TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
+ HS khá, giỏi làm thêm bài 2 cột 4.
II.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở, SGK, bảng, phấn.
III.PPDH: Thực hành, luyện tập, hỏi đáp, quan sát. Giảm tải cột 4 bài 2.
VI. Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: (5’) Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 7
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
4 hàng : 42 học sinh
1 hàng : học sinh ?
GV nhận xét, ghi điểm.
Tuần 8 Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. + HS khá, giỏi làm thêm bài 2 cột 4. II.Chuẩn bị: GV: Hình vẽ bài tập 4. HS: Vở, SGK, bảng, phấn. III.PPDH: Thùc hµnh, luyÖn tËp, hái ®¸p, quan s¸t... Gi¶m t¶i cét 4 bµi 2. VI. Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (5’) Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 7 - Giải bài toán theo tóm tắt sau: 4 hàng : 42 học sinh 1 hàng : học sinh ? GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Luyện tập về bảng nhân 7 và giải toán. (22 phút) Mục tiêu: Củng cố về bảng chia 7 và giải các bài toán có liên quan. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu trước lớp. - Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Phần b tiến hành tương tự. - GV nhận xét - sửa sai. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài vào vở – 1 số em lên bảng. - GV cùng HS nhận xét – GV sửa sai cho học sinh. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - GV chấm - nhận xét, sửa bài. Hoạt động 2: Trò chơi : “Ai nhanh – Ai đúng”. (5 phút) MT: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 4: Gọi HS đọc đề. - GV nêu luật chơi – yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 2 đại diện tham gia. - Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - 2 HS nêu. - HS nhẩm, ghi kết quả vào SGK sau đó từng học sinh nối tiếp đọc kết quả- lớp nhận xét Đ – S. - HS nêu: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc và nêu. - HS làm vào vở – 6 HS còn hạn chế nối tiếp nhau lên bảng làm. - Học sinh nhận xét – đổi chéo vở sửa bài. - 2 học sinh đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề (gạch vào sách) - 2 HS thực hiện trước lớp. HS tự giải vào vở. -1 HS khá lên bảng làm bài. - HS sửa bài vào vở. - 1 HS đọc đề. - HS theo dõi – nắm cách chơi. - Thảo luận nhóm – cử đại diện tham gia. - Đại diện 2 đội chơi – lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS nhắc. 3/Củng cố - dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về phép chia trong bảng chia 7. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Giáo dục HS biết quan tâm và chia sẻ với những người xung quanh. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - HS biết quan tâm giúp đỡ và chia sẻ niềm vui nỗi buồn của người khác. + HS K-G kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. *: Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, bảng phụ chép đoạn 1. - HS: Sách, vở, chì. III.PPDH : Quan s¸t, hái ®¸p, gi¶ng gi¶i, luyÖn tËp , thùc hµnh, nhãm... VI. Hoạt động dạy –học: 1.Bài cũ: (5’) Gọi 3 HS đọc thuộc bài “Bận”, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, ghi điểm. H: Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? H: Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? H: Nêu nội dung bài ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút) MT: Giúp HS phát âm đúng; ngắt, nghỉ hợp lí. - GV nêu cách đọc, đọc mẫu. Gọi 1 HS đọc. Đọc câu: - GV gọi HS đọc nối tiếp và kết hợp sửa phát âm Đọc đoạn trước lớp: GV treo đoạn 3. - Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc các câu: Các em tới chỗ ông cụ, / lễ phép hỏi: // - Thưa cụ, / chúng cháu có thể gip gì cụ được không ạ ? // (giọng nhẹ nhng, tình cảm, lễ phép thể hiện được thái độ cảm thông) Cụ già thở nặng nhọc, / nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp: // - Cảm ơn các cháu. // Nhưng các cháu không giúp được ông đâu. // ( giọng trầm buồn) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. - Đọc giao lưu giữa các nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10 phút) MT: Giúp HS hiểu nội dung và trả lời được câu hỏi về nội dung bài. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và 2. H. Các bạn nhỏ đang làm gì ? H. Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? * Thể hiện sự cảm thông. H. Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào ? H. Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Yêu cầu đọc 3 đoạn còn lại. H. Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Dùng tranh kết hợp giảng nội dung. H. Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Cho học sinh đọc toàn bộ câu chuyện. H. Chọn một tên khác cho truyện ? - GV yêu cầu HS rút nội dung chính. - GV chốt - ghi bảng. Nội dung chính: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Chuyển tiết: Cho học sinh hát. Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc lại (15 phút) MT: Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ). - Yêu cầu học sinh đọc phân vai theo nhóm 6. - Yêu cầu lớp cử một số em làm ban giám khảo chấm điểm cho các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Kể chuyện. (20 phút) MT: HS kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. Biết chăm chú theo dõi các bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn kể chuyện: - Khi kể câu chuyện theo lời một bạn nhỏ cần chú ý về cách xưng hô (tôi, tớ, mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện. - GV gọi 3 HS khá kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm 4. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, 1 HS đọc bài - chú giải. - HS đọc nối tiếp câu, luyện phát âm. - 1 HS nêu cách đọc, đọc mẫu. - 3 HS đọc 3 đoạn - giải nghĩa từ. - HS đọc, chỉnh sửa cho nhau. - Đại diện nhóm thi đọc. (NX, bình chọn). - 1 HS K-G đọc cả bài. - Cả lớp đọc thầm. - Trả lời nối tiếp. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. - Trả lời nối tiếp. - 1 HS khá đọc cả bài - lớp đọc thầm. - Học sinh tự đặt tên khác và giải thích vì sao. - Học sinh suy nghĩ – trình bày. - HS nhắc lại. - Cả lớp hát. - HS đọc phân vai theo nhóm( 6 vai). - Cử mỗi nhóm 1 HS (4 nhóm). Các nhóm thi đọc phân vai. Ban giám khảo chấm điểm cho các nhóm. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - 3 học sinh khá kể: HS 1 kể đoạn 1, 2; HS 2 kể đoạn 3; HS 3 kể đoạn 4, 5. - Học sinh kể nhóm 4 theo lời của nhân vật. - Vài nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. 3/ Củng cố- dặn dò: (3’) H: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện? (Biết quan tâm giúp đỡ người khác.) H: Em đã làm việc gì thể hiện sự quan tân đến người khác ? - GV kết hợp giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.III. PPDH: Quan s¸t, hái ®¸p, thùc hµnh, luyÖn tËp Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - HS có ý thức cẩn thận, trình bày bài khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng gắn, 8 bông hoa; Bảng phụ chép bài 1. HS: Vở; SGK, bảng, phấn. III. PPDH: Quan s¸t, hái ®¸p, thùc hµnh, VI. Hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS đọc bảng chia 7 Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Có 42 HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Số nhóm chia được là: A: 4 nhóm B: 5 nhóm C: 6 nhóm GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều lần. (10 phút) MT: HS biết thực hiện cách giảm một số đi nhiều lần. - GV treo tranh - nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới ? - Yêu cầu HS quan sát và nêu đề toán, tìm hiểu đề. Hàng trên có mấy con gà? Số gà hàng dưới như thế nào so với số hàng trên ? - HD cách vẽ sơ đồ: GV vẽ và nêu từng bước: Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới vào nháp – 1 HS khá lên bảng. - Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD – yêu cầu HS vẽ và tính độ dài đoạn thẳng CD vào vở nháp, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét và chốt. H. Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta phải làm thế nào ? - GV ghi bảng. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành (18 phút) MT: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài toán có liên quan. Tóm tắt được đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng. H. Muốn giảm 1 số đi 4 lần, ta làm thế nào ? H. Hãy giảm 12 đi 4 lần ? H. Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm thế nào ? H. Hãy giảm 12 đi 6 lần ? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại vào SGK. - Dán 2 băng giấy, chia lớp làm 2 đội, cử mỗi đội 8 em thi tiếp sức. - GV cùng HS nhận xét, sửa bài. Tuyên dương đội thắng. Bài 2: Gọi HS đọc bài tập 2a. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - HD HS tóm tắt và làm vào vở, 1 HS khá lên bảng giải. - GV cùng HS nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 b. - Yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 HS khá lên bảng giải. - Chấm, nhận xét – sửa bài. Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề. -Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng vẽ. - Yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa phần a và phần b. - GV hỏi thêm: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần, ta làm thế nào ? Muốn giảm1 số đi một số đơn vị, ta làm thế nào ? - GV nhận xét – sửa bài. - HS quan sát tranh minh họa. - Thực hiện theo yêu cầu. - HS theo dõi trên bảng. - HS làm vào vở nháp - 1 HS khá lên bảng. - HS theo dõi – thực hiện theo yêu cầu, 1 HS khá lên bảng. - Trả lời. - HS nhắc ... sai. - HS lắng nghe. 1HS đọc lại. -Thơ lục bát (Viết lệch nhau 1 ô), các chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - chấm, phẩy, - làm mật, lúa chín, chẳng nên, lửa, - HS đọc những từ khó. HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS soát bài. Đổi chéo soát và sửa sai. - Theo dõi – sửa bài 1 HS nêu yêu cầu: HS làm vào sách; 3 HS lên bảng. 3/Củng cố - dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt. Dặn về hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau. . Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. - HS có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. + HS khá, giỏi làm hết bài 2 (cột 3, 4), bài 4. II.Chuẩn bị: GV :Mô hình đồng hồ. HS: Vở, SGK. III. Hoạt động dạy và học. 1.Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng làm. Tìm x: x : 5 =7 56 : x = 7 GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động1: H. dẫn làm bài 1, 2. (10 phút ) Mục tiêu: Củng cố cho HS về tìm thành phần chưa biết và nhân( chia) số có hai chữ sốchữ số. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. - GV nhận xét – sửa sai. H: Bài củng cố kiến thức gì? Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm vào sách. - GV nhận xét, sửa bài. H: Bài củng cố kiến thức gì ? Hoạt động 2: Ôn giải toán - xem đồng hồ. (10’) Mục tiêu: Củng cố về giải toán - xem đồng hồ. Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích đề toán - GV chấm 1 số bài, nhận xét, sửa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu khoanh vào sách. GV theo di, nhận xét. H: Bài củng cố kiến thức gì? 1 HS đọc đề. 6 HS lên bảng, lớp làm vở. a)X + 12 = 36 b) X x 6 = 30 X = 36 – 12 X = 30 : 6 X =24 X = 5 c ) x – 25 = 15 d ) x : 7 = 5 e ) 80 – x = 30 g) 42 : x = 7 1 HS đọc đề. HS nối tiếp lên bảng. HS trả lời. 1 HS đọc, 2 HS phân tích đề toán - 1 HS lên giải; lớp giải vào vở. Tóm tắt Có : 36 lít dầu Sau khi sử dụng còn lại 1/3 số dầu. Còn lại : lít dầu? Bài giải: Số lít dầu còn lại là 36 : 3 = 12 (lít ) Đáp số: 12 lít dầu 1 HS nêu yêu cầu: Khoanh chữ có câu trả lời đúng. - HS làm bài, sửa bài - HS trả lời. 3/Củng cố , dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết cuả phép tính. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. Mục đích, yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu ). - Giáo dục HS biết cư xử tốt đối với những người xung quanh mình. * * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong x hội. II.Chuẩn bị: GV: Bảng lớp chép 4 câu hỏi gợi ý. HS: Vở, SGK. III.PPDH: Quan s¸t, hái ®¸p, gi¶ng gi¶i, nhãm. VI. Hoạt động dạy –học: 1. Bài cũ: (5’) 2 HS kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”, nói về tính khôi hài của câu chuyện. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: HS làm bài miệng. (12 phút) MT: HS biết cách kể về một người hàng xóm mà mình quý mến. Rèn HS kể tự nhiên, chân thật. - Yêu cầu HS đọc đề. - GV chép đề bài lên bảng. -Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi gợi ý. - GV hướng dẫn học sinh kể từ 5 đến 7 câu theo câu hỏi đã gợi ý: H. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? H. Người đó làm nghề gì ? H. Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào ? H. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao ? -Yêu cầu 1 HS khá kể mẫu. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 2. - Yêu cầu HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng học sinh Hoạt động 2: HS làm bài viết (17 phút). MT: HS viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu). - Yêu cầu HS đọc đề . -Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi – nhắc nhở. -Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, chấm điểm –tuyên dương. * * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong x hội. Để có tình cảm tốt đẹp giữa những người làng xóm láng giềng, em cần làm những việc gì? - 1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo. - 2 HS đọc câu hỏi. - 1 HS khá kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS kể theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm lên bảng thi kể. Cả lớp theo dõi. -1 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở. -3 HS đọc bài. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. VD: Luôn nghĩ tốt về nhau, quan tâm giúp đỡ nhau, 3/Củng cố – dặn dò: (5’) Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh hơn. TỰ NHIÊN - Xà HỘI VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp theo ) I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biẻu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập vui chơi,một cách hợp lí. - GD ý thức bảo vệ sức khoẻ, thực hiện thời gian biểu. *Các KNS cơ bản được GD trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -Kĩ năng làm chủ bản thân: quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. II.Chuẩn bị. - GV : Kẻ sẵn thời gian biểu; Tranh. - HS : SGK , vở bài tập, liên hệ thực tế. III.PPDH: Quan s¸t, hái ®¸p, gi¶ng gi¶i, nhãm. VI.Hoạt động dạy và học. 1 .Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng. - Nêu những việc làm có lợicơ quan thần kinh. - Nêu 1 số trạng thái có hạithần kinh. - Kể tên 1 số chất kích thích gây hại đến cơ quan thần kinh. 2/Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Thảo luận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2: Quan sát hình+ Liên hệ thực tế tìm hiểu vai trò của giấc ngủ theo gợi ý sau: H. Theo bạn khi ngủ cơ quan nào được nghỉ ngơi? H. Khi nào bạn ngủ ít? Cảm giác của bạn ngay sau khi dậy? H. Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? H. Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? H.Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? - Yêu cầu các cặp trình bày. GV nhận xét, đánh giá. Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều .Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. Để ngủ ngon, em ngủ nơi thoáng mát.Khi ngủ, em phải mắc màn, không nên mặc quần áo quá nhiều hoặc quá chật . Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu . Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí. *Kĩ năng làm chủ bản thân: quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. -Gọi HS nêu yêu cầu( trên bảng phụ ) - Gọi 1 HS lên điền thử - Yêu cầuHS dùng chì điền vào sách. - Mời 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu. (Nhận xét, bổ sung) H.Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ? H.Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? Thời gian nào bạn học tập tốt nhất? Thời mệt mỏi, buồn ngủ? Kết luận: SGK -HS thảo luận theo cặp – ghi kết quả. -não, các giác quan, cơ bắp, -mệt mỏi, buồn ngủ, ít tập trung vào công việc, -Ngủ sâu, đủ số giờ. Ngủ và dậy đúng giờ. Không ăn no, không dùng chất kích thíchVS cơ thểchỗ ngủ sạch sẽ, ngăn nắp. - Các cặp trình bày. Cả lớp nhận xét. Lập TGB theo bảng sau: Buổi Giờ Công việc- hoạt động Sáng 6 Dậy, đánh răng, Trưa Chiều Tối Đêm - HS trả lời.(Nhận xét, bổ sung) - HS nhắc lại. - 1 HS đọc bài học. 3/Củng cố-dặn dò : -GV củng cố bài. Nhận xét tiết học. Dặn ghi nhớ, thực hiện theo thời gian biểu. ******************** TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA :G I. Mục đích, yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa G, (1 dòng) C (1 dòng) ,Kh (1 dòng) Viết tên riêng, Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan... chớ hoài đá nhau (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Học sinh có thói quen rèn chữ viết. + HS K-G viết đủ số dịng quy định. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ hoa G , tên riêng “Gò Công” và câu tục ngữ. HS: Bảng con, VTV III. Hoạt động dạy –học: 1.Bài cũ: (5’) Gọi HS lên bảng viết chữ: E -Ê, từ Ê – đê GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: HS luyện viết trên bảng con. (8 phút) MT: Củng cố cách viết chữ viết hoa: G, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. a/ Luyện viết chữ hoa. - Yêu cầu đọc nội dung bài. H. Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV dán chữ mẫu. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Lưu ý kĩ chữ hoa G: Chữ hoa G: Gồm 3 nét: 2 nét cong trái nối liền nhau (viết liền một nét là sự kết hợp của hai nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo vòng to ở đầu chữ) và một nét khuyết ngược. - Yêu cầu HS viết bảng con, 3 HS viết bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV dán từ ứng dụng. Giảng từ : Gò Công -Yêu cầu HS viết bảng. GV nhận xét. c/ Luyện viết câu ứng dụng. - GV dán câu ứng dụng, yêu cầu HS đọc. GV kết hợp giảng nội dung. Giảng: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu HS viết bảng con, bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở. (17 phút) MT: Rèn HS viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Nêu yêu cầu: Viết chữ theo cỡ nhỏ: - Viết chữ hoa G: 1 dòng Viết các chữ hoa C, K:1 dòng. Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng. Viết câu tục ngữ: 5 lần. Phần chữ nghiêng chuyển sang viết buổi chiều. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi, trình bày bài. - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở. Hoạt động 3: Chấm , chữa bài (5 phút) MT: Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình và của bạn. - GV chấm một số bài – nhận xét. - Cho HS xem một số bài viết đẹp. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo. - Các chữ hoa: G, C, K. - HS quan sát. - HS viết trên bảng con: G, C, K. 3 HS lên bảng viết. - Theo dõi – nhận xét. - HS đọc từ. - HS tập viết tên riêng trên bảng con – một em viết bảng lớp. - Một HS đọc câu ứng dụng. - Các chữ: Khôn, Gà. - HS viết trên bảng con chữ: Khôn, Gà. 2 HS viết bảng lớp. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS viết bài vào vở. - HS theo dõi – rút kinh nghiệm. 3. Củng cố – dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học –Tuyên dương HS viết đẹp. - Về viết bài ở nhà.
Tài liệu đính kèm: