Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (23)

Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (23)

TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN

 Tiết 43,44 : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu ý nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.

2.Kỹ năng: Nghe, kể lại được câu chuyện, đọc phân biệt các câu kể với lời nh/vật.

3.Thái độ: Quý trọng những gì do bàn tay mình làm ra.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

III.Nội dung các bước lên lớp:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1036Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 15 Lớp 3 (23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 15	Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009.
TẬP ĐỌC – TOÁN
----------------
TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
 Tiết 43,44 : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA	 
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa từ mới và hiểu ý nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
2.Kỹ năng: Nghe, kể lại được câu chuyện, đọc phân biệt các câu kể với lời nh/vật.
3.Thái độ: Quý trọng những gì do bàn tay mình làm ra.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng 10 dòng đầu bài thơ “Việt Bắc” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. nhận xét chung.
3.Bài mới: GTB: Hũ bạc của người cha.
*HĐ1:Luyện đọc.
+MT: Đọc đúng to, rõ, đọc diễn cảm toàn bài.
a/GV Đọc diễn cảm toàn bài.
b/GV Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Gv chú ý sữa sai cho HS.
-GV chia bài 5 đoạn như SGK.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài.
-Chia lớp 4 nhóm: Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Các nhóm thi đọc đoạn 4.
-Cả lớp & GV nhận xét .
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho 5 em tiếp nối nhau đọc lại bài.
-GD HS không ỉ lại của cải cha mẹ mà phải tự tạo ra của cải.
5.Dặn dò: Về đọc lại bài – Chuẩn bị học tiếp tiết 2.
TIẾT 2
*HĐ2: HDTìm hiểu bài.
+MT: HS trả lời đúng các câu hỏi.
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi phụ.
+Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
(vì con trai lười biếng)
C1:  ?(Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm)
-GV hỏi:Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
(Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào cha mẹ)
-Cho1 HS đọc đoạn 2,trao đổi nhóm,trả lời câu hỏi :
C2:  ?(Ông lão muốn thử xem nhưng đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.)
-Cho đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi :
C3 ? (Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng sau dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.)
-Cho HS đọc đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi 4, 5 và câu hỏi phụ:
C4 ?(Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng). Vì sao?(vì anh vất vả suốt 3 tháng mới kiếm được tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra)
+Thái độ của ông lão như thế nào?(Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.)
C5?(ỞĐ4:Cólàm lụngvấtvả người ta mới biết quý đồng tiền.
.ỞĐ5:Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con)
*GV tóm nội dung chính: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. 
*HĐ3: Luyện đọc lại.
+MT: HS Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
-Cho vài HS thi đọc đoạn 4 .
KỂ CHUYỆN
 *Nêu nhiệm vụ:Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
 *Hướng dẫn học sinh kể:
 Bài tập 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh quan sát lần lượt 5 tranh, nghĩ về nội dung từng tranh. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra nháp trình tự đúng của 5 tranh.
-Cho vài học sinh nêu: (3 – 5 – 4 – 1 – 2 .)
 Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh thi kể.
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em học bài gì ?
-Cho 1 HS đọc lại bài & nội dung chính.
-Cho 5HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn của chuyện.
-Giáo dục HS đọc đúng và đọc diễn cảm. 
-Siêng năng chăm chỉ học tập.
5.Nhận xét tiết học:
*Dặn dò: Về nhà xem lại bài. chuẩn bị bài học sau: “ Nhà rông ở Tây Nguyên (SGK Trang 127)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em đọc lại, và trả lời câu hỏi.
 -Nghe, nhắc lại.
-Chú ý nghe.
-Đọc câu.
-Theo dõi.
-Đọc đoạn.
-Đọc nhóm.
-Thi đọc.
-Trả lời.
-5em đọc.
-Nghe.
-Lớp đọc thầm.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trao đổi nhóm.
-Trả lời.
-HS đọc.
-Trả lời.
-HS đọc.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-HS đọclại.
-Thi đọc.
-Theo dõi, nghe.
-1 em đọc.
-Cả lớp quan sát và thực hiện.
-Vài em phát biểu.
-Vài em thi kể.
 -Trả lời.
-1 HS đọc lại. 
-5 em thực hiện.
 -Nghe.
-Nghe.
TOÁN
Tiết 71 : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
2.Kỹ năng: Vận dụng bài học để làm được các bài tập ớ lớp.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Tính cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ & 4 bảng học nhóm.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ?
-Cho học sinh thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số và nêu cách tính. Nhận xét.
3.Bài mới:GTB: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
*HĐ1:Hướng dẫn phép chia: 648 : 3
+MT: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
-Hướng dẫn học sinh cách đặt tính. 
-Hướng dẫn cách tính: tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia đượcmột chữ số ở thương (từ hàng cao đến thấp).
 -Tiến hành chia như SGK:
a) 648 : 3 = ? .6 chia 3 được 2, viết 2.
 648 3 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
 6 216 .Hạ4; 4 chia3 được1, viết 1.
 04 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
 3 .Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
 -KL: vậy 648 : 3 = 216 (đây là phép chia hết, số dư là 0)
 *Giới thiệu phép chia 236 : 5 (thực hiện tương tự như trên).
 *H Đ2:Hướng dẫn thực hành.
+MT: HS làm đúng các bài tập.
 Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.( tính ):
a) 872 4 390 6 905 5
b) 457 4 489 5 230 6
 -Cho HS làm bài. gọi học sinh lên bảng tính và nêu cách tính.
 Bài tập 2: Gọi học sinh đọc đề.
-GV hỏi: BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
-Chia lớp 4 nhóm- thảo luận-Giải vào bảng học nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày bài giải.
-Cả lớp & GV nhận xét chốt bài giải đúng:
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng.
 Bài tập 3: Treo bảng phụ. Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 -Hướng dẫn học sinh cách tính, cho học sinh lên ghi kết quả.
Số dã cho
432m
888kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432m:8=54m
Giảm 6 lần
432m:6=72m
4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em học bài gì ?
 -Cho học sinh thi đua tính và nêu cách tính: 246 : 6. Nhận xét
-GD HS tính toán cẩn thận.
5.Nhận xét tiết học:
 *Dặn dò: Về nhà xem lại bài. chuẩn bị bài học sau: “ Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(TT )(SGK Trang 73)”. 
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-Theo dõi.
 -Thực hiện.
-Theo dõi, nghe.
-Vài HS đọc lại.
 -Thực hiện t/ tự.
 -1 em đọc.
 -Thực hiện.
-1 em đọc.
 -Theo dõi, trả lời.
 -Thực hiện.
-1 em đọc.
 -Thực hiện.
-Trả lời.
 -2 em thi đua tính.
 -Nghe.
Tuần thứ 15	 Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
CHÍNH TẢ – TOÁN – ĐẠO ĐỨC – TNXH – THỦ CÔNG
CHÍNH TẢ
Tiết 29 :	 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 	
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện “Hũ.”
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống có vần ui/ uôi, tìm từ chứa tiếng có vần ất / ăc.
3.Thái độ: Có ý thức rèn viết đúng chính tả. Cẩn thận khi viết bài.
II.Chuẩn bị:Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết chính tả trước các em học bài gì ?
-Cho học sinh viết lại những từ đa số viết sai ở tiết trước. NX
3.Bài mới:GTB: Hũ bạc của người cha.
*HĐ1: HD HS nghe- viết
+MT:HS nghe- viết đúng chính tả.
a/Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
 -Đọc đoạn chính tả. Gọi 1 học sinh đọc lại.
 -Hướng dẫn HS nhận xét:
+Lời nói của người cha được viết như thế nào?(Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.)
+Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?(HS phát biểu)
- Cho HS viết các từ khi viết dễ sai.
b/Đọc cho học sinh viết bài:
-Nhắc nhở cách trình bày để vở, cầm bút.
-Đọc bài cho học sinh viết.
-Đọc lại bài cho học sinh soát lại.
 -Hướng dẫn học sinh sửa lỗi, tổng kết lỗi.
c/Chấm chữa bài: Chấm 5-7 bài – nhận xét .
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
+MT:HS làm đúng các bài tập .
.BT2:Điền vào chỗ trống ui hay uôi ?
-HD choHS làm bài CN. Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 em) thi làm bài nhanh trên bảng lớp, mỗi em điền vào chỗ trống của1 dòng.
.BT3:Tìm các từ:
a)Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:
-Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc yêu cầu.
-NhắcHS: từ tìm được phải chứa tiếng bắt đầu bằngs/x
-Cho học sinh làm bài. gọi học sinh sửa bài. nhận xét. 
4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em học bài gì ?
-Cho học sinh viết lại những từ đa số viết sai. Nhận xét.
-Cho HS đọc lại BT vừa làm.
-GD HS chú ý nghe- viết đúng chính tả.
5.Nhận xét tiết học:
*Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài học sau:“Nhà rông ở Tây Nguyên(SGK Tr127)
-Hát vui.
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Nghe, nha ... Thực hiện tươngtự
-1 em đọc.
 -Thực hiện.
 -1 em đọc.
 -Thực hiện.
-1 em đọc.
 -Theo dõi, trả lời.
 -Thực hiện.
 -Trả lời.
 -Thực hiện.
 -Nghe.
TƯ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 30 :	 HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: kể tên một số hoạt động nông nghiệp của Tỉnh (TP) nơi các em đang sống.
2.Kỹ năng: Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
3.Thái độ: Yêu thích những hoạt động gần gủi, quen thuộc.
II.Chuẩn bị:Các hình trang 58, 59 SGK Phóng to.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết TNXH trước các em học bài gì ?
 -Nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời. Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:GTB:Hoạt động nông nghiệp.
 *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
 *Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
Cách tiến hành: chia lớp thnàh 4 nhóm, cho các nhóm quan sát ở các hình SGK, trang 58, 59 và thảo luận theo gợi ý.
 -Cho HS trình bày kết quả thảo luận được. G/t thêm 1 số h/đ
*Kết luận:
Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,  được gọi là hoạt động nông nghiệp.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
 *Mục tiêu:Biết 1 số h/động nông nghiệp ở tỉnh em đang sống
Cách tiến hành: Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
 -Gọi học sinh trình bày trước lớp.
 *Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
 *Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp.
Cách tiến hành: chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy cho học sinh dán các tranh mang đến. Bình luận tranh.
4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em học bài gì ?
-Cho HS kể lại các hoạt động nông nghiệp vừa học.Nhận xét
-GD HS chăm chỉ học tập & yêu thích các HĐ nông nghiệp.
5.Nhận xét tiết học:
 *Dặn dò: Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị bài sau:
 “Hoạt động công nghiệp, thương mại(SGK Tr 60)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
 -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
 -Đại diện trình bày
-2em ngồi gần nhau kể nhau nghe.
-3 cặp lên trình bày
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn TH.
-Trả lời.
-Vài em phát biểu.
-Nghe.
Tuần thứ 15	 Thứ sáu , ngày 4 tháng 12 năm 2009
TẬP LÀM VĂN – TOÁN – TẬP VIẾT
-------------------
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 15 : NGHE-KỂ : GIẤU CÀY
GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe, nhớ nững tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui “Giấu cày”.
2.Kỹ năng:Biết dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được đoạn văn g/thiệu tổ em
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ tuyện cười Giấu cày	.
-Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý giúp HS làm BT2.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết tập làm văn trước các em học bài gì ?
 -Cho hs kể lại chuyện “Tôi cũng như Bác” và giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ em và hoạt động của tổ trong tháng.
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: GTB: Nghe- Kể: Giấu cày
 Giới thiệu về tổ em.
*H Đ1:Làm việc cặp đôi.
+MT:Nghe-nhớ kể lại đúng truyện vui Giấu cày.
Bài tập 1:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc3câu hỏi gợi ý.
-Kể chuyện: “Giấu cày” lần 1.Sau đó, dừng lại hỏi HS:
+Bác nông dân đang làm gì?(Bác đang cày ruộng)
+Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?(hét to:Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !)
+Vì sau bác bị vợ trách?(Vì giấu cày mà la to thì kẻ gian sẽ biết chỗ lấy mất cày)
+Khi mất cày, bác làm gì?(Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi !)
-GV kể lần 2.
-Gọi học sinh khá giỏi kể. 
-Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe.
-GV hỏi: Chuyện này có gì đáng cười?(Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to lại nói nhỏ)
*HĐ2: Làm việc cá nhân.
+MT:Viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
 Bài tập 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
 -Nêu yêu cầu của bài. cho học sinh làm bài.
 -Gọi học sinh lên bảng làm mẫu:
(Tổ em là tổ hai.Tổ em có sáu bạn tên là:Diễm,Toàn,Hải,
Các bạn trong tổ em đều là người dân tộc Khơme. Mổi bạn đều có một đặc điểm đáng quý như: chăm học, hay giúp đỡ bạn bè,  . tháng vừa qua tổ em được cô giáo khen ngợi là tổ có thành tích học tập tốt.)
-Cả lớp viết bài. Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố:Tiết TLV hôm nay, các em học bài gì ?
-Cho học sinh kể lại truyện ‘Giấu cày”. Nhận xét.
-Cho vài HS đọc lại bài viết hay.
-Giáo dục HS viết chân thực. Câu văn rõ ràng.
5.Nhận xét tiết học:
 *Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài học sau: “ Nghe-Kể: Kéo cây lúa lên.
 Nói về thành thị, nông thôn”(SGK Tr138) 
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-1 em đọc.
-HS quan sát tranh.
-Nghe, trả lời.
-Vài em kể lại.
-Từng cặp kể.
-HS trả lời. 
-1 em đọc.
 -Nghe, làm bài.
 -Thực hiện.
-Cả lớp viết bài. 
-Trả lời.
-Vài em kể lại.
-Vài HS đọc.
-Nghe.
 -Nghe.
TẬP VIẾT
 Tiết 15: ÔN CHỮ HOA L	
œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa L thông qua bài tập ứng dụng.
2.Kỹ năng: Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.
3.Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II.Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa L	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:-Tiết tập viết trước các em học bài gì ?
-Kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. Cho học sinh nhắc lại tên riêng và câu tục ngữ tiết tập viết trước. Nhận xét.
3.Bài mới: GTB:Ôn chư hoa: L 
*HĐ1:Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
+MT: HS viết đúng chữ hoa L 
a/Luyện viết chữ hoa:
 -Cho HS tìm trong bài các chữ viết hoa và nêu các chữ đó.
 -Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 -Cho học sinh viết chữ L
b/Luyện viết từ ứng dụng:
 -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu từ ứng dụng.
 -Cho học sinh viết: Lê Lợi.
c/Luyện viết câu ứng dụng:
 -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Giúp HS hiểu câu ứng dụng.
 -Cho học sinh viết các chữ: Lời nói, Lựa lời.
*HĐ2:Hướng dẫn học sinh viết vào vở
+MT:HS Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
 -Nêu yêu cầu. Cho học sinh viết bài.
 *Chấm chữa bài: chấm 1/ 3 số vở. Nhận xét.
4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em tập viết chữ gì ?
 -Cho học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Cho học sinh thi viết lại chữ L. nhận xét.
 -Giáo dục HS ngồi đúng tư thế,viết chữ đúng mẫu.
5.Nhận xét tiết học:
*Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị bài học sau: Ôn chữ hoa: M
 -Hát vui.
 -Trả lời.
 -Thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-Cả lớp cùng tìm
 -Theo dõi, nghe.
 -Viết bảng con.
-HS đọc.
-Viết bảng con.
 -Đọc, theo dõi.
 -Viết bảng con.
-Nghe, viết vào vở
 -Nộp vở.
 -Trả lời.
 -Vài em nhắc lại.
-HS thi viết.
 -Nghe.
 -Nghe.
 TOÁN
Tiết 75:	 LUYỆN TẬP	
 œœœœ&
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học ở tiết trước.
2.Kỹ năng: Biết vận dụng các bài đã học để làm các bài tập.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ & bảng học nhóm.	
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động dạy GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Cho học sinh nêu kết quả của các bài toán dặn tiết trước.
3.Bài mới: GTB: Luyện tập.
*HĐ1: Làm việc cả lớp.
+MT:Giúp HS rèn kỹ năng tính chia.
.BT1:Đặt tính rồi tính:
a) 213 x 3 b)374 x 2 c)208 x 4
-Cho HS lần lượt đặt tính rồi tính ở bảng con.
-GV Nhận xét.
.BT2: Đặt tính rồi tính(Theo mẫu)
Mẫu: 948 4 .9 chia 4 được 2, viết 2.
 14 237 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
 28 .Hạ 4, được 14; 14 chia 4 được3, viết3.
 3 nhân 4 bằng 12;14 trừ 12 bằng 2.
 .Hạ 8, được 28;28 chia 4 được 7, viết 7.
 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
a)396 : 3 b)630 : 7 c)457 : 4
-Cho HS làm bài. Gọi HS lên bảng làm và nêu cách tính.
-GV Nhận xét.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+MT: HS biết giải BT có hai phép tính.
.BT3: Gọi học sinh đọc đề bài.
 A 127 m B C
 ? m
 -GV hỏi : BT cho biết gì ? BT hỏi gì ?
-GV chia lớp 4 nhóm- thảo luận- giải vào bảng học nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày bài giải.
-Cả lớp & gv nhận xét chốt bài giải đúng .
-Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
-Quãng đường AC dài là
172 + 6888 = 860 (m)
Đáp số:860 m
*H Đ3: Làm việc cá nhân.
+MT:HS biết tính chia và biết giải bài toán có lời văn.
.BT4:Cho hs đọc đề
-Cho 1HS làm bài Ở bảng phụ lớp giải vào vở.
-GV treo bảng phụ-HD –sửa bài .
 4.Củng cố:Tiết học hôm nay, các em học bài gì ?
 -Cho học sinh thi đua ghi kết quả về phép tính chia và nhân.
 -Giáo dục HS tính toán cẩn thận.
5.Nhận xét tiết học:
*Dặn dò:Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập chung( SGK Trang 77)”. 
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -Vài em thực hiện.
 -Nghe, nhắc lại.
-1 em đọc.
 -Thực hiện.
 -1 em đọc.
 -Theo dõi.
 -Thực hiện.
-1 em đọc.
 -Theo dõi.
 -Nghe, trả lời.
 -Học nhóm.
 -4 nhóm trình bày.
-1 em đọc.
 -Theo dõi, làm bài
 -1 em đọc.
-Trả lời.
 -3 em thực hiện.
 -Nghe.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15(2).doc