Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)

I/ Mục tiêu:

- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).

- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.

 - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.

- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phu, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 5 - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 16 Tuần: 5
	 Ngày dạy: Lớp: 3	Toán.
	Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
	I/ Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
	- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phu, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
MT: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 
-HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
-1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
* MT: Giúp HS làm tính đúng, giải toán có lời giải. 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hiện vào bảng con.
-4 HS lên bảng làm bài.
 47 25 16 18
x 2 x 3 x 6 x 4
 94 75 96 72
 28 36 82 99
x 6 x 4 x 5 x 3
 168 144 410 297 
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có hai tấm vải.
+Mỗi tấm dài 35 mét.
+Ta tính tích 35 x 2.
-HS cả lớp làm vào VBT. 1HSlên bảng làm.
 Cả hai tấm vải có số mét là:
 35 x 2 = 70 (m vải).
 Đáp số 7o m vải.
-HS nhận xét.
* MT: Củng cố lại cho HS cách tìm số bị chia. 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm vào VBT
-2 HS lên bảng làm.
X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72. X = 92. 
-HS nhận xét.
* MT: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
 -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3.
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hslàm vào bảng con.4HS lên bảng làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT.1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3. 
Bài 3: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. 2HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố. 
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò Ai tính nhanh. 
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 17 Tuần: 5
	 Ngày dạy: Lớp: 3	
	Toán
 Luyện tập
	I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cốkĩ năng xem đồng hồ.
- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
-Mục tiêu: Giúp HS làm tính đúng.
+ Hình thức: cá nhân, nhóm.
-HS đọc yêu cầu đề bài..
-HS thực hiện vào bảng con.
-Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nhóm 1 làm câu a).
-Nhóm hai làm câu b)
-Nhóm 3 làm câu c).
-HS nhận xét.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ.
+ Hình thức: đôi bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 6 ngày.
+24 giờ.
+Ta tính tích 24 x 6.
-HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thực hành bài.
-HS nhận xét.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
+ Hình thức: nhóm.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1: 
- Gv mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào bảng con. 5 HS lên bảng làm, nêu cách tính.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp.
- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
Bài 5: 
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 18 Tuần: 5
	 Ngày dạy: Lớp: 3	
	 Toán
 Bảng chia 6
	I/ Mục tiêu:
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan.
- Thực hành chia 6.
- Học thuộc bảng nhân 6.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Lập được bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. 
+ HT: cá nhân, cả lớp.
-HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 6 lấy một lần được 6.
-Phép tính: 6 x 1 = 6.
-Có 1 tấm bìa.
-Phép tính: 6 : 6 = 1.
-HS đọc phép chia.
-Có 12 chấm tròn.
-Có 2 tấm bìa.
-Phép tính : 12 : 6 = 2
-Bằng 2.
-HS đọc lại.
-HS tìm các phép chia.
-HS đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng.
-HS thi đua học thuộc lòng.
* MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
+ HT: cá nhân.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
-12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.
-4 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
* MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
+ HT: đôi bạn, nhóm.
 -HS đọc yêu cầu đề bài.
+Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
+Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
-2HS thảo luận làm bài.
-1HS lên bảng làm.
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
 -HS nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Các nhóm thảo luận và giải bài toán.
 Số đoạn dây được cắt là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn. 
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: HDHS thành lập bảng chia 6.
- GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại.
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. HS tự học thuộc bảng chia 6.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
* Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu 2HS thảo luận và giải bài toán.
- 1HS lên bảng giải.
- GV chốt lại.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài toán..
- GV chốt lại.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
-Học thuộc bảng chia 6.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 19 Tuần: 5
	 Ngày dạy: Lớp: 3	Toán
 Luyện tập
	I/ Mục tiêu:
	- Củng cố phép chia trong bảng chia 6.
	- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
	- Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính.
	- Tính toán thành thạo, chính xác.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
+ HT: cá nhân, cả lớp.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài.
-Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp.
-HS làm phần b).
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài tập. 3HS lên bảng làm.
-9HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp cho HS giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ HT: nhóm, cá nhân.
-1HS đọc đề bài.
-Các nhóm thảo luận giải bài toán.
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m).
 Đáp số : 3 m
- HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Hình 2 đã được tô màu 1 phần.
-Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần.
* MT: Củng cố lại cách tìm số bị chia.
 - Đại diện các nhóm lên thi.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:
- GV mời 1 HSđọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không?
- GV yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- HS tiếp tục đọc phần b)
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
- GV yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
 Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đã được tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao?
* Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò. 
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
x : 7 = 15 ; x : 8 = 24.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết: 20 Tuần: 5
	 Ngày dạy: Lớp: 3	 Toán
 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
	I/ Mục tiêu:
	- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
	- Aùp dụng để giải bài toán có lời văn.
	- Tính toán chính xác.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT:Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
-Đọc đề lại toán.
-12 cái.
-Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
-Mỗi phần được 4 cái kẹo.
-Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
+Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
* MT: Giúp HS viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải. 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
1/2 của 8kg là 4 kg.
1/5 của 35 m là 7m.
1/4 của 24 l là 6 l.
1/6 của 54 phút là 9 phút.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp cho HS biết giải bài toán cólời văn.
 -HS đọc yêu cầu của bài.
+Cửa hàng có 40 m vải.
+Đã bán được 1/5 số vải đó.
+Số mét vải mà cửa hàng bán được
+Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải.
-HS làm bài vào VBT. 1HS lên bảng làm.
 Số m vải cửa hàng đã bán được là:
 40 : 5 = 8 (m).
 Đáp số : 8 m.
 -HS nhận xét.
* MT: Giúp HS củng cố lại cách tìm một phần mấy của số.
- Hai nhóm thi làm toán.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1/4 của 10 kg là . kg.
1/5 của 20 học sinh là . học sinh.
1/3 của 27 quả cam là .. quả cam.
1/6 của 36 l dầu là  l dầu.
- HS nhận xét.
* Hoạt động1: HDHS tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
- GV nêu bài toán .
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào?
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo?
-> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải?
+ Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào VBT. 1HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_5_bai_nhan_so_co_hai_chu_so_voi.doc