Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Tiết 1-2:

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 CẬU BÉ THÔNG MINH

I. Mục tiêu:

A – Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B – Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II. Các kĩ năng sống

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tiết 1-2:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B – Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Các kĩ năng sống 
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
IV. Đồ dùng:
- Tranh.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- Sách giáo khoa.
- Tranh phóng to câu chuyện.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Mở đầu: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 – Tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm..
B – Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài (Gợi ý cách đọc)
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD hs đọc từ khó.
- Chia đoạn,yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ mới.
- Trong khi theo dõi HS đọc, GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV nhắc nhở những em đọc chưa đúng câu từ ngữ.
HĐ2:Tìm hiểu bài.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Trong cuộc thử tài lần 3 cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại.
- HD hs đọc phân vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay.
Kể chuyện:
1- GV giao nhiệm vụ.
2- HD học sinh kể chuyện theo tranh.
- Mời 3 HS.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng:
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
+ Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
+ Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì?
- Sau mỗi lần HS kể.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV động viên khen ngợi những ưu điểm. 
- Khuyến khích HS về nhà kể lại.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Cả lớp mở mục lục SGK. Một ¨ 2 HS đọc tên 8 chủ điểm.
-HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc CN-ĐT 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (một hoặc 2 lượt)

- HS từng cặp hay từng nhóm nhỏ tập đọc.
- Một HS đọc lại đoạn 1.
- Một HS đọc lại đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
+ Vì gà trống không đẻ trứng được.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua cần rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- HS thảo luận nhóm.
+ Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Chia HS thành các nhóm.
- HS từng nhóm phân vai đọc.
- HS thi đọc.
- HS quan sát 3 tranh minh họa nhẩm kể chuyện tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện.
+ Lính đang đọc lệnh vua.
+ Cậu khóc ầm ĩ và bảo .... 
+ Rèn cho chiếc kim .....
- HS cần nhận xét, đánh giá lời kể của bạn mình.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1:
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 II. Đồ dùng: 
SGK, bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra sách vở.
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Bài mới:
* Bài 1:HD hs tự viết số và ghi chữ.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
* Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm vào vở.
- Yêu cầu hs đọc dãy số vừa hoàn thành.
* Bài 3: 
- Với trường hợp có các phép tính, GV cần giải thích. 
 243 = 200 + 40 + 3
 243
 - GV và hs nhận xét.
	 243
* Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735.
 - Yêu cầu HS chỉ ra số bé nhất.
- GV chấm bài,nhận xét.
IV.Củng cố - Dặn dò:
Dặn học sinh về nhà học bài.
 * Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS đọc kết quả (cả lớp theo dõi, tự chữa bài).
- HS tự điền số thích hợp vào ô trống sẽ được dãy số:
a) 310, 311, 312, 313, 314... (các số tăng liên tiếp).
b) 400, 399, 398, 397... (các sô giảm liên tiếp từ 400 đến 391)
- HS tự điền dấu thích hợp > , < , =
303 516 ...
 30 + 100 > 131
	 < 131
 130
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
	357, 421, 573, 241, 735, 142
	357, 421, 573, 241, 735, 142
---------------------------------------------------------------------------------
Buổi 2:
Luyện Toán
Ôn Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
	- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
	- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới 
 HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài1 :
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Cho Hs làm bài và nêu kq.
* Bài 3: 
- Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính rồi tính.
- Cho hs làm bài.
 HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 4:
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- GV HD HS với trường hợp 40 + 200 .. 241 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày.
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 5:
- Đọc yêu cầu BT
- Buổi sáng bán được bao nhiêu?
- Buổi chiều bán được bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu Hs tự làm 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT.
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn.
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )
+ Tính nhẩm.
- Hs nhẩm miệng, nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Đặt tính rồi tính.
- 1-2 em nêu.
- Hs làm bảng con.
- Nhận xét làm bài vào vở.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
505 < 550 40 + 200 < 241
827 > 728 830 - 30 < 800 + 1
109 < 110 567 = 500 + 60 + 7
- HS đọc bài toán.
+ 247 quả trứng.
+ ít hơn 104 quả trứng.
+ Buổi chiều bán được bao nhiêu?
- Hs làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Buổi chiều bán được số trứng là: 247 – 104 = 143(quả)
 Đ/S: 143 quả trứng.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt.
Luyện đọc
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hs đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu nội dung câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Luyện đọc:
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Cho Hs luyện đọc đoạn 3.
- Cho Hs đọc trong nhóm, thi đọc.
HĐ 3: Luyện đọc phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét – tuyên dương các nhóm đọc tốt.
2. Củng cố - dặn dò:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- 4em đọc nối tiếp 4đoạn, nhận xét.
- Hs luyện đọc đoạn 3.
- Hs đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- Hs đọc ĐT bài.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 2:
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ, SGK
- Bảng con, vở bài tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng.
2- Bài mới: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
* Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tính nhẩm.
- Nhận xét.
* Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét.
* Bài 3: Gọi hs đọc bài toán.
- Yêu cầu HS ôn lại cách giải bài toán về "ít hơn".
- Cho hs làm bài vào vở.
- GV và hs nhận xét, sửa sai.
* Bài 4: Gọi hs đọc bài toán.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- HS ôn lại cách giải bài toán về “nhiều hơn”.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
ª Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
 410 ..... 412 ; 413 ..... 415 ; 417 ..... 419
- Một HS đọc yêu cầu bài 1:
- HS nhẩm và nêu kết quả.
	400 + 300 = 700
 ..... 100 + 20 + 4 = 124
- HS nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
 352	732
+146	 - 511	 221
 498	 211	 359
- HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài vào vở.	 
- 1 em lên bảng làm bài.
 Bài giải:
 Số HS khối lớp Hai là:
	245 – 32 = 213 (học sinh)
	 Đáp số:213 học sinh.	Đáp số: 213 học sinh
- HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Giá tiền một tem thư là:
	200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng.	Đáp số: 800 đồn
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1:
CHÍNH TẢ: Tập chép
 CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a/b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
 II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ª HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép.
- GV đọc đoạn chính tả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì?
+ Cậu bé nói như thế nào?
+ Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có lời nói của ai?
+ Lời nói của nhân vật được viết như thế nào?
+ Trong bài có từ nào phải viết hoa ?Vì sao?
- Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (giấy nháp) t ...  tả.
+ Bài thơ gồm 8 dòng thơ.
+ Thể thơ lục bát.
+ Những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con(nháp).
- Nhận xét, đọc các từ vừa viết. 
- HS chép vào vở.
- Đổi vở chéo để soát lỗi.
- HS tự chữa bằng bút chì.
- HS làm bài 2b.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS đọc thành tiếng bài làm.
- Cả lớp viết bài giải đúng vào vở.
+ hát vang, van xin, cản trở, bến cảng, giang sơn, gian khổ.
- Một HS làm mẫu: ă, â
- Một HS làm trên bảng lớp.
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc.
- HS học thuộc thứ tự.
- Cả lớp viết lại.
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiết 1:
TẬP LÀM VĂN
Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
II. Các kĩ năng sống 
-Tự nhận thức 
-Lắng nghe tích cực 
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ 
IV. Đồ dùng:
- Mẫu dơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Vở bài tập.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Khởi động:
B- Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV giảng: Đọi TNTP-HCM thuộc các độ tuổi nhi đồng thiếu niên từ 5 đến 9 tuổi sinh hoạt sao nhi đồng, từ 9 đến 12 tuổi sinh hoạt Đội TNTP-HCM.
- Gv nêu một số câu hỏi.
+ Đội thành lập vào ngày nào? Ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Nếu HS không trả lời được GV nêu cho HS biết.
- GV kết luận.
* Bài tập 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- Giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Yêu cầu hs điền vào mẫu đơn in sẵn.
- GV chốt lại. 

HĐ 2: Củng cố - dặn dò:
-Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- 1 hoặc 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội thiếu niên nhi đồng.
- Ngày 15-5-1941 tại Pắc – bó, Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc.
- Có 5 đội viên: Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (Thanh Minh), Lý Thị Mỹ (Thủy Tiên), Lý Thị xậu (Thanh Thủy).
- HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội.
- Ý kiến của mỗi HS.
- Một HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 1 hoặc 3 HS đọc lại bài.
- Lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5:
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoăc sang hàng trăm.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Bài mới: Giới thiệu bài.
ª HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72 (tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số). GV có thể hướng dẫn HS cộng như sau: 85
 +72
 157
* Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau:
 93	 93
 + 58
 151
* Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu hỏa: thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ 2 có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít?
- Bài tập cho biết gì?
- Bài tập hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu lít ta phải làm thế nào?
- GV thu, chấm 1 số em.
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tính nhẩm, rồi điền kết quả vào phép tính.
- Chấm chữa bài.
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- 2 HS lên bảng làm:
	 235 465	 360
	+ 417 +172	+ 60
	 652 637	 420
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- Tính: HS làm vào bảng con.
 367	 487	 85	 108
 + 120	 + 302	+ 72	 + 75
 487	 789	 157	 183
- HS: 	5 cộng 2 bằng 7, viết 7
	8 cộng 7 bằng 15, viết 15
- Lớp nhận xét.
- Chữa bài.
- HS làm bài vào vở BT.
 	 85
- 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
- 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15 viết 15
	 93
 - Gọi 1 em đọc lại đề toán, 1 em lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Thùng thứ nhất 125 lít, thùng thứ hai 135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Làm phép tính cộng.
- HS giải vào vở.
 Bài giải:	Bài giải:
 Số lít dầu cả hai thùng có là:
 125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số: 260 lít.	 Đáp số: 260 lít
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- 3 em lên làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu::
- Hiểu được thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. Hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thở khỏe mạnh.
 - Nếu hít thở không khí nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.
II. Các kĩ năng sống 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
- Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân
- Thảo luận nhóm 
IV. Đồ dùng:
Hình trong SGK / 6, 7 .
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS quan sát phía trong của lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi:
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi nào thì em bị chảy nước mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn lau sạch phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
* Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
* HĐ 2: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 sách giáo khoa và thảo luận theo gợi ý:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi?
- GV kết luận:
3. Củng cố - Dặn dò:
Dặn về xem lại các bài đã học, để rèn thêm bài ở nhà.
Xem trước bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Hs thực hành quan sát lỗ mũi cảu bạn..
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Trong mũi có nhiều lông.
+ Khi bi cảm, viêm họng..
+ Trong mũi có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao mạch sởi ấm không khí hít vào.
- HS quan sát các hình 3, 4, 5 / 7
- 2 HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện phát biểu.
- Cả lớp bổ sung.
- Nhận xét.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1:
THỦ CÔNG
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thủy có hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy có hai ống khói các nếp gấp thường tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
Một cái tàu thủy đã gấp bằng giấy khổ lớn đủ để HS quan sát.
- Giấy thủ công.
- Bút chì, kéo.
III. Các hoạt động day – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùg học tập của HS
2/ Bài mới: Giới thiệu và ghi đề bài:
 vHđ 1: Quan sát nhận xét:
 Mt: HS nhận xét được hình dáng, đặc điểm của tàu thủy mẫu.
- GV giới thiệu tàu thủy mẫu.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của tàu thủy? 
Þ Đây chỉ là tàu thủy đồ chơi, trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn.
 Tàu thủy có tác dụng: Chở hành khách, hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng đương biển...
- Gọi 1 HS mở tàu thủy mẫu ra.
 v Hđ 2: GV hướng dẫn mẫu:
? Tờ giấy gấp tàu thủy có dạng hình gì?
 Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy:
- Các em đã học gấp và cắt tờ giấy hình vuông rồi. Cả lớp hãy thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
 Bước 2: Gấp hai đường dấu giữa:
- Gấp tờ giấy làm bốn để lấy đường dấu giữa.
 Bước 3: Gấp tàu thủy:
- Đặt tờ giấy lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở giữa. Các cạnh phải trùng với đường dấu.
- Lật hình vừa gấp ra phía sau tiếp tục gấp như thế.
- Lật tiếp ra sau và gấp lần nữa.
- Đẩy hai ô vuông lên phía trên: đưa ngón tay vào trong hình vuông để hất lên.
- Kéo 2 ô vuông còn lại sang 2 bên.
 Ta đã có được tàu thủy.
- Gọi 2 HS thực hiện trước lớp.
v HĐ 3:Thực hành:
- Yêu cầu HS gấp tàu thủy hai ống khói.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV nhận xét, dánh giá một số sản phẩm của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Theo dõi, lắng nghe.
-... tàu thủy có hai ống khói giống nhau giữa tàu, mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng...
- HS thực hiện mở tàu thủy.
-... hình vuông.
-... cả lớp thực hiện thao tác gấp và cắt tờ giấy hình vuông.
- HS thực hiện gấp hai đường dấu giữa.
- HS theo dõi các thao tác gấp tàu thủy của GV.
- 2 HS thực hiện trước lớp.
- Cả lớp thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói.
- HS theo dõi để rút kinh nghiệm khi làm lần sau.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được những ưu điểm, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua.
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ. 
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đấu trong giờ học .
II/Chuẩn bị:
- Nội dung.
III/Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Gv cùng HS hệ thống những ưu điểm, khuyết điểm của lớp trong tuần.
+GV báo cáo các nhận xét chung trong tuần .
-Các buổi tăng cường , quá trình học tập và giữ gìn sách vở.
-Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 -Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
2. Kế hoạch tuần tới.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Học bài và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
-Giao nhiệm vụ cho 3 tổ.
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình.
- Các em ngoan, đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng.
- Đã làm bài và chuẩn bị bài trước khi tới lớp
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 
--------------------------------------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 cktknkns Sangchieu.doc