Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (19)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (19)

Toán.

CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

 A/ Mục tiêu:

 Nắm được cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư )

 Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư).

 Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.

 Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.

 B/ Đồ dùng: * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: bảng con.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Toán.
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu:
Nắm được cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư ) 
Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .(chia hết và chia có dư).
Củng cố về dạng toán giảm một số đi nhiều lần.
Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
 B/ Đồ dùng: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: bảng con.
 C/ Các hoạt động:
1. Ổn định: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).(3’)
3. Bài mới (30’): Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ1:
 Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’)
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu
- => Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: (10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài .
Gv nhận xét .
Bài 2
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* HĐ3: (7’)
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
+ Được xếp vào mấy thùng?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
. 
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
6 chia 3 bằng 2.
4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs lắng nghe.
Hs thực hiện tính vào giấy nháp 
Ba hs lên bảng tính .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên
Hs lắng nghe .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề .
Hs nhận xét . 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải .
Có 405 gói kẹo.
Có 9 thùng .
Hỏi mỗi thùng có tất cả bao nhiêu gói kẹo .
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
HS nhận xét .
Hs đọc.
Là số 184 m.
Là 184m : 8 = 23m.
Là 184m : 4 = 46m.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét
 4. Nhận xt – dặn dò.(1’) : Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện.
Hũ bạc của người cha.
 I/ Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
Hiểu ND :hai bàn tay lao 9ộng của con người chính là nguôn tạo nên của cải 
Trả lời được các câu hỏi trong bài .
Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lý sau dấu chấm ,dấu phẩy.
Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
KNS: HS tự nhận thức giá trị bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực
 B. Kể Chuyện :
 1/HS nắm được cách sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.theo SGừ
 2/Biết dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ 
3/ HS có ý thức học bài.
 II/ Một số KN cần đạt được :
Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi , thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng:
 * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: SGK.
 IV/ Các hoạt động dạy – học :
*KTBC. 	
 Gv gọi 2 em lên đọc bi và trả lời :	
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?+ Tìm cu thơ thể hiện vẻ đẹp của V.Bắc?
Gv nhận xét, ghi điểm. 
* Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1. :(cá nhân) (10’)Luyện đọc. *
* Rèn KN Đọc: 
Gv đọc mẫu bài văn. LĐ từ khó ( lần 1)
- HS đọc nối tiếp câu, phát hiện HS đọc sai, LĐ.
- LĐ đúng : Như SGV.
Đoạn: Chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn,giải nghĩa từ:: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hoạt động 3.(10’) Tìm hiểu bài 
* Rèn KN trả lời câu hỏi.
a/-HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Gv chốt lại: 
b/ Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vã như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 4: (5’)Luyện đọc lại
*Rèn KN đọc diễn cảm.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Kể chuyện.
* Hoạt động .cá nhân.(10’)
Rèn KN Quan sát, kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ bạc cho con và cùng với lời khuyện.
 *Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
:Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs khá giỏi kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng 
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay 
Vì anh vất vả 3 
Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Hoạt động 3. kết thúc (3’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.Nhận xét bài học.
THỨ 3
Toán. 
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu:
HS nắm được cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thong có chữ số 0 ở hàng 9ơn vị 
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thong có chữ số 0 ở hàng 9ơn vị 
HS thực hiện phép chia 
 Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 B/ Đồ dùng:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: bảng con.
 C/ Các hoạt động dạy học:
1. Ồn định: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới (30’):Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* HĐ1: (10’) Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (8’)
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ ng bước:
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1.
+ Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- * 56 chia 8 đươc 7, viết 7, 7 nhân 
8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 
 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 
 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết.
b) Phép chia 632 : 8
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: .(10’)
Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Bài 2 :Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải .
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
Gv nhận xét.
* HĐ3: (7’)Làm bài 3.(5’)
Bài 3: Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
Gv nhận xét .
Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
56 chia 8 bằng 7.
Viết 7 vào vị trí của thương.
Hs tìm: 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
Viết 0 vào thương sau số 7.
Hs tìm.
560 : 8 = 70.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
632 chia 8 bằng 90 dư 2.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét. 
Hs đọc đề bài và nêu cách tính .
Hs thi đua tính nháp , ghi kết quả vào ô trống .
Hs sửa miệng .Hs nhận xét .
Có tất cả 366 ngày..
Có 7 ngày.
Ta thực hiện phép chia 356 : 7
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét .
Hs đọc.
Hs tự kiểm tra hai ... ào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
4 hs lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc kết quả đúng.
 4. Nhận xét – dặn dò : (5’)Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Nhận xét tiết học. 
Tự nhiên xã hội
 Hoạt động nông nghiệp.
 I/ Mục tiêu:
Nắm được tên một số hoạt động nông nghiệp.
Kể tên một số hoạt động nông nghiệp
Nêu được ích lợi của các hoạt động nông nghiệp.
3/GD HS biết yêu hoạt động nông nghiệp.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: quan sát , tìm kiếm thông tin về các hoạt nông nghiệp nơi mình đang sống , tổng hợp , sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học.
Hoạt động nhóm, thảo luận theo cặp, trưng bày triển lãm.
III/ Đồ dùng: * GV: Hình trong SGK trang 58, 59.
	 * HS: SGK, vở.
 IV/ Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1.(lớp)khởi động: Hát.1’
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ và ích lợi của thông tin liên lạc.
+ Nhiện vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
 - Gv nhận xét.
Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
Hoạt động 2: (cặp đôi) (10’) Thảo luận theo nhóm. 
-Rèn KN :tìm kiếm và sử lý thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống, KN quan sát, thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv cho Hs quan sát hình 58, 59 SGK thảo luận các câu hỏi.
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số Hs lên kể trước lớp.
- Gv nhận xét.
- Gv giới thiệu thêm một số hoạt động ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè  chăn nuôi trâu, bò, dê. 
=> Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng  được coi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 3. ( cặp đôi) (10’):
Rèn KN :tổng hợp, sắp xếp thông tin về hoạt đông nông nghiệp.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
Bước 2: 
- Gv yêu cầu một số cặp Hs lên trình bày.
- Gv nhận xét.
=>Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ người dân địa phương mà còn trao đổi với những vùng khác.
* Hoạt động 3: (7’) HS biết thảo luận nhóm tích cực, có hiệu quả.
Bước 1: 
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao. tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: 
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.
- Gv chấm điểm cho các nhóm và nhận xét.
Hs thảo luận theo từng cặp
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận..
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs lắng nghe.
Thảo luận theo cặp .
Hs lần lược kể cho nhau nghe về các hoạt động nông nghiệp ở nơi mình sinh sống.
Một số cặp lên trình bày trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
KNS: Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình sống, trưng bày triển lãm.
Hs các nhóm trình bày các bức tranh.
Hs giới thiệu về các bức tranh của mình.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 4. kết thúc (lớp).3’: Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. Nhận xét bài học.
THỨ 6
. LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu:
Nắm được cách làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn 
Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn
Biết giải toán có 2 phép tính 
Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 B/ Đồ dùng. * GV: Bảng phụ, phấn màu .
	 * HS: VBT, bảng con.
 C/ Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ.
3. Bi mới (30): Giới thiệu bài – ghi tựa.
 * HĐ1: ,(10’)
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. 
Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại
* HĐ2:(10’) Làm bài 3, 
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3:(7’) Làm bài 4.(5’)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng. 
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs lên bảng làm.
246 :3 = 82 ;468 : 4 = 117 ;543 : 6 = 90(dư 3)
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 125m.
Chưa biết, phải đi tìm.
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. 
Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
HS đọc đề bài .
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng 
Hai Hs thi đua làm bài.
 Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
 4. Nhận xt – dặn dò.(3’) : Tập làm lại bài. 3, 4.Chuẩn bị : Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên.
 I/ Mục tiêu:
Nắm được cách viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh 
Nghe viết đúng bài chính tả ,trình bày sạch sẽ đúng quy 9ịnh
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng ),làm đúng bài 
3/ Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
 II/ Đồ dùng: * GV: ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
 II/ Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định(1’) Hát.
 2) Bài cũ:(4’) “ Hũ bạc của người cha”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bi mới (29’)	 Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1(15’)
Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây.
+ Bài tập 3:Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
 4. Nhận xt – dặn dò (3’) Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em.
 I/ Mục tiêu:
Nắm và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1)
Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày (BT1
Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5câu )giới thiệu về tổ của mình (BT2)
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Đồ dùng: * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác
 Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Ổn định:(1’) Hát.
Bài cũ: (4’) Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
- Gv gọi Hs lên kể chuyện.Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.
Bi mới : (29’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 1:(10’)
+ Bài tập 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấ mất bác làm gì?
- Gv kể tiếp lần 2: 
- Một Hs thi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: (15’)
+ Bài tập 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Bác đang cày ruộng.
Bác hét to: “ Để 
Vì giấu 
Nhìn trước, nhìn sau 
Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
 Hs đọc yêu cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 4. Nhận xét – dặn do : Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15lop3CKTKNKNS.doc