Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TRANG 3 )
A. Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc ,viết các số đến 100; Nhận biết được các số có một chữ số , các số có hai chữ số ; số lớn nhất có một chữ số; Số bé nhất có một chữ số ;số lớn nhất có hai chữ số , số bé nhất có hai chữ số; số liền trước ,số liền sau.
- Vận dụng đọc ,viết thành thạo các số đến 100.
- Giáo dục lòng say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 2
C. Các hoạt động dạy- học:
I.Kiểm tra:
- Kiểm tra sách vở HS
- Nhận xét
Tuần 1 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011 Chào cờ Tập trung toàn trường Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 ( Trang 3 ) A. Mục tiêu: - Biết đếm, đọc ,viết các số đến 100; Nhận biết được các số có một chữ số , các số có hai chữ số ; số lớn nhất có một chữ số; Số bé nhất có một chữ số ;số lớn nhất có hai chữ số , số bé nhất có hai chữ số; số liền trước ,số liền sau. - Vận dụng đọc ,viết thành thạo các số đến 100. - Giáo dục lòng say mê học toán. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài 2 C. Các hoạt động dạy- học: I.Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở HS - Nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi bài - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn luyện tập *Bài tập 1( Tr 3 ): - Gọi HS đọc đề bài - Nêu tiếp các số có một chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - GV nêu yêu cầu -Viết số bé nhất có một chữ số - Số lớn nhất có một chữ số * KL: Có 10 số có 1 chữ số,số 0 là số nhỏ nhất có 1 chữ số,số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số *Bài 2( Tr 3 ): - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn: Nêu tiếp các số có 2 chữ số vào bảng b. Viết số bé nhất có 2 chữ số c. Viết số lớn nhất có 2 chữ số * KL: Số 10 là số nhỏ nhất có 2 chữ số, số 99 là số lớn nhất có 2 chữ số *Bài 3 : Gọi HS đọc đề - GV vẽ 3 ô vuông liền nhau - Viết số liền sau số 39? - Viết số liền trước số 90? - Viết số liền trước số 99? - Viết số liền sau số 99? - GV nhận xét ,động viên củng cố về số liền trước, số liền sau. III. Củng cố - Thi tìm nhanh số liền trước, liền sau các số bất kỳ VD 60; 98.? IV. Dặn dò: - Về nhà làm bài VBT - 2 HS đọc đề - HS viết tiếp vào bảng con - HS đọc theo thứ tự: Từ bé đến lớn Từ lớn đến bé - HS viết bảng : 0 - Số 9 - 2 HS đọc - HS làm vào bảng, đọc thứ tự các số theo thứ tự từng dòng số - Viết bảng con: số 10 - Số 99 - 2 HS đọc - Cả lớp làm nháp - 2 HS làm bảng lớp - HS chơi trò chơi cá nhân Tập đọc Tiết 1+2: Có công mài sắt có ngày nên kim (T4 ) A. Mục tiêu: + Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy; Biết phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật + Rèn kỹ năng đọc - hiểu - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) - HS khá ,giỏi: Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim B. Đồ dùng dạy- học: + Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng + Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách, vở, đồ dùng của HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - 1 hoặc 2 HS đọc tên 8 chủ điểm ( HS khác đọc thầm ) - Tranh vẽ những ai ? - Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài ( ghi tên bài lên bảng) 2. Luyện đọc đoạn 1,2 * GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt ( đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật ) - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1,2 kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV uốn nắn cách đọc cho các em - HD HS đọc đúng các từ ngữ khó - Từ ngữ có vần khó: Quyển, nguệch ngoạc - Từ ngữ khó phát âm: làm, lúc, nắn nót.... * Đọc từng đoạn - GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới, được chú giải cuối bài - Yêu cầu HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá 3 .HD tìm hiểu đoạn 1,2 - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm đoạn - Trả lời câu hỏi - Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - GV cho HS xem một cái kim khâu, một thỏi sắt và hỏi : Chiếc kim so với thỏi sắt như thế nào ? Để mài được thỏi sắt thành chiếc kim khâu có mất nhiều thời gian không ? + GV hỏi thêm - Cậu bé có tin là từ một thỏi sắt mài được chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé không tin là từ thỏi sắt mài thành được chiếc kim nhỏ? Tiết 2 4.Luyện đọc đoạn 3,4 * GV HD HS đọc từng câu - GV uốn nắn cho HS - HS đọc đúng các từ khó: - Các từ có vần khó: hiểu, quay... - Các từ khó phát âm: nó sẽ sắt ..... * GV HD HS đọc từng đoạn - GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, thể hiện tình cảm qua giọng đọc - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn được chú giải cuối bài * HD HS đọc từng đoạn trong nhóm - GV HD các nhóm đọc * Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn ) - GV nhận xét, đánh giá * Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 3,4 ) 5. HD tìm hiểu đoạn 3,4 - GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi, lớp đọc thầm, trả lời - Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? - Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - GV yêu cầu HS nói lại câu: - Có công mài sắt có ngày nên kim - GV chốt lại ý đúng nhất 6. Luyện đọc lại - GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài - Đọc phân vai - GV nhận xét III. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. IV. Dặn dò: - yêu cầu HS về nhà đọc kỹ lại chuyện chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. - HS mở mục lục sách-nêu các chủ điểm - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - HS trả lời - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc từng đoạn trong nhóm ( bàn, tổ ) - HS khác nghe góp ý - Thi đọc giữa các nhóm ( đồng thanh, cá nhân ) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - HS đọc thầm từng đoạn - Trao đổi nội dung theo câu hỏi cuối bài - Lúc đầu cậu bé học hành lười biếng chểnh mảng , chóng chán - Bà cụ mài thỏi sắt thành một cái kim khâu - HS trả lời - HS trả lời - Vì Cậu bé ..thành kim được - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đoạn 3,4 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 3,4 - Từng HS đọc trong nhóm ( bàn, tổ ) - HS khác nghe, góp ý - Các nhóm thi đọc ( ĐT, CN ) - HS nhận xét - Cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn - Trao đổi nội dung theo câu hỏi cuối bài - Mỗi ngày thành tài - Lúc này cậu bé tin lời bà cụ nên mới quay về học hành chăm chỉ - Có công mài sắt có ngày nên kim . - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công - HS nêu theo ý hiểu của mình - 2 HS đọc - 1 nhóm phân vai đọc lại câu chuyện. - Vài HS nêu Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 ổn định tổ chức Sĩ số: Toán Tiết 2: ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo ) / T4 A. Mục tiêu: - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số tròn chục và số đơn vị, thứ tự của các số; Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Vận dụng đọc, viết thành thạo các số đến 100. - Giáo dục yêu thích môn toán. - HS K- G: Nêu được cách so sánh các số trong phạm vi 100. B. Đồ dùng dạy- học: GV : Kẻ, viết sẵn bảng bài 1 HS :Bảng con, bảng nhóm, bút dạ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra : - Nêu số bé nhất,lớn nhất có một chữ số? - Nêu số bé nhất,lớn nhất có hai chữ số ? - GV nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- Ghi bài 2.Dạy - học bài mới * Bài 1(4): Viết ( Theo mẫu) - GV hướng dẫn làm dòng 1 - Hướng dẫn HS làm: 85 = 80 + 5 chục đơn vị Viết số Đọc số 8 3 7 9 5 6 1 4 85 36 71 94 Tám mươi lăm Ba mươi sáu Bảy mươi mốt Chín mươi tư - Nêu vị trí từng hàng và cách đọc số? - Hướng dẫn HS làm: 85 = 80 + 5 - GV nhận xét, chữa: 85 = 80 + 5 ; 71 =70 +1; 36 =30 + 6 ; 94 =90 + 4 -KL: chữ số bên trái chỉ hàng chục, bên phải chỉ hàng đơn vị; đọc, viết từ trái sang phải - GV củng cố đọc, viết, phân tích số * Bài 2(4) : Viết các số 57,98,61,88,74,47 theo mẫu: 57= 50 + 7 - GV cùng HS chữa bài - nhận xét * Bài 3: ( tr 4) So sánh các số - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm đôi - Gọi nhóm chữa bài - Vì sao lại điền dấu >, < hoặc = + KL: So sánh từ hàng cao đến hàng thấp * Bài 4: ( tr 4) - GV hướng dẫn HS tự làmvở - GV chấm , chữa bài *Bài 5: - Để viết đúng ta cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - Chữa bài: 67,70,76,80,84,90,93,98,100 III. Củng cố: - Nêu cách so sánh số có 2 chữ số? - Khen những em có tinh thần học tốt. IV. Dặn dò: - Làm các bài tập trong vở bài tập. + HS trả lời - Nêu yêu cầu - HS quan sát SGK, 1 HSG làm mẫu - Cá nhân nối tiếp điền và đọc số - HS KG: Hàng nhỏ nhất là đơn vị đứng phải, hàng lớn tiếp theo đứng trái, đọc và viết từ hàng cao đến hàng thấp. - HS nêu bài toán - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp làm bảng con -Nêu yêu cầu - HS làm bảng nhóm : 34 < 38 68 = 68 27 85 72 > 70 40 + 4 = 44 - HSKG trả lời + HS nêu yêu cầu bài toán - HS làm vở - 1 HS chữa bài : 28,33,45,54 54,45,33,28 + HS nêu yêu cầu bài toán - Biết so sánh các số - 2 HS thi làm nhanh vào 2 bảng nhóm -Lớp cổ vũ, nhận xét - HS KG trả lời Mĩ thuật ( Đ/c Xuân soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 1: có công mài sắt, có ngày nên kim ( T 5 ) A. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục HS tính kiên trì, yêu thích môn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy- học: - 4 tranh minh hoạ - Đồ dùng, trang phục cho HS đóng vai C.Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra: - Kiểm tra SGK II. Bài mới: * Giới thiệu - ghi bài - Truyện ngụ ngôn vừa học là gì? - Em học được gì qua câu chuyện? - Nêu mục tiêu giờ học * Hướng dẫn kể chuyện: a- Kể từng đoạn theo tranh - GV nêu yêu cầu * Kể trong nhóm: -GV chia nhóm: Mỗi bàn là 1 nhóm -Hướng dẫn kể: + Tranh1: Cậu bé đang làm gì? - Cậu còn đang làm gì nữa? - Cậu có chăm học không? - Thế còn viết thì sao? Cậu chăm viết bài không? + Tranh 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? - Cậu hỏi bà cụ điều gì? - Bà cụ trả lời ra sao? - Sau đó cậu bé nói gì với bà cụ? + Tranh 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? + Tranh 4: Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải? * Kể trước lớp: - GV nêu yêu cầu - GV cùng HS nhận xét theo các tiêu chí sau: Về nội dung kể, cách diễn đạt, cách thể hiện ( khuyến khích kể tự nhiên theo lời HS ) b.Kể toàn bộ truyện: - GV hướng dẫn kể - GV cùng lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu phân vai - Hình thức phân vai , dựng truyện - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện - Lần 2: 3 HS phân vai kể chuyện - Lần 3: Kể kèm động tác, điệu bộ. III.Củng cố: - Nêu lại lời khuyên của truyện? IV. Dặn dò: -Về tập kể lại cho gia đình nghe. - Có công mài sắt, có ngày nên kim - HSKG trả lời -HS chia nhóm 2 -HS quan sát tranh trang 5 -Đọc gợi ý dưới tranh -Kể trong nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý -Từng nhóm kể theo đoạn trước lớp -Lớp nhận xét - HSKG kể toàn bộ truyện hoặc kể nối tiếp theo đoạn -HS tập phân vai + Giọng người hướng dẫn: Thong thả, chậm +Giọng c ... *Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1 - GV cho HS cả lớp ôn lại các bài hát đã học ở lớp 1: +Quê hương tươi đẹp( Dân ca Nùng) +Mời bạn vui múa ca( Phạm Tuyên) +Tìm bạn thân( Việt Anh) +Lý cây xanh( DC Nam Bộ) +Đàn gà con( Phi- líp-pen-cô) +Sắp đến tết rồi( Hoàng Vân) +Bầu trời xanh( Nguyễn Văn Quỳ) +Tập tầm vông (Lê Hữu Lộc) +Quả( Xanh Vanh) +Hoà bình cho bé( Huy Trân) +Đi tới trường( Đức Bằng) +Năm ngón tay ngoan( Trần Văn Thụ) -GV nhận xét động viên các em. * Hoạt động 2: Nghe Quốc ca -GV hát mẫu bài Quốc ca - Bài Quốc ca được hát khi nào? - Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào? - GV hô nghiêm cho HS tập chào cờ, nghe hát Quốc ca III.Củng cố: -HS hát lại bài: “Tập tầm vông”. IV. Dặn dò: -Về nhà ôn lại, chuẩn bị bài sau. -HS nhắc lại các bài đã học ở lớp 1 -HS hát đồng ca từng bài vừa hát vừa vỗ tay đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca -HS hát vận động phụ hoạ -HS hát biểu diễn - HS nghe - Khi chào cờ - Đứng nghiêm trang không cười đùa -HS tập chào cờ Chính tả ( nghe viết ) Tiết 2: Ngày hôm qua đâu rồi ?(T11) A. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài : Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ; Làm được bài 3, bài 4, BT(2)a, b - HSKG: Trình bày đúng, viết đúng mẫu chữ, sạch đẹp - Rèn tính cẩn thận, kiên trì cho HS B. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3 HS: VBT C .Các hoạt động dạy- học: I . Kiểm tra bài cũ: + GV cho 2 HS viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên - GV nhận xét + Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu, mục đích của bài 2. HD nghe viết * HD HS chuẩn bị + GV đọc 1 lần khổ thơ - Khổ thơ này là lời của ai nói với ai ? - Khổ thơ này có mấy dòng ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? - Cách viết 1 khổ thơ này ? * GV đọc cho HS viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ - GV theo dõi uốn nắn - GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi * Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét 3 HD làm bài tập chính tả *Bài 2: - Hướng dẫn làm bài - Chữa bài: a.Quyển lịch ; chắc nịch Nàng tiên ; làng xóm b. Cây bàng, cái bàn Hòn than, cái thang *Bài 3: - Bài yêu cầu điền cái gì? - GV nhận xét * Học thuộc bảng chữ cái - GV xoá dần bảng cột 2 - GV xoá dần bảng cột 3 - GV xoá bảng III. Củng cố: - Đọc tên 10 chữ cái. - GV nhận xét giờ học. IV. Dặn dò: -Về viết bài ở nhà. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - a, ă, â,b, c, d, đ, e, ê. - HS nghe + 3, 4 em đọc lại - lớp đọc thầm - Lời của bố nối với con - Có 4 dòng - Viết hoa - Bắt đầu viết vào ô thứ 3 + HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai + HS viết bài + Gạch chân từ viết sai, viết bằng chì vào cuối bài - Nêu yêu cầu + 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT + 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT - Nhận xét bài bạn - Vài em nối tiếp nhau viết lại - 1 HS đọc lại bài - Đọc yêu cầu -HS điền vào bảng phụ và vở bài tập, đọc lại tên 10 chữ cái - Thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái - 1HS Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011( Nghỉ quốc khánh) Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 ( Nghỉ khai giảng) Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011( Học bài thứ sáu 2/9) ổn định tổ chức: Hát Sĩ số: Toán Tiết 5: Đề- xi- mét ( T7) A. Mục tiêu: - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa đề- xi- mét và xăng-ti-mét, ghi nhớ 1dm = 10 cm; Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. - HSKG: Đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đêximet: Làm bài 3 - Giáo dục HS kĩ năng đo và ước lượng trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy- học: GV : Một băng giấy có chiều dài 10cm Thước thẳng dài 2dm hoặc3dm với các vạch chia thành từng xăngtimet HS : Thước có chia vạch xăngtimet C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con 25 63 4 4 + + + + 31 5 23 20 ...... ...... ....... ...... - GV nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1.HĐ 1 Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề-xi-met(dm) - GV yêu cầu HS đo độ dài băng giấy 10cm - Băng giấy dài mấy xăngtimet ? - 10 xăng-ti-met còn gọi là 1 đê-xi-met - Đê-xi-met viết tắt là dm 10cm = 1dm 1dm = 10cm - GV gọi một vài HS nêu lại + GV HD HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 2dm, 3dm trên một thước thẳng 2.HĐ 2: Thực hành *Bài 1 trang 7: + GV HD HS quan sát hình vẽ - GV nhận xét, chữa: a. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm. b. Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB *Bài 2( trang 7): - Chú ý: không viết thiếu đơn vị ở kết quả - GV chấm bài nhận xét: a. 8 dm + 2dm = 10 dm ; 3dm+2dm =5dm 9dm+10dm =19 dm b. 10dm -9dm =1dm ; 16dm -2dm =14dm 35dm -3dm =32dm - Khi thực hiện các phép tính có số đo độ dài ta làm như thế nào? *Bài 3 trang 7(HSKG ) Nêu yêu cầu bài toán - HD thực hiện - Củng cố cách ước lượng số đo bằng mắt và thực hành kiểm tra bằng thước. III. Củng cố: + GV hỏi 1 đề-xi-met bằng mấy xăng-ti-met ? 10 xăng-ti-met bằng mấy đê-xi-met ? + GV nhận xét giờ học. IV. Dặn dò: +Về nhà tập đo và ước lượng ở nhà. - HS thực hiện + HS đo - Băng giấy dài 10cm 10cm =1dm, 1dm = 10cm - HS thực hiện theo yêu cầu + HS quan sát hình vẽ + HS trả lời câu hỏi: + HS nêu yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn để kiểm tra - Ta thực hiện cộng trừ như với các số tự nhiên rồi viết thêm vào bên phải kết quả đơn vị đo dm - 2HS đọc -Tập ước lượng bằng mắt -Dùng thước kiểm tra - Kết quả: a.Bút chì: 16cm b.Gang tay của mẹ: 2dm c. Bước chân của Khoa: 30cm d. Bé Phương cao: 12dm - HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm và cm __________________________________ Thể dục Tiết 2: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số A-Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc , điểm đúng số của mình; Biết chào , báo cáo khi GV nhận lớp; Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi. - HSKG: Biết thực hiện các động tác trên nhanh, đúng. - Giáo dục tính nhanh nhẹn, tinh thần nghiêm túc. B-Địa điểm - phương tiện: -Địa điểm: sân sạch , an toàn -Phương tiện: 1 còi C-Nội dung và phương pháp lên lớp: I-Phần mở đầu(5 Phút): -Lớp tập hợp hàng dọc -Nêu yêu cầu, nội dung giờ học -Khởi động: Xoay các khớp tay, chân, gối, -HS vỗ tay và hát bài tự chọn II-Phần cơ bản (20 Phút ) -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo khi GV nhận lớp +GV nêu yêu cầu +Lớp trưởng điều khiển +GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS -GV hướng dẫn HS chào, báo cáo,. +Lớp trưởng hô, lớp tập cách chào, điểm số +Lớp trưởng báo cáo -Tổ chức chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại hoặc trò chơi HS thích + Lớp tự chơi trò chơi + GV quan sát nhắc nhở III-Phần kết thúc (10 Phút ) -Đứng chạy tại chỗ -HS tập 1 số động tác thả lỏng -GV nhận xét giờ học -Về tập luyện thường xuyên -Cán sự lớp hô: Giải tán ; Lớp hô : khoẻ -HS vệ sinh cá nhân, vào lớp. ___________________________________ Tập làm văn Tiết 1: Tự giới thiệu- Câu và bài (T 12) A. Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình (BT1) - Biết nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) - HSKG: Bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn. - Rèn ý thức bảo vệ của công B. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ ghi rõ nội dung BT 1 Tranh minh hoạ BT 3 HS: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của HS II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết tập làm văn - GV giới thiệu và ghi bảng 2. HD làm bài tập * Bài tập 1; bài tập 2 :( làm miệng ) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Muốn làm được bài 2 em phải làm gì? - GV lần lượt hỏi từng câu, 1 em trả lời - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ , đặt câu + Qua bài tập 1 em nói lại những điều em biết về 1 bạn (Bài 2) - Nhận xét các thông tin có chính xác không, cách diễn đạt ra sao? * Bài tập 3 ( HSKG ) + Nội dung bài học hôm nay thông qua mấy bức tranh ? - GV cho HS kể mỗi sự việc bằng 1, 2 câu rồi gộp lại - GV nhận xét GV: Dùng các từ để đặt thành câu ( kể một sự việc) - Dùng một số câu để tạo thành bài ( kể một câu chuyện ) III. Củng cố: + GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. IV. Dặn dò: + Về nhà làm bài 3 vào vở, chuẩn bị bài sau. - HS nghe + 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 và bài 2 - Đọc câu hỏi của bài 1 - Nghe các thông tin từ các câu trả lời của các bạn - Lần lượt từng HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi bạn (Bài 1)- lưu ý cách xưng hô: Bạn , tôi - HS nhận xét - 1 HS nói lại HS khác nhận xét - Cá nhân nối tiếp nói lại những điều đã biết về một bạn qua bài 1 - Nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu của bài - 4 bức tranh - HS KG làm việc cá nhân - 1, 2 em đọc bài trước lớp + Kể lại sự việc theo từng tranh + Kể lại toàn bộ câu chuyện Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 1 A. Mục tiêu: - ổn định tổ chức lớp , chia tổ , bầu cán bộ lớp , tổ . - Củng cố nề nếp lớp , nêu cao vai trò tự quản của HS . - Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm , tự giác . - Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần 1. - Nêu phương hướng tuần 2. II. Nội dung: 1. Biên chế tổ + Lớp chia 3 tổ : . - Tổ 1 : 8 em - Tổ 2 : 8 em - Tổ 3: 8 em 2. Bầu cán bộ lớp , tổ . + Cho HS tự bầu , cả lớp biểu quyết. - Lớp trưởng : Vũ Ngọc Hưng - Quản ca: Nguyễn Khánh Ly - Lớp phó: Lê Anh Thảo - Các tổ trưởng : * Tổ trưởng tổ 1 : Lê Thị Vân Anh * Tổ trưởng tổ 2 : Nguyễn Mạnh Tú * Tổ trưởng tổ 3: Phí Quang Hà 3. Giao nhiệm vụ cho từng thành viên trong đội ngũ cán bộ lớp . + GV giao nhiệm vụ +Nêu nội quy của lớp 4. Nhận xét: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình học tập trong tuần 1: b. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Buổi đầu đã có ý thức về nề nếp như đi học đúng giờ, truy bài có hiệu quả - Vệ sinh sạch sẽ - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng * Tồn tại: - Lớp học yếu, nhận thức chậm, kiến thức không đồng đều. - Chữ viết xấu, ẩu: Chung, Sơn, Bắc, - Đọc yếu chậm: Duy - Vở viết còn quên: Hưng, Bắc, Tú, Thành, Mạnh,. * Nguyên nhân: - Do không soạn sách vở theo thời khoá biểu - Về nhà lười học 5. Phương hướng tuần 2: -Cố gắng ổn định nề nếp lớp -Thi đua học tập tốt, có ý thức học * Vui văn nghệ cuối tuần: - Lớp hát về chủ đề Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: