Giáo án dạy Tuần 12 Lớp 5

Giáo án dạy Tuần 12 Lớp 5

Tiết 2: Tập đọc

 MÙA THẢO QUẢ

 I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 12 Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 12 thỏng 11 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
 mùa thảo quả
 I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Đồ dùng dạy học : 	
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3hs đọc bài thơ Tiếng vọng và nêu nội dung bài học. 
- GVnhận xét cho điểm. 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs . 
- Gọi 1 hs đọc phần chú giải .
Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2 :Tìm hiểu bài 
 - Tổ chức cho hs đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk 
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? 
+Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? 
+ Hoa thảo quả nảy ở đâu ? 
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? 
+ Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? 
HĐ3 :Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 hs đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3
+Treo bảng phụ có đoạn chọn h/dẫn 
+ GV đọc mẫu 
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
-Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 3
3.Củng cố dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét tiết học .
-3hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng và nêu nội dung của bài 
- Lớp nhận xét .
- HS theo dõi 
- HS đọc bài theo trình tự: 
+ HS 1: Từ đầunếp áo nếp khăn. 
+ HS 2: Tiếp lấn chiếm không gian . 
+ HS 3: (còn lại ).
- 1hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe .
Đoạn 1 Từ đầunếp áo nếp khăn 
Đoạn 2 Tiếp lấn chiếm không gian 
Đoạn 3 (còn lại ).
- HS luyện đọc theo cặp tiếp nối từng đoạn .
- 1hs đọc toàn bài .
- HS làm việc theo nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk 
+ bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa .nếp khăn của người đi rừng cũng thơm 
+ Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi thơm đặc biệt 
+ Qua 1 năm đã lớn cao tới bụng người Thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lấn chiếm không gian 
+nảy dưới gốc cây 
+ dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắngnhấp nháy 
+ Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
-3 hs đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc 
- HS theo dõi tìm cách đọc 
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe 
HS thi đọc diến cảm đoạn 3
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau .
. * * * .
Tiết 3: Toỏn
 nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 
I. Mục tiêu: Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. 
 II. Các hoạt động dạy –học.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I. Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên
? Muốn nhân một số tự nhiên với một số TP ta làm thế nào?
 Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hình thành qui tắc:
 a/ Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ?
- Gợi ý để HS nêu nhận xét.
- Nêu cách nhân nhẩm một số với 10.
b/ Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- GV tiến hành tương tự ví dụ 1.
- Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta làm thế nào?
- Gọi HS cho ví dụ.
Hoạt động 2: Thực hành:
Gv giao nhiện vụ làm bài cho cả lớp. 
Bài 1(VBT): Đúng ghi Đ, 
sai ghi S
Bài 2 ( VBT) Nhân nhẩm : 
- Yêu cầu HS đọc kết quả, nêu cách tính.
- GV chữa bài.
Bài 2( VBT): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả , giải thích cách tính.
Bài 4: (VBT): Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Hoạt động nối tiếp:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân 1 STP với 10, 100, 1000....
- Nhận xét tiết học
- 2 em nêu quy tắc nhân
HS tính kết quả
HS nêu nhận xét ở SGK
Một số em phát biểu.
+ Muốn nhân một STP với 10 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang phải một chữ số.
HS tính và nêu kết quả.
HS nêu nhận xét ở SGK
Một số em phát biểu.
+ Muốn nhân một STP với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang phải hai chữ số.
- HS nêu qui tắc ở SGK.
- Một số HS cho ví dụ và nhẩm kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả.
a, Đúng, b, sai
- HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
a. 4,08 x10 = 40,8; 0,102 x10=1,02 
b. 23,013 x 100 = 2301,3
 8,515 x 100 = 851,5 
c. 7,318 x 1000 = 7318 
 4,57 x 1000 = 4570
+ HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
+ HS tự làm bài rồi nêu kết quả , giải thích cách tính.
a, 1,2075km = 1207,5m 
b, 0,452hm = 45,2m
c, 12,075km= 12075m
d, 10,241dm= 1,0241m
- Đọc bài toán- Tóm tắt - Tìm phép tính giải- Trình bày bài giải.
- Một HS lên bảng giải.
Bài giải
Trong 10 giờ ô tô đi được số km là: 
35,6 x10 = 356(km)
Đáp số: 356 Km
Theo dõi, thực hiện
. * * * .
Tiết 4: Đạo đức
 Kính già yêu trẻ
 I. Mục tiêu : 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
HS khá: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
GDKNS: KN tư duy phê phán, KN giao tiếp. 
 II. Đồ dùng học tập :
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1 .
III. Các hoạt động dạy- học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: 
Tại sao cần phải đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày ? Liên hệ bản thân .
- GVnhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài 
 HĐ1: Tìm hiểu truyện sau cơn mưa . 
- GV đọc truyện : Sau cơn mưa (sgk) 
- Tổ chức cho hs đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện 
- Tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nội dung truyện 
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? 
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? 
KL: + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của văn minh, lịch sự .
- Gọi 1 – 2 hs đọc phần ghi nhớ (sgk) 
HĐ2: Làm bài tập 1(sgk) 
- GV giao nhiệm vụ cho hs làm bài tập 1 
- GV mời một số hs trình bày ý kiến 
+ Các hành vi (a,b,c) thể hiện tình cảm .
+ Hành vi (d) chưa thể hiện điều gì ? 
- GV nhận xét và kết luận chung 
C. Củng cố, dặn dò :	
GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học 
- HS nêu và liên hệ thực tế bản thân 
- Lớp nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 1hs đọc lại câu truyện 1 lần 
- HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện “Sau cơn mưa” . 
- HS thảo luận theo nhóm đôi
+ Đã giúp bà cụ và em nhỏ đi qua quãng đường trơn 
+ vì các bạn đã giúp đỡ hai bà cháu 
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- HS đọc Ghi nhớ trong SGK
- HS làm việc cá nhân
Một số HS trình bày ý kiến 
+ .kính già yêu trẻ 
+.sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ 
- 1HS đọc Ghi nhớ trong SGK
- HS học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta 
. * * * .
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:	 Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Hoạt động1: Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000...
+ Y/c HS tính nhẩm các phép tính sau kết hợp nhắc lại quy tắc:
 10,4 x 10 
 12,6 x 100 
 0,856 x 1000.
+ GV nhận xét , ghi điểm cho HS.
*Giới thiệu bài 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
Gv giao nhiệm vụ làm bài cho cả lớp. 
Bài 1( VBT) : Tính nhẩm: 
 + Gọi HS đọc y/c bài tập.
+ Y/c HS tự làm bài vào vở.
+Y/c HS nối tiếp lên điền kết quả.
Bài 2 ( VBT): Đặt tính rồi tính. 
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tròn chục.
Bài 3( VBT) :
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải bài toán.
+ Gọi HS lên bảng giải.
+ Nhận xét , kết luận bài đúng.
Bài 4: Tím số tự nhiên x, bé nhất trong các số: 2;3;4;5 sao cho 2,6 x X > 7 (Khuyến khích học sinh khá giỏi tự làm bài.) 
- HD HS nắm vững Y/c BT và cách làm
- Gợi ý: Thử các trường hợp: x = 2 ; x = 3 ; x = 4,..... 
Hoạt động nối tiếp:
- Gọi HS nêu cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1 000 ...
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ HS nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp 
– 3 HS lên bảng điền kết quả.
+ HS khác nêu cách nhẩm 1 STP với 10, 100, 1 000...
+ Lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng:
10,4 x 10 = 104
12,6 x 100 = 1260
0,856 x 1000 = 856
+ Đọc y/c bài tập, tự làm bài vào vở.
+ Nối tiếp lên bảng diền kết quả.
+ Lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng
+ Đọc y/c bài tập, tự làm bài vào vở. Nối tiếp lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính kết quả.
+ HS khác nêu kết quả và giải thích.
- Vài HS giỏi nêu miệng kết quả bài 
 - HS nêu nhận xét.
- HS đọc đề và giải.
- tìm hiểu đề và cách giải.
- 1 HS lên bảng giải- lớp nhận xét.
 Bài giải
Quãng đường người đó đi trong hai giờ đầu là:
 11,2 x 2 = 22,4 (km)
Quãng đường người đó đi trong 4 giờ sau là:
 10,52 x 4 = 42,08 (km)
Người đó đã đi được tất cả là:
 22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
 , Đáp số: 64,48 km.
- 1 vài HS nêu 
- Trình bày cách làm.
Bài giải.
Nếu x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7
Nếu x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7
Nếu x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7
 Nếu x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7
Vậy để có 2,6 x X > 7 với giá trị x bé nhất là số tự nhiên trong các số đã cho là x = 3.
- HS nêu
. * * * .
Tiết 2: Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: bảo vệ môI trường
 I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yê ...  lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại của bà để miêu tả 
+ quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập,
+ như đang chứng kiến anh thợ làm việc và rất tò nò thích thú 
- HS làm bài về nhà 
- Chuẩn bị bài sau .
. * * * .
Tiết 3: Khoa học
đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của đồng
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. 
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng.
- HS khá: Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Thông tin và hình trang 50,51 (SGK) . 
- Một số đoạn dây đồng 
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A.Bài cũ:
- Nêu các cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn ?
Gv nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1:Tính chất của đồng 
- Yêu cầu hs quan sát các đoạn dây đồng (đã chuẩn bị) và cho biết:
Màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của sợi dây đồng ?
- GV nhận xét và kết luận 
KL: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, dễ uốn thành nhiều hình dạng khác nhau. 
HĐ2:Nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim của đồng 
- GV chia 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng sau: 
Đồng
Hợp kim của đồng
đồng thiếc
Đồng kẽm
Tính chất
..................
..................
..
..
..
..............
..............
..
..
..
.............
.............
.
.
.
- Theo em, đồng có ở đâu ?
KL: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người đã tìm thấy đồng trong tự nhiên Nhưng phần lớn đồng được chế tạo từ quặng đồng lẫn với 1 số chất khác. Đồng có ưu điểm hơn các kim loại kháclà rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm (còn gọi là đồng thau) có màu vàng. Hợp kim của đồng cũng có ánh kim nhưng cứng hơn đồng
HĐ3: Một số đồ dùng được làm bằng đông và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. 
 -Yêu cầu chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim trong các hình trang 50,51 SGk
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng hoặc hợp kim của đồng 
 + ở gia đình em có những đồ dùng nào làm bằng đồng ? Cách bảo quản những đồ dùng đó như thế nào ?
- KL:Đồng là kim loại được sử dụng rộng rãi bởi tính chất mềm dẻo, dễ dát mỏng, dẫn điện và nhiệt tốt. Đồng được sử dụng làm các đồ điện. Dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển,  Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,  các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng,  hoặc chế tạo vũ khí, đúc tượng,  Các đồ dùng bằng đồng để ngoài không khí thường bị xỉn màu nên thỉnh thoảng người ta lại dùng thuốc đánh đồng để đánh bóng, lau chùi làm cho đồ dùng bằng đồng sáng bóng trở lại.
C. Củng cố, dặn dò: 
+ Nêu tính chất và ứng dụng của đồng và hợp kim của đồng.
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- 1HS nêu,
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo cặp. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả:
 + Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau. 
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
+ Đồng: có màu đỏ nâu, có ánh kim; rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn bất kì hình dạng nào. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
+ Đồng thiếc: có màu đỏ nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng.
+ Đồng kẽm: có màu đỏ vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng.
- Đồng có ở trong tự nhiên và có trong quặng đồng.
HS lắng nghe.
+ 5 hs nối tiếp nhau trình bày. 
H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng.
H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ được làm từ hợp kim của đồng.
H3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng.
H4: Chuông đồng được làm từ hợp kim của đồng.
H5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim của đồng.
H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của đồng.
HS nối tiếp nhau phát biểu:
 Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nộng cụ lao động.
HS liên hệ cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng ở gia đình mình.
HS lắng nghe.
- 2 HS nêu. 
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
. * * * .
Tiết 4: Kỹ thuật
 Cắt, khâu, THÊU hoặc nấu ăn tự chọn 
I Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
 Dụng cụ cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: 
GV Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
B. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đầu bài
Dạy bài mới:
HĐ1: Ôn cách cắt, khâu, thêu, nấu ăn
- Gọi hs nhắc lại cách cắt, khâu, thêu, nấu ăn
- GV nhận xét và hệ thống lại kiến thức đã học.
HĐ2: Thực hành:
Gv chia 4 nhóm – yêu cầu các nhóm chọn một trong các nội dung khâu, thêu hoặc nấu ăn để thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng 
+ Lưu ý: Khi thực hành trang trí trên áo, váy túi các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp 
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Dặn dò hs 
- Theo dõi, mở SGK
- HS lần lượt nhắc lại cách cắt, khâu, thêu, nấu ăn 
- HS theo dõi 
- HS thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau 
- HS nhắc lại cách cắt, khâu, thêu, nấu ăn và chuẩn bị tiết sau 
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
Mục tiêu:
Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu.
Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu.
Chuẩn bị đồ dùng:
GV: SGK, SGV, mẫu vẽ, hình gợi ý, bài vẽ HS năm trước.
HS: SGK, vỡ vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
* HĐ 1:Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu vẽ 2 vật mẫu
+ So sánh tỷ lệ của hai vật mẫu?
+ Vị trí đặt vật mẫu ntn?
+ Nêu hình dáng của hai mẫu?
+ Nêu độ đậm nhạt của các mẫu?
- GV kết luận
* HĐ 2: Hướng dẫn vẽ
- GV vừa hướng dẫn vẽ vừa ký hoạ kết hợp giới thiệu hình giợi ý
* HĐ 3: Thực hành
- GV giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước
- GV tổ chức
* HĐ 4: Nhận xét, đánh giá
- Trưng bày bài vẻ?
- GV giợi ý
- GV nhận xét, đánh giá
* Dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau
-HS mở SGK
Cả lớp quan sát
HS nêu
2 em ở hai phía lớp nêu
1 em nêu
HS tự nêu
HS theo giỏi nhớ cách vẽ 
Cả lớp quan sát
HS thực hành vẽ
HS trưng bày
-Lớp nhận xét
. * * * .
Tiết 4: Lịch sử
vượt qua tình thế hiểm nghèo 
I. Mục tiêu:	 
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:quyên góp, gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất phong trào xóa nạn mù chữ, 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Các tư liệu khác về phong trào “diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
- Phiếu học tập của hs 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Giới thiệu và ghi đầu bài
Giảng bài
HĐ1:Hoàn cảnh Việt Nam sau CM tháng Tám 
- Yêu cầu hs đọc đoạn: “ Từ cuối năm 1945 .... Tình thế nghìn cân treo sợi tóc” Và thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
 + Vì sao nói: Ngay sau CM tháng Tám,, nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc? 
+Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ?
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta?
- Vì sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc” ?
* Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, theo quy định của Đồng minh, khoảng hơn 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch (TQ) sẽ tiến vào nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta; đồng thời quân Pháp cũng lăm le quay lại xâm lược nước ta.
HĐ2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. 
- Yêu cầu hs quan sát hình 2,3 SGK và nêu nội dung từng hình.
 ? Thế nào là bình dân học vụ?
* Đó là 2 trong các việc mà Đảng và chính phủ đã lãnh đạo ND làm để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt, em hãy đọc SGK và tìm thêm các việc khác.
HĐ3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giăc dốt, giặc ngoại xâm. 
+ Chỉ trong thời gian ngắn, ND đã làm được những công viậc gì để đẩy lùi khó khăn? Những việc đó cho sức mạnh của ND ta ntn?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác ntn?
C. Củng cố, dặn dò: 
+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò hs 
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vì nước ta đang ở trong tình thế vô cùng bấp bênh,nguy hiểm . 
+CM vừa thành công nhưng đất bước gạp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.
+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù hữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập.
- ... thì ngày sẽ có càng nhiều người chết đói, ND không đủ hiểu biết để tham gia CM, XD đất nước, không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm Mất nước.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...
Hình 2: ND đang quyên góp gạo...
Hình 3: Lớp học bình dân học vụ có nam, nữ, già, trẻ,...
- Lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:
+ Lập ‘hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để giành gạo cho dân nghèo.
+ Chia ruộng đất cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phòng”, “tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
+ mở lớp học bình dân học vụ ở khắp nơi để xóa nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em ngèo được cắp sach tới trường.
+ Ngoại giao khôn khéo để đuổi quân Tưởng về nước.
+ Hòa hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
+ Chỉ trong một thời gian ngắn ND ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của ND ta.
+ ND một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng
+ Phát huy được sức mạnh toàn dân, truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân ta.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 5A.doc