Giáo án Tập đọc-Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 7 - Bài: Trận bóng dưới lòng đường

Giáo án Tập đọc-Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 7 - Bài: Trận bóng dưới lòng đường

I/ Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ qui tắc chung của cộng đồng.

- Đọc trôi chảy cả bài.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

 - Giáo dục HS tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc-Kể chuyện Lớp 3 - Tuần 7 - Bài: Trận bóng dưới lòng đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 	Tiết : 13 Tuần: 7 
 Ngày dạy:	 Lớp : 3 Tập đọc – Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
	I/ Mục tiêu:
	A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ qui tắc chung của cộng đồng.
Đọc trôi chảy cả bài.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, xuýt xoam, xịch tới.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
	- Giáo dục HS tuân theo luân giao thông, biết nhận lỗi.
	B. Kể Chuyện.
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
+HT: cá nhân, nhóm.
-HS đọc thầm theo GV.
-HS xem tranh minh họa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-HS giải thích và đặt câu với các từ vừa giải thích. 
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài.
-1 HS đọc lại toàn truyện.
* MT: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
HT: nhóm đôi, cả lớp.
-Cả lớp đọc thầm.
+Chơi bóng ở lòng lề đường .
+Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắng máy.
-HS đọc đoạn 2.
+Quang sút bóng chệnh lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường.
+Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
-HS đọc đoạn 3.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS đứng lên trả lới.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài.
HT:nhóm.
-HS thi đọc toàn truyện theo vai.
-HS nhận xét.
* MT: Mỗi HS sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện
HT: cá nhân, đôi bạn.
-HS lắngnghe.
-HS trả lời câu hỏi gợi ý.
-Một HS kể mẫu.
-Từng cặp HS kể.
-3HS thi kể chuyện.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.	
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV mời HS đọc từng câu.
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV mời HS giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.	
 +Đoạn 1. 
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu?
 +Đoạn 2.
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra?
 +Đoạn 3.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.	
- GV chia HS thành 6 nhóm. HS sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- GV nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện. 	
- GV gợi ý:
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào?
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. 
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai.
- GV mời 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp HS kể chuyện.
- GV mời 3HS thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 5: Dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Bận. 
- Nhận xét bài học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 7 Tuần: 7 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	 Tập viết
 Oân chữ hoa: Ê – đê 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa E, Ê Viết tên riêng “Ê – đê ” bằng chữ nhỏ. 
Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
-	 Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
- Có ý thức rèn luyện chư,õ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Mẫu viết hoa E, Ê.
	 Các chữ Ê– đê. và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Ê.
+HT: lớp
-HS quan sát.
-HS nêu.
* MT: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
+HT: cá nhân.
-HS tìm và nêu: E, Ê.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
-HS đọc: tên riêng Ê – đê .
-Một HS nhắc lại.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
-HS viết trên bảng con các chữ: Ê – đê, em.
* MT: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+HT: cá nhân
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
* MT: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
+HT: lớp
-HS nộp bài.
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ E, Ê 
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Ê?
* Hoạt động 2: HDHS viết trên bảng con
Luyện viết chữ hoa.
 GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. 
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “E, Ê” vào bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng. 
 - GV giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc tiểu số, có trên 270000 người, số chủ yếu ờ các tỉnh Dắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà .
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, số hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- GV cho HS viết bảng con.
* Hoạt động 2: HDHS viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ E: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ê: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.	
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Ê. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- GV công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Oân chữ hoa G.
- Nhận xét tiết học.
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 13 Tuần: 7 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	Chính tả
 Trận bóng dưới lòng đường
	I/ Mục tiêu:
- Viết lại chính xác đoạn văn của truyện “ Trận bóng dưới lòng đường” .
- Biết cách trình bày một doạn văn. 
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần iên/iêng. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Học thuộc tên 11 chữ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
	II/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS chép lại đúng bài chính tả vào vở.
+HT: lớp
-HS lắng nghe.
-2 – 3 HS đọc lại.
+Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.
+Dấu hai chấm, xuống dòng.
-HS viết viết bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữ lỗi.
* MT: Giúp HS điền đúng chữ vào ô trống chữ ch/t iên/iêng vào các câu trong bài tập.
+HT: cá nhân
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Các nhóm làm bài.
-Các nhóm dán bài lên bảng.
Câu a): Mình tròn mũi nhọn.
 Chẳng phải bò, trâu.
 Uống nước ao sâu.
 Lên cày ruộng cạng.
 Câu b): Trên trời có giếng nước trong.
 Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
-HS đọc yêu cầu.
-4HS lên bảng làm bài.
-4HS nhìn bảng đọc chữ cái.
-HS học thuộc bảng chữ cái.
-HS nhận xét.
-Cả lớp làm vào vào VBT.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhìn – viết.
GV hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- GV đọc một đoạn chép trên bảng.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
 - GVhướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
 + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
 + Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- GV HDHS viết bảng con những chữ dễ viết sai: xích lô, quá quắt, bỗng 
Hs viết bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’)
+ Bài tập 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài trong nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài tập 3 :
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài.
- GV mời 3 – 4 HS nhìn bảng đọc 11 chữ cái.
- GV cho HS đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Bận.
- Nhận xét tiết học.
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Ng ... hững hình ảnh so sánh.
+ HT: cá nhân.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
-HS cảc lớp làm bài.
-4 HS lên bảng làm.
Trẻ em như búp trên cành.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
Cây pơ – mu imnhư người lính canh.
Bà như quả ngọt chín rồi.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp cho HS biết tìm các từ ngữ chỉ hoạt động.
+HT: đôi bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
+Cuối đoạn 2, đoạn 3.
-HS thảo luận theo cặp.
-HS lên bảng thi tiếp sức.
Cướp bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng sút bóng.
Hoảng sợ, sợ tái người.
-HS nhận xét.
-HS làm vào VBT.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc bài viết của mình.
-HS làm bài.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS chữa bài vào VBT.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV mời 4 HS lên bảng gạch dưới những dòng thơ chỉ hình ảnh so sánh .
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận. 
. Bài tập 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào?
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- GV mời 2 HS lên bảng viết kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 3
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS khá đọc bài viết của mình.
- Sau đó mỗi em đọc thầm bài viết của mình, sau đó liệt kê lại những từ đó.
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cộng đồng. 
- Nhận xét tiết học.
HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 14 Tuần: 7 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Tập đọc
Bận
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được nội dung bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
- Hiểu các từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Rèn cho HS đọc trôi chảy cảbài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
- Học thuộc lòng bài thơ. 
- Giáo dục HS biết làm những công việc có ích.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
+ HT: lớp, cá nhân, nhóm.
-Theo dõi, 2HS đọc lại. 
-HS đọc từng dòng thơ.
-HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
-HS giải thích và đặt câu với những từ.
-HS đọc bài trong nhóm.
-Các nhóm lần lượt đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* MT: Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ HT: cá nhân, cả lớp.
-Một HS đọc khổ 1:
+Trời thu – bận xanh, sông Hồng bận chảy 
+Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi
-HS đọc khổ 3.
-HS phát biểu.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
HT: cá nhân,đôi bạn.
-HS đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
-3 HS đọc 3 khổ thơ.
-1 số cặp HS đọc thuộc lòng.
-HS nhận xét.
-3 HS đọc thuộc cả bài thơ.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- GV đọc bài thơ.
- GV mời đọc từng dòng thơ.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc ĐT từng đoạn trước lớp.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi:
 + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?
+ Bé bận làm những việc gì?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ cuối: 
+ Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét, chốt lại chốt lại: 
. Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui.
. Bận rộn chân tay, con người thấy khỏe hơn.
. Vì làm được việc tốt.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp.
- GV xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Cho HS đọc thuộc lòng theo cặp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
* Hoạt động 4: Dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài:Các em nhỏ và cụ già.
- Nhận xét tiết học.
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 14 Tuần: 7 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
	 Chính tả
 Bận
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác một đoạn của bài “ Bận”.
 - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo.
 - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt dộng của Thầy
* MT: Giúp HS nghe - viết đúng bài vào vở.
+HT: Cá nhân, cả lớp.
-HS lắng nghe.
-Hai HS đọc lại.
+Thơ bốn chữ.
+Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+Viết lùi vào 2 ô.
Hs viết bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
-HS nộp bài.
* MT: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT.
+HT: cá nhân, nhóm.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-Hai HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
-HS đọc yêu cầu của bài.
+Nhóm 1 làm bài 3a).
+Nhóm 2 làm bài 3b).
-Đại diện các nhóm lên viết lên bảng.
-HS nhận xét.
-HS chữa bài đúng vào VBT.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc một lần khổ thơ viết.
- GV mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ: 
 + Bài viết theo thể thơ gì?
 + Những chữ nào cần viết hoa?
 + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - GV HDHS viết bảng con những từ dễ viết sai. 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
 - GV quan sát HS viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
+ Bài tập 2: 
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT.
- GV mời 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. 
+ Bài tập 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GVchia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu.
Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung.
Trai : con trai, ngọc trai.
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai.
Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống.
Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết : 7 Tuần: 7 
Ngày dạy:	 Lớp : 3 
Tập làm văn
Nghe kể: Không nở nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
 I/ Mục tiêu:
- HS nghe kể câu chuyện “ Không nỡ nhìn” , nhớ nội dung câu chuyện.
- Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Tranh minh họa trong SGK.
	 Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. 
 Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
* MT: Giúp cho HS biết kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”.
HT: lớp, đôi bạn.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát tranh.
-HS lắng nghe.
+Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
+Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
-HS phát biểu. 
-Cả lớp lắng nghe.
-1 HS kể lại.
-Từng cặp HS kể.
-3 – 4 HS thi kể trước lớp.
-HS nhận xét.
* MT: Giúp HS biết tổ chức một cuộc họp.
HT: cá nhân, lớp
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS đọc.
-Từng tiến hành cuộc họp.
-Hai tổ lên thi.
-HS nhận xét.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. 
Gv giúp HS xác định yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa.
- GV kể chuyện lần 1.
- Gv hướng dẫn: 
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên.
- GV kể lần hai.
- GV mời 1 HS khá kể lại.
- GV mời từng cặp HS kể. 
- GV mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
* Hoạt động 2: Từng HS làm việc. 
GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
GV mời 1 HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp .
 Sau đó GV cho từng tổ làm việc theo trình tự.
+ Chỉ định người đóng vai tổ trưởng.
+ Tổ trưởng chọn nội dung họp.
+ Họp tổ.
- GV mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp.
- GV nhận xét, chọn những người viết tốt.
* Hoạt động 3: Dặn dò.
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
- Nhận xét tiết học.
 HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN 
	 Phan Thị Hồng Nghi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_doc_ke_chuyen_lop_3_tuan_7_bai_tran_bong_duoi_lo.doc