Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (48)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (48)

TUẦN:9 Tập đọc - Kể chuyện( 34):

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 -Đọc đúng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tếng /phút);trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.

 -Tìm đúng những sụ vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2)

 -Chọn đúng các từu ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).

 -HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 55tiếng/ph

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (48)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:9 Tập đọc - Kể chuyện( 34): 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 -Đọc đúng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tếng /phút);trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài.
 -Tìm đúng những sụ vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2)
 -Chọn đúng các từu ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).
 -HSKG đọc tương đối lưu loát đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 55tiếng/ph
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu của bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
 - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đó.
* Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Ôn luyện về phép so sánh
 Bài 2/69
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Mở bảng phụ ghi bài 2
- Gọi học sinh đọc mẫu câu
-Trong câu văn trên những sự vật nào được so sánh với nhau?
-Tìm từ so sánh?
- Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ “ Như”
- Dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở theo mẫu bảng trên.
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu bài làm của mình.
- Gọi học sinh nhận xét
- Học sinh theo dõi
- Học sinh lần lượt từng em thực hiện 
( khoảng 1/3 học sinh)
- Học sinh theo dõi 
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 1 học sinh đọc bài 2 trên bảng phụ
Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh
- Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ 
- Đó là từ Như
- Học sinh tự là bài vào vở câu 2b,2c/69.
- 2 học sinh đọc phần lời giải
- 2 học sinh nhận xét
Hình ảnh so sánh
Sự vật 1
Sự vật 2
Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ
Hồ
Chiếc gương bầu dục khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
Cầu Thê Húc
Con tôm
Con rùa đầu to như trái bưởi
Đầu con rùa
Trái bưởi
Bài 3/69
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tổ chức dưới hình thức trò chơi
Chia lớp thành 3 đội
- Yêu cầu học sinh làm tiếp sức nếu bạn chưa làm đúng có thể mời bạn khác trong đội lên điền tiếp vào chỗ trống
* Giáo viên tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3 đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến 7 nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết tập làm văn để chuẩn bị kể trong tiết tới.
* Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 2
- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
- Các đội cử đại diện học sinh lên thi
- Mỗi học sinh điền vào 1 chỗ trống
* Học sinh nhận xét
- 1 học sinh đọc lại bài làm của mình
- Học sinh làm bài vào vở
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
 ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu:
 -Mức độ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
 -Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì/(BT2).
 -Kể lại được tưng đoạn câu chưyện đã học (BT3) .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng 8 tuần đầu)
	- Bảng phụ chép sẵn câu văn của bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học: 
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu và ôn tập cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai làm gì ?
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Giáo viên nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Bài tập 2
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu
GV: Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào ?
* Giáo viên chốt lời giải đúng
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b. Hội viên câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?
4. Bài tập 3
- Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
- Gọi 1 số học sinh nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và được nghe trong các tiết tập làm văn
- Giáo viên chốt lại.
* Truyện trong tiết tập đọc : 
* Truyện trong tiết tập làm văn: 
+ Dại gì mà đổi
+ Không nỡ nhìn
- Cho học sinh thi kể
* Giáo viên nhận xét bình chọn
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên tuyên dương học sinh nhớ và kể chuyện hấp dẫn.
- Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc để học tiết 3
- Từng học sinh lên bốc thăm và đọc bài
- Học sinh trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài - cả lớp đọc thầm.
- Ai là gì ? , Ai làm gì ?
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 số học sinh trả lời
- Học sinh suy nghĩ tự chọn nội dung( Kể chuyện nào, 1 đoạn hay cả câu chuyện), hình thức ( Kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai.)
- Học sinh thi kể
- Lớp nhận xét
TUẦN:9 Tập đọc : ( T 35)	 ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì ? BT2
-Hàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,quận huyện )theo mẫu (BT3)
.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc ( 8 tuần đầu)
- Giấy A4 (5 tờ)
- Bản photo đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Giới thiệu bài: Các bài tập đọc trong tuần 8 đầu, nêu yêu cầu tiêt học:
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc hiểu và luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai là gì ?
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Cho học sinh đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi
* Giáo viên nhận xét ghi điểm
3. Bài tập 2: Giáo viên nêu
- Đặt 4 câu theo mẫu: Ai là gì ?
- Giáo viên phát 4 tờ giấy trắng cho đại diện 4 tổ làm
* Giáo viên nhận xét, chốt lại những câu đúng. 
4. Bài tập 3
- Em hãy hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu.
Giáo viên nêu: Bài tập này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục.
Giáo viên lưu ý: Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên phường.
* Giáo viên nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn.
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ mẫu đơn để viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- Nhắc học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc
- Học sinh lần lượt lên bốc thăm
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh viết câu văn mình đặt vào vở
- 4 em lên dán bài của mình lên bảng và đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Các tổ khác nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn - Cả lớp đọc thầm và nghiên cứu kĩ mẫu đơn
- Học sinh làm bài vào phiếu
- 4 học sinh đọc lại lá đơn của mình trước lớp.
* Lớp nhận xét
 TUẦN:9 TẬP VIẾT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu: 
 -Mức độ, yêiu cầu về kĩ thuật đọc như tiết 1.
 -Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từng từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
 -Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các phiếu, mỗi phiếu ghi 1 bài thơ văn và mức độ yêu cầu học thuộc lòng.
 - Hai tờ lịch viết bài tập 2 - Bảng lớp viết bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Giáo viên gọi 2 em lên bảng
để kiểm tra kiến thức đã học ở tiết 5
- 1 em làm lại bài tập 2 tiết 5
- 1 em làm lại bài tập 3
- Yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu bài Ai làm gì ?
* Giáo viên nhận xét bài cũ cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết trước, các em đã ôn chọn từ bổ sung ý nghĩa cho các cụm từ in đậm và ôn mẫu câu: Ai làm gì ? Hôm nay, ta tiếp tục ôn như tiết 5 và ôn về dấu phẩy.
* Giáo viên ghi đề bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc, học thuộc lòng.
- Giáo viên ghi sẵn tên các bài thơ, văn trong 9 phiếu bỏ vào hộp để trên bàn.
- Gọi 1/3 số học sinh chưa kiểm tra trước lớp lên bốc thăm.
- Sau khi bốc trúng thăm, xuống lại bàn mở SGK xem lại bài trong 2 phút. Sau đó gấp sách lại và đọc
- Giáo viên nhận xét 
* Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm.
- Bài tập này gần giống như bài tập 2 tiết 5. Điểm khác là ở chỗ bài tập 2 (tiết 5) cho 2 từ chọn 1 từ; bài tập này cho sẵn 5 từ (đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ) để các em điền vào 5 chỗ trống.
- Giáo viên mời học sinh lên bảng thi làm vào phiếu.
* Giáo viên chấm điểm và nhận xét, chốt lại
* Bài tập đúng: Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nở khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh có cô Vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
* Bài tập 3: 
- Giáo viên treo bài tập viết sẵn lên bảng.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Mời 3 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
- GV nhận xét, chốt lại những câu đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Học và làm bài
Bài sau: Ôn tập tiếp
-HS 1 thực hiện
- Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng vì cỏ may giản dị không lộng lẫy.
- Khó có thể tưởng tượng được bàn tay tinh xảo có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy. Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo.
-HS2 thực hiện 
Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng
Mẹ dẫn tôi đi tới trường
Em đang làm bài tập 
- 1/3 số học sinh học thuộc lòng các bài
đã học 
- Học sinh lên bốc thăm 
- Học sinh xem sách khoảng 2 phút
- Lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Học sinh không thuộc, về chỗ học lại tiết sau kiểm tra tiếp.
- 2 em đọc lại đề bài
- Đọc đúng chỗ có dấu chấm lửng 
- Học sinh quan sát tranh
- Lớp đọc thầm lại cả bài tập
- Học sinh làm bài theo cá nhân, viết từ cần điền vào vở.
- 2 em lên thi, làm vào phiếu đọc kết quả.
* Lớp nhận xét
- 3 em đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh 5 từ 
* Lớp chữa bài vào vở
- Học sinh đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm
- Đặt dấu phẩy vào trong câu hợp nghĩa. Câu đúng:
– 3 em làm trên bảng, cả lớp làm vào vở
 - Lớp nhận xét bài trên bảng
Đáp án đúng:
a. Hằng năm, cứ vào khoản đầu tháng chín, các trường lại khai giảng năm học mới.
b. Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c. Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
TUẦN 9: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7)
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ văn ( học thuộc lòng)
- Số phiếu pho to ô chữ trang 72 SGK để phát cho học sinh và 1 tờ to để treo trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét, cho điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: hôm nay, cô cùng các em ôn tập tiếp về học thuộc lòng lấy điểm, mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
- Giáo viên ghi đề lên bảng
2. Hướng dẫn học sinh kiểm tra học thuộc lòng
- Giáo viên ghi sẵn 6 bài học thuộc lòng trong 6 phiếu cho vào hộp nhỏ để trên bàn giáo viên
- Gọi học sinh lên bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của phiếu
* Phiếu 1: Quạt cho bà ngủ (23)
- Qua bài thơ này em thấy tình cảm của bé với bà như thế nào ?
* Phiếu 2: Mẹ vắng nhà ngày bão
- Tại sao mẹ vắng nhà ngày bão ?
* Phiếu 3: Mùa thu của em (42)
- Tìm các hình ảnh so sánh trong bài
* Phiếu 4: Ngày khai trường (49)
- Ngày khai trường có gì vui ?
* Phiếu 5: Bận (59)
- Bé bận việc gì ?
* Phiếu 6: Tiếng ru (64)
- Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của bài thơ ?
* Giáo viên nhận xét từng em cho điểm
* Bài tập 2: Giải ô chữ
- Hướng dẫn học sinh làm bài
* Bước 1: Dựa theo gợi ý dòng 1 phán đoán từ ngữ đó là gì ?
Mẫu 1: Trẻ em
- Tất cả các từ ngữ tìm được đều phải bắt đầu bằng chữ T
* Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang có đánh số thứ tự 
( viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi một chữ cái (mẫu) các từ nghĩa có nghĩa đúng như gợi ý và có số khớp với các số ô trống trên từng dòng.
* Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở dấu ô chữ in màu.
- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm
- Phát phiếu ghi bảng từ như SGK
N1: Dòng 2: Tìm nhanh từ cần điền vào dòng 2 có ô trống
N3: Dòng 3
N4: Dòng 4
N5: Dòng 5
N6: Dòng 6
N7: Dòng 7
N8: Tìm từ mới xuất hiện. Thời gian 10 phút
- Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm
- Sai trừ 5 điểm
- Tìm đúng ô chữ in màu được 20 điểm
- Nhóm xong đầu tiên cộng 3 điểm
- Nhóm xong nhì cộng 2 điểm
- Nhóm xong 3 cộng 1 điểm
- Nhóm cuối cùng không cho điểm
- Nhóm nào đạt điểm cao nhất thì thắng cuộc
* Giáo viên nhận xét sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ đúng nhanh.* Giáo viên sửa bài, kết luận
* Giáo viên ghi nhanh kết quả :
- Trẻ em là gì ?
- Trả lời nghĩa là gì ?
- Thế nào gọi là thuỷ thủ ?
- Trưng Nhị là tên của ai?
- Tương lai nghĩa là gì?
- Thế nào gọi là tươi tốt?
- Em hiểu thế nào là tập thể?
- Tô màu nghĩa là gì ?
- Từ mới xuất hiện là gì ?
* Giáo viên chốt lời đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Em nào chưa xong bài tập 2 về nhà hoàn thành tiếp.
Bài sau: Kiểm tra
- 1 em làm lại bài tập 2/71 ở tiết 6
- 1 em làm lại bài tập 3/71 tiết 6
- lớp nhận xét
- Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh lên bốc thăm về lại chỗ mở SGK xem lại bài từ 2 phút
- Học sinh lên đọc thuộc bài - giáo viên cho điểm.
- Học sinh nào không thuộc cho về học lại tiết sau kiểm tra lại.
- Đọc thuộc cả bài
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà
- Đọc thuộc 3 khổ thơ đầu từ “Mấy ngàylại ướt”
- Mẹ về quê gặp bão mưa to gió lớn làm mẹ không trở về nhà được
- Đọc thuộc cả bài thơ
- Bài thơ có 2 hình ảnh so sánh:
Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn trời / mùi hương như gợi từ màu lá sen.
- Đọc thuộc 3 khổ thơ đầu
- Trong ngày khai trường, học sinh mặc quần áo mới, được gặp thầy cô giáo, gặp bạn bè và ngôi trường thân quen, nghe tiếng trống trường, thấy cờ bay như reo giữa sân.
- Đọc thuộc cả bài
- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc, cười, nhìn ánh sáng.
- Đọc thuộc lòng cả bài
- Con người muốn sống em ơi / phải yêu đồng chí / yêu người anh em.
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( 1 trẻ em)
- Học sinh quan sát SGK
- Đại diện các nhóm nhận phiếu thảo luận, trao đổi thật nhanh, điền nhanh từ tìm được lần lượt từ dòng 2 đến dòng 8
- Nhóm cử thư ký ghi nhanh trong tờ phiếu của nhóm ở từng dòng.
- Đại diện các nhóm lên dán và đọc kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
* Dòng 1: Trẻ em
-Từ chỉ chung các em còn nhỏ
* Dòng 2: trả lời
- Đáp lại câu hỏi người khác hỏi mình
* Dòng 3: Thuỷ thủ
- Là người làm việc trên tàu thuỷ, trên sông biển
* Dòng 4: Trưng Nhị
- Tên của một trong hai Bà Trưng đã đứng lên phất cờ khởi nghĩa đánh tan quân Tô Định đền nợ nước, trả thù chồng.
*Dòng 5: Tương lai
- Sắp xảy ra( trái nghĩa với quá khứ)
* Dòng 6: Tươi tốt
- xanh non. ( trái nghĩa với khô héo)
 *Dòng 7: Tập thể
- Là một tập hợp rất đông người, là một cộng đồng.
* Dòng 8: Tô màu
- Dùng màu tô đẹp thêm tranh ảnh
- Trung thu
- Lớp chữa bài vào vở
- Học sinh đọc lại kết quả ô chữ vừa giải đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 CKTKN(1).doc