Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (11)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (11)

Toán - Tiết 66

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Biết so sánh các khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.

11/ Một số KN cần đạt được: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II1/ Đồ dùng dạy - học: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg)

IV. Các hoạt động dạy - học

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
THỨ 2
Toán - Tiết 66
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
11/ Một số KN cần đạt được: HS biết cách so sánh khối lương để vận dụng vào các bài tập.Sử dụng được cân đồng hồ ứng dụng vào thực tế.
- Rèn tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II1/ Đồ dùng dạy - học: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg)
IV. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập - Thực hành (30 phút)
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- Gv chốt đáp án đúng.
Bài 2 : Bài toán
- HS làm vở.1 em làm bảng phụ..
- Chốt lời giải đúng.
Bài 3 : Bài toán
- Gợi ý HS yếu: Đổi 1kg = 1000g; Tìm số đường còn lại, sau đó tìm số đường ở mỗi túi nhỏ.
- HS làm nháp, 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4 : Thực hành. Hoạt động cá nhân.
- GV quan sát HD.
3. Củng cố - Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học. 
- HS làm nhóm.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
 Củng cố so sánh đơn vị đo khối lượng
Bài giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
 130 x 4 = 520 (kg)
 Cả kẹo và bánh cân nặng là :
 520 + 175 = 695 (kg)
 Đáp số : 695 kg
 Bài giải
 Đổi 1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng là :
 1000 - 400 = 600 (g)
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số : 200g
- Cả lớp thực hành cân các vật
- Về học bài và làm các BT.
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 40; 41)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc to, rõ ràng; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim dồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
11/ Rèn KN :
- Lắng nghe, nhận xét bạn đọc, khâm phục người liên lạc dũng cảm. Kể lại người thân nghe câu chuyện này.
I1I. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc; SGK.
IV. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc bài " Cửa Tùng" và Trả lời câu hỏi.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
*Rèn KN đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài,LĐtừ khó (lần 1)
- Đọc từng câu, phát hiện từ HS đọc sai, LĐ.
- HD đọc đúng lời các nhân vật như Sgv.
b/ Đoạn:
- Đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc. NX, td.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
* Rèn KN trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc đoạn 1, trả lời :
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ VÌ sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời : 
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
* GV : Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác chau đi qua. KIm Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiễn sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình thãn tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ.
4. Luyện đọc lại (10 phút)
*Rèn đọc diễn cảm
- Chọn đọc mẫu đoạn 3
- Hướng dẫn đọc phân vai.
- Đọc tiếp nối 
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối
- QS các tranh minh hoạ.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1&2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp ĐT đoạn 4.
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
+ Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
+ Kim Đồng nhanh trí :
. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
. Địch hỏi, Km Đồng trả lời rất nhanh trí : Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện (20 phút) Rèn KN kể chuyện.
* GV nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh
- HD QS 4 tranh minh hoạ
- Nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC
- Quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1
- Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- 2 HS kể toàn truyện.
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- HS trả lời. 
- HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe
THỨ 3
Toán - Tiết 67
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu: 
Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có phép chia 9)
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3; 4. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập.
11/ Một số KN cẩn đạt được: 
Thuộc bảng nhân tại lớp, biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
I1I. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
IV. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Vài HS đọc bảng nhân 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Hướng dẫn lập bảng chia 9 (10 phút)
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy một lần được mấy ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với "9 được lấy 1 lần bằng 9"
- Viết bảng : 9 x 1 = 9
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 9 chia 9 được mấy ?
- Viết bảng 9 : 9 = 1
- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính này ?
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Vậy 18 chia 9 bằng mấy ?
- Viết phép tính 18 : 9 = 2
- YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
* Các phép tính khác HDHS làm tương tự
3. Học thuộc lòng bảng chia (5 phút)
- YC đọc đồng thanh bảng chia
- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9
- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9
- Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
4. Thực hành (17 phút)
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài2 : Tính nhẩm:
Bài 3,4: Bài toán
- HD, HS làm vở.
5. Củng cố - Dặn dò 
- Hỏi lại bảng chia 9
- Nhận xét tiết học.
- 9 lấy 1 lần được 9
- 9 x 1 = 9
- mỗi nhóm có 9 chấm tròn thì được
- Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1
- Vài HS đọc : 9 nhân 1 bằng 9 ; 9 chia 9 bằng 1
- Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 18 chấm tròn.
- Phép tính 9 x 2 = 18
- Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 9 được lấy 2 lần, nghĩa là 9 x 2
- Có tất cả 2 tấm bìa
- Phép tính 18 : 9 = 2 (tấm bìa)
- Đọc phép tính :
+ 9 nhân 2 bằng 18
+ 18 chia 9 bằng 2
- Cả lớp đồng thanh
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9
- Đọc dãy các số bị chia .và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9
- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- HS nêu miệng.
HS hỏi đáp nhóm đôi.
Bài giải
 Số gạo mỗi túi có là :
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số : 5 kg
 Bài giải
 Số mảnh vải cắt được là :
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số : 5 túi gạo
- HS xung phong đọc bảng chia 9.
- Về HTL bảng chia 9.
Chính tả - Tiết 25
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Làm đúng BT3 a.
11/ Một số KN cần đạt được:
- Viết đúng, đẹp.
- GDHS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2,3; bảng con.
IV. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
*Rèn KN nghe – viết:
- Gv đọc mẫu bài viết
- Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?
- HDHS viết các từ khó, dễ sai chính tả.
- Đọc cho HS viết các từ khó.
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm một số bài; nhận xét
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
* Rèn KN làm nhanh đúng:
a. BT2 : 
- Giúp HS nắm YC của BT
b. BT3 (lựa chọn): Làm ýa
- Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng Hà Quãng 
+ Nào, bác cháu ta lên đường ! là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS tìm các từ khó và luyện viết.
- Viết bảng con. VD: chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững,...
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở soát lỗi- HS làm các BT vào VBT; 2 HS lên bảng làm bài.
 Lời giải : cây sậy/ chày giã gạo ; dạy học/ ngủ dậy; số bảy/ đòn bẩy
a. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.
b. tìm nước - dìm chết - Chim Gáy - thoát hiểm.
- Về viết lại bài và hoàn thành BT3b.
Tự nhiên và xã hội - Tiết 27
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
Mục tiêu: 
Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.
Nói về môt danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
* GD cho HS các kĩ năng sống: XĐđược nơi mình đang sống, nêu được 1 vài cảnh đẹp, đặc sản của địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Kể một số trò chơi nguy hiểm.
- Khi xảy ra tai nạn em xử lí như thế nào?
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút) ... 
 Số phút của1/ 5 giờ là:
 60 : 5 = 12 (phút)
 Đáp số: 12 phút
- 1HS đọc đề bài và làm bài vào vở; 1 HS làm bài trên bảng.
- 31m
- 3m
- Làm phép tính chia 31 : 3 =10 (dư 1)
- May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
Luyện từ và câu - Tiết 14
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: 
Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm (BT2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
Một số KN cần đạt được: HS tìm được từ chỉ đặc điểm, ôn tập trả lời đúng các câu hỏi theo yc của GV.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn các BT trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Vài HS đọc lại bức thư đã viết hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? ( gạch dưới từ "xanh")
+ Sông máng ở dòng thơ 3 &4 có đặc điểm gì ? (gạch dưới từ "xanh mát"
- YC HS tìm các từ chỉ đặc điểm tiếp theo 
- GV nêu : Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường.
- YC HS làm VBT
Bài tập 2
- Các em phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ?
- YC 1 HS đọc câu a và hỏi :
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Tương tự YC HS làm bài
Bài tập 3
- Hướng dẫn HS làm bài
- Chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- YCVN xem lại bài tập đọc, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.
- 1 HS đọc YC BT
- 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.
+ xanh
+ xanh mát
+ trời mây, mùa thu, bát ngát (chỉ đặc điểm của bầu trời); xanh ngắt ( chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu)
- 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.
Lời giải : Tre xanh, lúa xanh
 Sông máng lượn quanh
 Một dòng xanh mát
 Trời mây bát ngát
 Xanh ngắt mùa thu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc câu a
+ So sánh tiếng suối với tiếng hát.
+ Đặc điểm trong - Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- Cả lớp làm VBT.
- HS trình bày bài làm; HS nhận xét.
Tự nhiên và xã hội - Tiết 28
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.
- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
* GD cho HS các kĩ năng sống: Kể được 1 số cơ quan hành chính ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy A4, bút chì, bút màu để HS vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương em.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học; Kiểm tra sự CB của HS.
2. Dạy bài mới (28 phút)
c) Hoạt động 3 : Vẽ tranh
- Gợi ý HS vẽ tranh: Có thể vẽ về một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử của địa phương
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS..
 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập vẽ lại tranh và chuẩn bị bài 29 SGK.
- Cả lớp tiến hành vẽ tranh
- Dán tất cả các tranh lên bảng.
- Một số HS mô tả tranh vẽ
THỨ 6
Toán - Tiết 70
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SO CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có số dư ở các lượt chia).
- Biết giải bài toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3. HS khá, giỏi có thể làm tất cả các BT.
- Rèn HS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt đong dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Gọi HS lên bảng làm bài 1/ 77 VBT
- Chữa bài và cho điểm HS
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia có hai chữ số với số có hai chữ số (12 phút )
- Gv viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ?
- Y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv y/c hs suy nghĩ và tự thực hiện phép tính sau đó gọi 1hs khá giỏi nêu cách tính, 1 số em yếu nhắc lại
 Kết luận : Lưu ý, chia số hàng chục trước, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
2. Hoạt động 2 : Thực hành (17 phút )
Bài 1
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Chữa bài:
 +Y/c hs lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình
 +Y/c hs nhận xét của bạn trên bảng 
 Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Lớp có bao nhiêu học sinh?
- Loại bàn này trong lớp là loại bàn như thế nào?
- Y/c hs tìm số bàn có hai học sinh ngồi
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi ?
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để bạn hs này có chỗ ngồi.Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ?
Bài 3
- Giúp hs xác định y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ
Bài 4
- 1hs nêu y/c của bài
- Tuyên dương tổ thắng cuộc
3. Củng cố, dặn dò (2 phút )
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3/78VBT
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấynháp
 78 4 
 4 19
 38
 36
 2
- Hs làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
+ 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài của nhau
- 33hs
- Bàn 2 chỗ ngồi
- Số bàn có 2hs ngồi là 33 : 2 = 16 (dư 1 bạn hs )
- 1 bạn
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (bàn)
- Hs cả lớp làm bài,1hs lên bảng
- hs thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút,tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc 
Chính tả - Tiết 28 
NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu: 
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu (BT2); Làm đúng BT(3) a/ b.
- Rèn HS ý thức rèn chữ, giữ vở, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ hoặc viết sẵn lên bảng lớp các BT; bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho HS viết trên bảng con và bảng lớp các từ ngữ: thử bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết (25 phút)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND
- GV đọc mẫu bài viết. Hỏi:
+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
+ Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?
b. HD cách trình bày
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ?
+ Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài Ctả viết hoa ?
c. HD viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả; Đọc cho HS luyện viết
c. Hướng dẫn viết bài
- Gv đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
d. Chấm, chữa bài
- Chữa lỗi HS viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 (lựa chọn): HS làm ý a.
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Ý b: Gọi HS khá trả lời.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và là ý b BT3.
- 2 HS đọc lại
+ có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu, rừng thu trăng rọi hoà bình.
+ Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người.
+ 5 câu là 10 dòng thơ
+ Thơ 6 - 8, còn gọi là lục bát
+ Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
+ Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.
- HS tìm từ khó và luyện viết.
- Viết bảng con và trên bảng lớp.
VD: người, thắt lưng, chuối, trăng rọi,...
- Viết bài vào vở
- Soát bài; Đổi vở bắt lỗi
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở BT.
- 1 HS làm bài trên bảng - nhận xét.
Lời giải
 hoa mau đơn - mưa mau hạt
 Lá trầu - đàn trâu
 Sáu điểm - quả sấu
- HS làm ý a vào vở BT.
- 1 HS làm trên bảng; HS nhận xét.
a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
b. - Chim có tổ, người có tông.
 - Tiên học lễ, hậu học văn
 - Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Tập làm văn - Tiết 14
NGHE - KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC
I. Mục tiêu:
 Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1)
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với ngời khác (BT2).
- HS ý thức tự giác làm bài, biết kể lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh SGK, Truyện vui Tôi cũng như bác.
- Câu hỏi gợi ý bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 - 3 HS đọclại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- KC lần 1. Sau đó dừng lại hỏi HS :
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
+ Người đó trả lời ra sao ?
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- Kể tiếp lần 2.
- YC HS nhìn gợi ý trên bảng, thi kể lại câu chuyện.
Bài tập 2
- Hướng dẫn HS :
+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu ( trong SGK ) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung. VD : Nhà các bạn trong tổ ở đâu, có xa trường không
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên : Lời mở đầu ( thưa gửi ); lời giới thiệu : các bạn ( lịch sự, lễ phép ); có lời kết ( VD : Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ )
+ Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý a, b, c; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn; những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. 
- YC thảo luận theo tổ, nhóm.
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
-YC VN hoàn thiện bài TLV.
- Quan sát tranh
+ Ở nhà ga.
+ 2 nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh.
+ Vì ông quên không mang theo kính.
+ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !
+ Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
+ Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- Vài HS thi kể.
- 1 HS giỏi làm mẫu
- Làm việc theo tổ - từng em 
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP3KNSCKTKN.doc