Giáo án Lớp 3 Tuần 15, 16 - Mùng Đức Tài - Trường Tiểu học Nghiên Loan I

Giáo án Lớp 3 Tuần 15, 16 - Mùng Đức Tài - Trường Tiểu học Nghiên Loan I

* Buổi sáng

 Tiết 1+ 2: Tập đọc + kể chuyện:

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

A/ Mục tiêu :

 TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các CH trong SGK)

 KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

HS khá giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 * GD kỹ năng sống: Tự nhận thức (xác định giá trị bản thân là biết quý trọng giá trị lao động); lắng nghe tích cực. Các phương pháp, kỹ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân; đặt câu hỏi; thảo luận nhóm.

B/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK.

 

doc 52 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15, 16 - Mùng Đức Tài - Trường Tiểu học Nghiên Loan I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Từ ngày 29/11/2010 đến 03/12/2010
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Ghi chú 
Thứ hai
29/11
Sáng
1
Tập đọc
Hũ bạc của người cha
2
Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
3
Thể dục
Gv chuyên biệt: Hà Thị Chi
4
Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
Chiều
1
T. Cường Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
2
TN- XH
Các hoạt động thơng tin liên lạc
3
T.Cường C.đẹp
Ơn viết chữ K
4
T.Cường đọc
Luyện tiết 43+ 44
Thứ ba
30/11
Sáng
1
Tập đọc
Nhà rơng ở Tây Nguyên
2
Tập làm văn
Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em
3
Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
4
Chính tả
Nghe viết: Hũ bạc của người cha
Chiều
1
T.Cường TLV
Luyện tiết 15
2
T.Cường C.tả
Luyện tiết 29
3
T. Cường Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
Thứ tư
01/12
Sáng
1
Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
2
LT&Câu
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
3
Tập viết
Ơn chữ hoa L
4
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ, làng xĩm láng giềng (tiếp)
Chiều
1
T.C. LT&câu
Luyện tiết 15
2
T. Cường Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
3
HĐ Sao nhi
Phụ trách Sao; TPT Đội
4
HĐ Sao nhi
Phụ trách Sao; TPT Đội
Thứ năm
02/12
Sáng
1
Toán 
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
2
Mỹ thuật
Gv chuyên biệt: Lê Hùng Mạnh
3
Chính tả
Nghe viết: Nhà rơng ở Tây Nguyên
4
TN- XH
Hoạt động nơng nghiệp
Chiều
1
Âm nhạc
Gv chuyên biệt: Đ/c Hoàng Thị Yến
2
T. Cường Toán
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
3
T.C. Tập viết
Luyện tiết 15
Thứ sáu
03/12
Sáng
1
Thể dục
Gv chuyên biệt: Hà Thị Chi
2
Thủ công
Cắt, dán chữ V
3
Toán 
Gv chuyên: Hoàng Thị Phúc
4
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
Ngày soạn: 28/11/2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
* Buổi sáng
 Tiết 1+ 2: Tập đọc + kể chuyện: 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
A/ Mục tiêu : 
	TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các CH trong SGK)
	KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
HS khá giỏi: Kể lại được tồn bộ câu chuyện.
	* GD kỹ năng sống: Tự nhận thức (xác định giá trị bản thân là biết quý trọng giá trị lao động); lắng nghe tích cực. Các phương pháp, kỹ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân; đặt câu hỏi; thảo luận nhĩm.
B/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài “ Nhớ Việt Bắc“.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Phần giới thiệu :
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rãûi , nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai.
- Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài .
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm  ).
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. 
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu 1 em đọc đoạn1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? 
 - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi ho
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Mời một học sinh đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? 
- Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ?
+Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. 
- Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc cả truyện. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
­) Kể chuyện:
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2. H/dẫn HS kể chuyện:
Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“.
- Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng. 
* Bài tập 2 : 
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn.
- Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Nhận xét ghi điểm.
đ) Củng cố, dặn dò : 
- Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao?
- Dặn về nhà tập kể lại truyện. 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH.
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài.
- Một em đọc lại cả bài.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng.
+ Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời :
+ Ôâng muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả .
- 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
+ Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
- Một học sinh đọc đoạn 4 và 5.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
+ Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết
kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai .
+ "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- 1HS đọc lại cả truyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện.
- 2 em nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Tự nêu ý kiến của mình.
Tiết 3: Thể dục
(Giáo viên chuyên biệt: Hà Thị Chi)
Tiết 4: Toán
(Giáo viên chuyên: Hoàng Thị Phúc)
Buổi chiều
Tiết 1: Tăng cường Toán
(Giáo viên chuyên: Hoàng Thị Phúc)
Tiết 2: Tự nhiên - Xã hội
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
A/ Mục tiêu: 
	- Kể tên một số hoạt động thơng tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
	- Nêu ích lợi của một số hoạt động thơng tin liên lạc đối với đời sống.
B/ Đồ dùng dạy - học: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi.
 C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý sau: 
+ Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về nhữnh hoạt động diễn ra của bưu điện ?
+ Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
* Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- GV kết luận: Bưu điện giúp chúng ta chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nướcng giữa trong nước và nước ngoài .
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 : 
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của hoạt động phát thanh, truyền hình ?
Bước2 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở phát tin tức trong và ngoài nước, giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, ... . 
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi " Chuyển thư" 
- Nêu cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi chínhthức
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận theo gợi ý.
- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp. 
- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Tiến hành thảo luận, trao đổi theo nhóm. 
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm trả lời đầy đủ nhất.
- Tham gia chơi TC.
- 2HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt
Luyện chữ đẹp:
ƠN CHỮ HOA K
I. Yêu cầu:
 	- HS tập tơ chữ hoa K ( 2 dịng), luyện viết đúng chữ hoa K ( 2 dịng), viết đúng câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ đứng và nghiêng:
Khi đĩi cùng một dạ
Khi rét cùng chung một lịng.
	 - HS cĩ ý thức giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: mẫu chữ hoa cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng l ... ù .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu .
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học ïvà làm bài xem trước bài mới.
- 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, sửa soạn  
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Thể thơ lục bát .
+ Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô.
+ Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng 
- Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống 
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính 
- Từ cần tìm là: 
Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày.
Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già : mặt trăng.
 - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. 
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
	- Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đơ thị
	- Kể được về làng bản hoặc khu phố nơi em đang sống.
	* GD bảo vệ mơi trường: Nhận ra sự khác biệt giữa mơi trường sống ở làng quê và mơi trường sống ở đơ thị. 
	Mức độ tích hợp: Liên hệ
	* GD kỹ năng sống: Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh và tìm ra những điểm khác biệt giữa làng quê và đơ thị. Tư duy, sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đơ thị.
	Các phương pháp, kỹ thuật: Thảo luận nhĩm; vẽ tranh
B/ Đồ dùng dạy - học :
	Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết?
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
 Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau:
 Làng quê
Đô thị
+ Phong cảnh, nhà cửa
+ Hoạt động sinh sống của ND
+ Đường sá, hoạt động giao thông
+ Cây cối
Bước 2 : 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại....
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý 
+ Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? 
Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp .
+ Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì?
- KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở ...
* Hoạt động 3 : vẽ tranh 
 - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê em.
- Yêu cầumỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp)
d) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp :
Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân , đường sá, cây cối
Làng quê
 Thành 
 thị
Trồng trọt ,chăn nuôi 
Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ
Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng 
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.
- Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu:
Nghề nghiệp ở làng quê
Nghề nghiệp ở đô thị
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
..................
- Buôn bán.
- Làm việc trong các xí nghiệp ....
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp vẽ tranh.
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên biệt: Đ/c Hoàng Thị Yến)
Tiết 2: Tăng cường Toán
(Giáo viên chuyên: Hoàng Thị Phúc)
Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt
Luyện Tập viết (tiết 16)
ÔN CHỮ HOA M
A/ Mục tiêu:
	Viết đúng chữ hoa M (1 dịng), T, B (1 dịng) viết đúng tên riêng: Mạc Thị Bưởi (1 dịng) và câu ứng dụng: Một cây... hịn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B/ Đồ dùng dạy - học :
	 Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
 *Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu 
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ chị.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
 c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ .
- Chữ : T, B : 1 dòng .
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu tục ngữ 2 lần .
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
 d/ Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: M, T, B.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách viết. 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, T, B .
- 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. 
- Lắng nghe để hiểu thêm về một vị nữ anh hùng của dân tộc.
- Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
 - Một em đọc câu ứng dụng: 
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 08/12/2010
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
* Buổi sáng
Tiết 1: Thể dục
(Giáo viên chuyên biệt: Hà Thị Chi)
Tiết 2: Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ E
A/ Mục tiêu:
	- Biết kẻ, cắt, dán chữ E.
	- Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng
	- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
B/ Đồ dùng dạy - học: 
	- Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời
	 - Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời.
- Yêu cầu nhận xét về chiều rộng , kích thước của mỗi chữ .
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Kẻ chữ E
- Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E.
Bước 3: Dán chữ E.
Cách dán như dán các chữ đã học.
+ Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh tập kẻ, cắt và dán chữ E vào giấy nháp.
* Hoạt động 3: HS thực hành.
- Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên giấy màu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà tập cắt lại chữ E.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa ra nhận xét :
- Các kích thước về chiều rộng , chiều cao, của từng con chữ .
- Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ 
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E trên giấy nháp .
- Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E trên giấy thủ công.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá sản phẩm của nhau.
Tiết 3: Toán
(Giáo viên chuyên: Hoàng Thị Phúc)
Tiết 4: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
(Có giáo án rời)

Tài liệu đính kèm:

  • docHAI BUỔI TUẦN 15, 16 LỚP 3.doc