Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (14)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (14)

Tập đọc Tiết: 25

ÔN TẬP ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (tiết 1)

 A/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trốngddeer tạo phép so sánh(bt3)

 B / Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 .

- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (14)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
	Tập đọc Tiết: 25 
ÔN TẬP ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI (tiết 1)
 A/ Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trốngddeer tạo phép so sánh(bt3)
 B / Đồ dùng dạy học 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . 
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . 
- Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ: - Kết hợp bài mới
2) Bài mới: - Giới thiệu bài:
a) Ôn tập đọc : 
- Giáo viên yêu cầu số học sinh cả lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm
- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
b) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK..
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. 
- Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh 
- Giáo viên gạch chân các từ này .
- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
c) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua.û 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .
- Hướng dẫn đọc bài: Đơn xin vào Đội
 3) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài. 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Sự vật được so sánh với nhau là :
 Hồ nước – chiếc gương bầu dục
 Cầu Thê Húc – con tôm 
 Đầu con rùa – trái bưởi. 
- Hai học sinh nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.
- Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả 
-Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc.
- Nối tiếp nhau đọc bài, năm ND bài học.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất .
- Lớp chữa bài vào vở bài tập .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
.........................................................................................
	Tập đọc-Kể chuyện Tiết: 26 
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC(T 2)
ĐỌC THÊM: KHI MẸ VẮNG NHÀ-CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
 A/ Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài
Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (bt2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(bt3) 
 B / Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .
- Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2.
- Bảng phụ ghi các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu .
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà 
2) Bài mới: - Giới thiệu bài:
a) Kiểm tra tập đọc: 
- Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức KT như tiết 1.
b) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp .
- Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.
c) Bài tập 3- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. 
- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn .
- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. 
- Giáo viên mời học sinh lên thi kể. 
- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .
- HD đọc bài: 
+ Khi mẹ vắng nhà
+ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
3) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.
- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 
- Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .
+ Từ cần điền cho câu hỏi là :
 a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.
 b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?
- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu BT3
- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa .
- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học .
- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ .
- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất 
- Nối tiếp đọc từng đoạn 
- Nắm và hiểu được ND bài 
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới .
...................................................................................
 Toán Tiết: 41 
GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG
A/ Mục tiêu : 
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. 
B/ Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x:
 54 : x = 6 48 : x = 2
- Chấm vở tổ 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Giới thiệu về góc:
- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 
- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc .
* Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 
- Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo 
khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông 
 A
 O B
Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB.
 - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.
 N D 
 P M E C
- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.
* Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .
+ E ke dùng để làm gì ?
- GV thực hành mẫu KT góc vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: 
+ Yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình chữ nhật. 
+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ 
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải .
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng 
 M N
 Q P
- Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình.
- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.
 3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa .
- Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. 
- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.
- Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông.
- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.
+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.
- Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke.
- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 
- 2HS lên bảng thực hành.
- Nêu yêu cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.
 B
 O A
- Cả lớp quan sát và tự làm bài.
- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh D, cạnh DM, DN.
b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ...
- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:
Trong hình tứ giác MNPQ có:
+ Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. 
+ Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
..............................................................................
	Đạo đức Tiết: 9 
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (tiết 1)
A / Mục tiêu: 
-Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới: - GT bài 
* Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích tình huống 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh.
- Giới thiệu các tình huống: 
+ Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ?
- Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết ... ?
- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. 
* Luyện tập :
Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km....
+ Mét là đơn vị đo cơ bản.
- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 
 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1dm = 10cm = 100mm
 1cm = 10mm.
 1hm = 10dam
 1dam = 10m
 1km = 10hm
+ Gấp, kém nhau 10 lần.
- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
1m = 10 dm 1km = 10 hm 1dm = 10cm 1km = 1000 m
1m = 100cm 1hm = 10 dam
1cm = 10m 1hm = 100m
1m = 1000mm. 1dam = 10 m 
- 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
3hm = 300 m 8m = 80 dm
9dam = 90m 6m = 600cm
7dam = 70m 8cm = 80mm
 3dam = 30m 4dm = 400mm
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài
25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km
34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm
- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
.........................................................................................
 Chính tả Tiết: 18
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỌC ( Tiết 7 )
A/ Mục tiêu: 
- Tiếp tục KT lấy điểm Học thuộc lòng. 
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 - 9 Phiếu viết tên từng bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 1 đến tuần 8.
 - 5 tờ phiếu phô tô cỡ to ô chữ. 
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Giớithiệu bài : ghi bảng
2) Kiểm tra học thuộc lòng : 
- Kiểm tra số học sinh còn lại.
- Hình thức KT: như tiết 5.
3) Bài tập Giải ô chữ : 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Nhóm nào làm xong lên dán bài trên bảng rồi đọc kết quả
- Cùng cả lớp bình chọn nhóm làm bài đúng và nhanh nhất, tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.
đ) Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài. 
- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ xem lại bài trong 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp theo dõi bạn đọc.
- 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm bài rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:
+ Dòng 1: TRẺ EM 
+ Dòng 2: TRẢ LỜI
+ Dòng 3: THỦY THỦ
+ Dòng 4: TRƯNG NHỊ
+ Dòng 6: TƯƠNG LAI
+ Dòng 7: TƯƠI TỐT
+ Dòng 8: TẬP THỂ
+ Từ mới xuất hiện là: TRUNG THU . 
...........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU Tiếng Việt
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học trong tuần.
- Giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc thầm và trả lời câu hỏi.
B/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng bài tập trong vở bài tập rồi làm bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.Trận bóng dưới lòng đường
 1. Các bạn nhỏ trong bài chơi đá bóng ở đâu?
 A. Chơi ở sân trường . 
 B. Chơi ở sân bóng. 
 C. Chơi ở dưới lòng đường .
 2. Điều gì khiến trận đấu phải tạm dừng?
 A. Long suýt nữa tông phải xe gắn máy đang đi qua.
 B. Quang bị đau chân.
 C. Các bạn thấy mệt nên nghỉ.
3. Khi bóng dơi vào đầu một cụ già, đám học trò đã làm gì?
 A. Hỏi han ông cụ
 B. Hoảng sợ bỏ chạy.
 C. Đứng nhìn không nói gì cả.
 4. Trong câu “ Vũ dẫn bóng lên” thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai làm gì?
 B. Ai là gì?
 C. Ai như thế nào?
 5. Bộ phận gạch dưới trong câu “ Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. Cái gì?
 B. Con gì?
 C. Ai?
 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động?
 A. dẫn bóng, sút bóng, hoảng sợ
 B. dẫn bóng, sút bóng, dốc bóng
 C. dẫn bóng, sút bóng, bọn trẻ
 7. Tìm từ trái nghĩa với từ “hoảng sợ”
 A. hơi sợ
 B. bình tĩnh
 C. hoảng loạn
 8. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
 A. Vũ truyền bóng cho Long nhanh như con sóc.
 B. Long như chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương.
 C. Quả bóng vút lên và đi chệch lên vỉa hè
* Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hướng dẫn học sinh làm bài và học bài ở nhà.
- Chuẩn bị kiến thức để tham gia thi KTĐK lần 1.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: a
Câu 5: c
Câu 6: b
Câu 7: B
Câu 8: a
..................................................................................
Toán
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập toán.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức đã học thông qua các bài tập trắc nghiệm.
B/ Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở bài tập toán
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thêm một số bài tập
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
	Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
 6 giờ 	£
18 giờ	£
19 giờ	£
7 giờ 	£
Câu 2: Có 5 con hổ và 9 con vịt. Số chân có tất cả là:
	A. 45 chân	B. 14 chân	C. 29 chân	D. 38 chân
Câu 3: Tuổi bố hơn tuổi con là 30 tuổi. Hỏi sau 20 năm tuổi bố hơn tuổi con là:
	A. 10 tuổi	B. 20 tuổi	C. 30 tuổi	D. 50 tuổi
Câu 4: Một của hàng buổi sáng bán được 543 lít nước mắm, buoåi chiều bán được íthơn buổi sáng 212 lít. Số lít nước mắm cả hai buổi bán được là:
	A. 755 lít	B. 874 lít	C. 331 lít	D. 967 lít
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông:
20 : 4 > 4 × 5 £	c) 21 : 7 = 21 – 7	£
5: 5 > 9 × 0	£	d) 9 × 4 < 7 × 6	£
Câu 6: Một cửa hàng có 9 bao gạo. Mỗi bao cân nặng 72 kg. Số kilôgam gạo của hàng đó là:
	A. 81 kg	B. 63 kg	C. 8 kg	D. 648 kg
Câu 7: Tính chu vi của hình tam giác sau:	 A
	A. 30 cm	C. 16 cm
	 7cm	 10cm 
	B. 20 cm	D. 13 cm 	 B 13cm C 
Câu 8: Mỗi con gà có hai chân. 6 con gà có số chân là:
	A. 12 chân	B. 8 chân	C. 4 chân	D. 6 chân
Câu 9: Mỗi giờ có 60 phút. 6 giờ là:
	A. 66 phút 	B. 10 phút	C. 360 phút	D. 54 phút
Câu 10: Một bao gạo nặng 80 kg. 6 bao gạo nặng tất cả là:
	A. 140 kg	B. 86 kg	C. 470 kg	D. 480 kg 
Câu 11: Hùng nghĩ một số . Biết rằng số đó lớn gấp 6 lần số lớn nhất có hai chữ số. Số Hùng đã nghĩ là:
	A. 593 	B. 594 	C. 595	D. 596
Câu 12: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông:
6 × 5 + 160 > 12 × 5 + 80 £	
37 × 8 – 120 < 53 × 7 + 120 £
68 × 6 = 52 × 9	 £
Câu 13: Hải nghĩ một số mà nếu thêm 8 đơn vị rồi giảm đi 6 lần thì được kết quả là 7. Vậy số Hải đã nghĩ là:
	A. 34	B. 21	C. 50	D. 9
Câu 14: Lan có 34 viên bi. Lan cho 6 bạn, moãi bạn 5 viên. Sau khi cho số bi của Lan còn là:
	A. 23 viên	B. 33 viên	C. 4 viên	D. 5 viên
Câu 15: Một sợi dây dài 42 m, ñöôïc cắt thành các đoạn bằng nhau, moãi doạn dài 6 m. Số đoạn dây cắt được là:
	A. 7 đoạn	B. 36 đoạn	C. 48 đoạn	D. 252 đoạn
Câu 16: 
 của 54kg là:	A. 8kg	C. 324kg
	B. 9kg	D. 60kg
* Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hướng dần học sinh tự học
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 20 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
 Toán Tiết: 45
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). 
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KT bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Gọi 2HS khác lên bảng làm BT:
 2hm = .... dam 5km = .... hm
 4hm = .... m 9dam = .... m
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. 
- Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng.
- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
- 2HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi GV giải thích bài mẫu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 
 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm
 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm
 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm
- Đổi chéo vở để KT bài nhau. 
- Làm bài trên bảng con.
 8 dam + 5dam = 13dam 
 57hm – 28 hm = 29hm
 12km x 4 = 48km 
 27mm : 3 = 9mm
- 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 6m 3cm 5m
 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m
6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm
 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm.
- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
.......................................................................................
 Tập làm văn Tiết: 9
KIỂM TRA ĐỌC GIỮA KỲ I
(Đề do chuyên môn ra)
*********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 HAI BUOI.doc