Tập đọc – Kể chuyện:
Ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể Chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
* HSKG: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Lịch Báo Giảng Tuần 21 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-18/01/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Chào cờ đầu tuần. Oâng tổ nghề thêu. Oâng tổ nghề thêu. Luyện tập. 3-19/01/10 1 2 3 Tập đọc Toán Chính tả Bàn tay cô giáo. Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Nghe viết: Oâng tổ nghề thêu. 4-20/01/10 1 2 3 4 Thể dục Toán Luyện từ và câu Tự nhiên và xã hội Bài 41. Luyện tập. Nhân hoá . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Thân cây. 5-21/01/10 1 2 3 Âm nhạc Thể dục Toán Tập làm văn Cùng múa hát dưới trăng. Bài 42. Luyện tập chung. Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống 6-22/01/10 1 2 3 4 Toán Chính tả Tự nhiên và xã hội Tập viết Tháng, Năm. Nhớ viết: Bàn tay cô giáo. Thân cây(Tiếp). Ôn chữ O,Ô.Ơ. Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK) B. Kể Chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. * HSKG: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:(HSTB) + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Đọc tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi(HSY) + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - Đoạn 5 HS đọc thầm. Vì sao Trần Quốc Khái dược suy tôn là ông tổ nghề thêu? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?(HSG) * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết đặt tên cho câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện. Kể lại một đoạn của câu chuyện. - Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện - Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện - Gv nhận xét bạn kể tốt. a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. (HSKG làm) - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - Gv nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. * Liên hệ: Em học tập được điều gì ở Trần Quốc Khái? PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. HS nghe. - HS nối tiếp đọc câu. - Hs đọc thầm đoạn . - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm. - HS đọc thi. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải - Trần Quốc Khái học .....lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Hs đọc đoạn 2ø. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Hs đọc đoạn 3, 4. - Bụng đói không có gì ăn,......ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát .......cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao .......nhảy xuống đất bình an vô sự. dạy cho dân nghề thêu - HS phát biểu PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - HS theo dõi. - 4 HS thi đọc. - HS luyện đọc PP: Kiểm tra, thi đua. - HS đọc yêu cầu. -HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo G-K-TB- Y - HS thi kể chuyện. + Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái. + Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng trước thử thách. + Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần Quốc Khái + Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an toàn + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân. 4. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. Toán. Tiết 101: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chứ số. và giải bài toán bằng 2 phép tính. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 1:Củng cố nhẩm số tròn nghìn. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 2:Nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Đọc bài mẫu. Yêu cầu HS nhẩm kết quả nối tiếp. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. MT: Củng cố cách đặt tính rồi tính và giải bài toán có lời văn. Bài 3: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách tính. Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn, Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp làm vào Vở. Một Hs lên bảng nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh nêu các nhẩm. - 4 Hs đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả. - Hs nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài mẫu. - 5 HS nối tiếp nêu kết quả. Hs nhận xét. - HS đặt tính và tính vào bảng con. 3528 5369 2805 805 + 1954 + 1917 + 785 + 6475 5482 7286 3590 7270 - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vàovở. 1 Hs làm bảng nhóm. Bài giải. Số kg cam đội hai hái được là: 410 x 2 = 820(kg) Số kg cam cả hai đội hái được là: 820 + 410 = 1230 (kg) Đáp số: 1230 (kg) 4. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010 Tập đọc: Bàn tay cô giáo I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . (Trả lời được các CH tróngGK; thuộc 2-3 khổ thơ.) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Oâng tổ nghề thêu. - GV gọi 5 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 – 5 của câu chuyện “ Oâng tổ nghề thêu” và trả lời các câu hỏi: Trần Quốc Khái là người như thế nào? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích từ : phô. Đặt câu có từ phô” - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi: + Từ mỗi tờ giấy , cô giáo đã làm ra những gì ? - Hs đọc thầm bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo ? - Gv chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc lại 2 dòng thơ cuối. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? - Gv chốt lại: * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc2 - 3 khổ thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Học sinh lắng nghe. - Hs xem tranh. - Hs đọc từng dòng thơ thơ. - Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs giải thích từ. - Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. - Hs đọc thầm bài thơ: Gấp một chiếc thuyền.Một mặt trờ ... hơ. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn.. Hs nhờ và viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. - Hai Hs đọc lại. Có 4 chữ. Viết hoa. Viết cách lề vở 3 ô li. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữa bài. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. a, : trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ . b, : ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. 4. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Toán. Tháng – năm . I/ Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch. - Bài tập 1,2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học. II/ Chuẩn bị: * GV:Bảng tính số ngày trong tháng. Tờ lịch năm 2010. * HS: bảng con .Lịch 2010. III/ Các hoạt động: 1. Bài cũ: Luyện tập chung. Một Hs làm bài 3. - Nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch SGK và trả lời câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng? * GV treo bảng tính số ngày trong tháng. - Gv gắn lần lượt tên các tháng trên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Gv hướng dẫn Hs quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi: + Tháng Một có bao nhiêu ngày? - Gv ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày. + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? - Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời đến tháng 12. - Gv mời một số Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng. - Lưy ý : + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. + Gv hướng dẫn Hs nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải. * Hoạt động 2: Luyện tập -Mục tiêu Giúp Hs biết số ngày trong từng tháng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: Dùng lịch năm 2010 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS mở tờ lịch năm học này ra để quan sát và trả lời câu hỏi - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. Trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: Dùng lịch năm 2010. - Mục tiêu: Hs biết viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs xem tờ lịch và thảo luận - Gv mời 5 Hs nêu câu hỏi- 5 HS trả lời. - Gv nhận xét, chốt lại: ** Mở rộng : Xem lịch 2010 GV yêu cầu HS quan sát- Trả lời câu hỏi về các ngày lễ trong năm. VD:- Ngày 03-02 là thứ mấy? -Ngày08-03 là thứ mấy? -Ngày 26- 03 là thứ mấy? PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Hs quan sát và lắng nghe. Hs: Một năm có 12 tháng. - Vài Hs đứng lên nhắc lại. - Hs: Có 31 ngày. - Hs: Có 28 ngày. Hs đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS mở lịch theo yêu cẩu GV. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. a) Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 Trong một năm em thích nhất tháng 5. b) Tháng 1 có 31 ngày Tháng 12 có 31 ngày Tháng 4 có 30 ngày Tháng 5 có 31 ngày Tháng 8 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nội dung bài trên từ lịch năm 2010. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - HS quan sát lịch và trả lời câu hỏi. 4.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài (tt). Nhận xét bài học. Tự nhiên xã hội: Thân cây (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. II / Đồ dùng: * GV: Hình trong SGK trang 80, 81 . * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Thân cây. (4’) + Hãy kể tên một số loài cây có cấu tạo thân gỗ? Thân thảo? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. (**) * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. . Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp: - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 80, 81 và trả lời câu hỏi + Việc làm nào chứg tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chấy dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật . Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 81 SGK. Và trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ . + kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng. Liên hệ: Kể thêm một số cây dùng làm thức ăn, lấy gỗ, làm thuốc mà em biết? PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: nhóm Hs thảo luận các hình trong SGK. - Hs lên trình bày. - Hs cả lớp nhận xét. - Vài Hs đứng lên trả lời. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: cá nhân, nhóm - Hs quan sát. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Hs cả lớp bổ sung thêm. - HS liên hệ các loại cây trong cuốc sống mà em biết. 4.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Rễ cây. Nhận xét bài học. TẬP VIẾT: Ôn chữ hoa O, Ô Ơ I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng); L,Q (1dòng) - HS viết đúng tên riêng :Lãn Ông (1dòng) - Viết câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hà Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II . CHUẨN BỊ: Mẫu các chữ O, Ô, Ơ Các chữ Lãn Ông và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS -Gv nhận xét. 2 . Bài mới : - Giới thiệu bài ôn chữ hoa , O, Ô, Ơ -Luyện viết chữ hoa -GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài -GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : L, Ô, Q, B, T, Đ , H * GV giới thiệu chữ mẫu -GV treo mẫu chữ hướng dẫn HS quan sát từng nét. GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -GV nhận xét. b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Lãn Ông Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống váo cuối đời Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng . GV giúp các em hiểu câu ca dao : ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ Ô 1 dòng + Viết chữ Q, L : 1 dòng + Viết tên riêng : Lãn Ông 2 dòng + Viết cau ca dao : 2 lần GV yêu cầu HS viết bài vào vở . -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà -Chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . L, Ô, Q, B, T, Đ , H -HS quan sát từng con chữ . - HS viết bảng : O, Ô, Ơ, Q, T, - HS đọc từ ứng dụng. - HS viết bảng con : Lãn Ông HS đọc đúng câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . -Lớp lắng nghe . -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết
Tài liệu đính kèm: