp học thuộc) HĐ2: HD thực hành Bài 1:Tính nhẩm - HS cả lớp làm bài cá nhân. Làm xong nêu miệng kết quả để củng cố các bảng chia đã học. Bài 2 :Tìm x + HS làm bảng con phép tính ; 12 : x = 2 - GV, HS cùng củng cố lại thành phần của phép chia, cách tìm số chia. - Các bài còn lại HS làm vào vở. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi + Kết quả: Trong phép chia hết, 7 : 1 được thương lớn nhất ( câu a), 7 : 7 được thương nhỏ nhất ( câu b) HĐNT: - GV chốt lại kiến thức toàn bài.- Nhận xét tiết học, Chính tả TIẾNG RU I- Mục đích, yêu cầu - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng các BT chính tả (2 )a /b. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết nội dung BT 2a (viết 2 lần) III- Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: HS viết bảng con: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run,. 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: HD viết chính tả a) Chuẩn bị - HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ của bài Tiếng ru. - HS nhận xét chính tả (cả lớp mở SGK trước mặt): + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ lục bát) + Cách trình bày thể thơ lục bát có đặc điểm gì đáng chú ý ? (dòng 6 chữ lùi vào hơn so với dòng 8 chữ) + Dòng thơ nào có dấu phẩy ? Dòng nào có gạch nối ? - HS tìm và tự viết ra giấy nháp các chữ dễ viết sai: sáng đêm, sống chăng, b) HS nhớ-viết 2 khổ thơ GV nhắc HS viết tên bài vào giữa vở, viết hoa đầu dòng thơ c) Chấm, chữa bài : HS đọc lại bài và tự soát lỗi. - GV chấm một số bài và nhận xét để HS rút kinh nghiệm. HĐ2: HD làm BT Bài 2: a)- HS đọc nội dung của bài tập. HS G làm mẫu. - HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. - GV, HS nhận xét, chốt lời giải đúng : rán - dễ - giao thừa - HS TB, Y đọc lại kết quả đúng. b) Dành cho HS khá, giỏi . Kết quảcuồn cuộn, chuồn, luống. 3. Dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc HS còn mắc lỗi về luyện viết lại bài. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết2) I-Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau - HS khéo tay: - Gấp cắt, dán được bông hoa, năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của bông hoa đều nhau II- Đồ dùng dạy- học GV,HS: - Giấy thủ công, giấy nháp, kéo,... III- Các họat động dạy- học HĐ1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa - HS nêu lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh +) Gấp, cắt bông hoa năm cánh: Cắt tờ giấy hình vuông và gấp như gấp ngôi sao 5 cánh. +) Gấp,cắtbông hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành8 phần bằng nhau +) Gấp, cắt bông hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuông thành16 phần bằng nhau HĐ2: Tổ chức thực hành và trang trí sản phẩm. - HS thực hành gấp, cắt, dán các bông hoa. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV tổ chức trưng bày sản phẩm và đánh giá kết quả. HĐNT: GV nhận xét tiết học ; HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau: KT chương I Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính; - Biết làm tính nhân ( chia) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số; II- Các hoạt động dạy- học Bài 1:Tìm x - HS đọc yêu cầu bài 1. Một số HS xác định thành phần chưa biết trong từng phép tính. Chẳng hạn: x + 12 = 36 ( tìm một số hạng chưa biết); x – 25 = 15 ( Tìm số bị trừ ),.... - HS làm bài cá nhân . 1 số HS chữa bài trên bảng. GV, HS cùng nhận xét Bài 2 : Tính - HS làm bảng con 35 : 2 và 64 : 2 theo cột dọc để củng cố cách đătj tính, cách tính. Các bài còn lại HS tự hoàn thành bài vào vở. Làm xong đổi bài KT kết quả - Củng cố nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Bài 3 : Giải toán - Học sinh đọc đề bài.(HS đại trà) - Học sinh K, G nêu cách làm (Tìm số dầu còn lại sau khi đã sử dụng, áp dụng dạng bài: Tìm một phần bằng nhau của một số)) - HS tự hoàn thành bài . 1 HS chữa bài trên bảng lớp. GV, HS cùng nhận xét Kết quả: Số dầu còn lại là 36 : 3 = 12 (l) Bài 4 :Dành cho HS khá, giỏi HS quan sát tranh SGK nêu miệng. KQ: Đồng hồ chỉ 1giờ 25 phút. Khoanh vào B HS hoàn thành bài. GV nhận xét tiết học Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I- Mục đích, yêu cầu 1. Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1) 2. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (BT2) GDMT: GD tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II- Đồ dùng - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể về người hàng xóm. III- Các hoạt động dạy- học - GV Giới thiệu bài-: nêu MĐ, YC của tiết học HĐ1: HD HS kể về người hàng xóm - 1 HS đọc yêu cầu BT1. - 2,3 HS đọc gợi ý trên bảng. - HS suy nghĩ nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể. - 1 HS kể mẫu ( HS khá, giỏi) - HS kể theo cặp cho nhau nghe. - Một số HS kể trước lớp. - Cả lớp, GV nhận xét (về nội dung, cách diễn đạt) HĐ2 : Rèn KN viết - viết lại những điều vừa kể. - 1HS đọc nội dung của BT. GV giúp HS nắm vững YC của bài. - HS tự làm vào VBT. - Mời một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài viết hay. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại bài văn Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I- Mục tiêu - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập vui chơi,... một cách hợp lí.( HS khá, giỏi) GDMT: Biết được một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan thần kinh. Biết một số việc làm có hại cho sức khoẻ. II- Đồ dùng dạy- học - Các hình trong SGK trang 34,35 ; Bảng thời gian III- Các hoạt động dạy học HĐ1: Làm việc với SGK - HS bàn thảo luận theo gợi ý trong SGK trang 34.( theo cặp) - Đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận (mỗi HS chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi). Các nhóm khác bổ sung. KL : Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên cần ngủ 7- 8 giờ/ ngày. HĐ2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hàng ngày - GV: Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục: + Thời gian: các buổi trong ngày và các giờ trong buổi. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, - Một số HS lên điền vào bảng thời gian biểu treo trên lớp ( HS khá, giỏi) - Cả lớp làm vào vở BT. GV giúp đỡ HS Y. + HS làm xong đổi bàivới bạn để hoàn thiện Thời gian biểu của mình. - Một số HS giới thiệu thời gian biểu của mình. - GV hỏi : Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được TK vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc học tập. HĐ nối tiếp: + Nêu những tác động xấu ảnh hưởng đến cơ quan thần kinh: - Ô nhiễm môi trường ( tiếng ồn,) hoạt động, làm việc không khoa học - HS K đọc mục Bạn cần biết trang 35. - GV củng cố lại kiến thức đã học từ tiết trước đến tiết này. Sinh hoạt lớp 1. GV nêu nhận xét về hoạt động và học tập trong tuần. - Yêu cầu HS thực hiện tốt công tác trực nhật, vệ sinh lớp học. - Khen ngợi và tuyên dương một số HS có ý thức học tập, rèn luyện. - Thông báo kết quả thi đua trong tuần ; đánh giá những ưu điểm và những điểm cần khắc phục để cả lớp rút kinh nghiệm. 2.Tiếp tục ôn tập các bài hát về truyền thống nhà trường. - Truyền thông về bảo vệ môi trường nước. - Tiếp tục lao động, dọn vệ sinh xung quanh trường.
Tài liệu đính kèm: