Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 2 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 2 (Buổi sáng)

 Tiết 6: LUYỆN TẬP ( T8)

A. Mục tiêu:

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản; Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng ; Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản; Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.

- HSKG: Biết đo độ dài dm trong trường hợp từ 10cm trở lên.

- Giáo dục HS yêu thích môn toán.

B. Đồ dùng dạy- học:

GV : Thước có chia vạch xăng-ti-met

HS : Thước có chia vạch xăng-ti-met

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 2 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011(Học bài thứ hai 5/9)
Chào cờ:
Tập trung toàn trường
ổn định tổ chức
Sĩ số
 Toán
 Tiết 6: Luyện tập ( T8)
A. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản; Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng ; Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản; Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- HSKG: Biết đo độ dài dm trong trường hợp từ 10cm trở lên.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Thước có chia vạch xăng-ti-met
HS : Thước có chia vạch xăng-ti-met
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- 1 đê-xi-met bằng mấy xăng-ti-mét ?
- 10 xăng-ti-met bằng mấy đê-xi-mét ?
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
* Bài 1: trang 8
- Yêu cầu HS học thuộc 10cm = 1dm
 1dm = 10cm
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2: trang 8
- GV gọi HS lên bảng tìm vạch chỉ 2dm
- HSKG chỉ độ dài 2dm khoảng cách giữa thước
- GV nhận xét
* Bài 3: trang 8( Cột 1,2):
1dm=10cm 3dm =30cm
2dm=20cm 5dm = 50cm
30cm =3dm 60cm =6dm
- GV nhận xét
* Bài 4 trang 8
- GV giúp HS nắm vững thêm biểu tượng về 1dm, 1cm và tập ước lượng các độ dài gần gũi với HS trong đời sống
III. Củng cố:
+Lớp chơi trò chơi : Đo gang tay mình trên thước , nêu kết quả + Khen những em có ý thức học tốt.
IV. Dặn dò:
+Về nhà làm VBT
+ HS trả lời
- HS nhận xét
+ HS đọc yêu cầu bài toán
- HS tự làm bài phần a, b, c
- Đổi vở cho bạn, kiểm tra
+ HS nêu yêu cầu bài toán
- Trao đổi nhóm tìm ra vạch chỉ 2dm
- HS thực hiện: 2dm = 20 cm
- HS nhận xét
+ HS nêu yêu cầu bài toán
- Lần lượt làm từng phần a, b cột 1,2
- Yêu cầu HS học thuộc
+ HS nêu yêu cầu bài toán
- Trao đổi ý kiến trong nhóm
- HS làm bài
+ Kết quả là :
- Độ dài cái bút chì là: 16cm
- Độ dài một gang tay của mẹ là: 2dm
- Độ dài một bước chân của Khoa là: 30cm
- Bé Phương cao: 12dm
 Tập đọc
Tiết 4+ 5: Phần thưởng (T13 )
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HSKG: Trả lời được câu hỏi 3.
- Giáo dục HS lòng nhân ái, nhân hậu.
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi đoạn 2
HS : SGK
C. Các hoạt động dạy- học: 
 Tiết 1 
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu - ghi tên đầu bài
2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a/ GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, cảm động.
b/ GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu
- GV nghe, sửa lỗi phát âm
- Tìm các từ khó đọc?
- Các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài có thể chia thành mấy đoạn?
- GV sửa cách ngắt nghỉ các dấu câu.
- Giúp HS hiểu nghĩa: bí mật, sáng kiến, 
 lặng lẽ
- Tìm đoạn khó đọc?
- Treo bảng phụ ghi đoạn 2:
- HD cách đọc: 
 Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia nhóm 4, theo dõi các nhóm đọc
- Nhận xét, sửa lỗi
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
* Cả lớp đọc đồng thanh
3. HD tìm hiểu đoạn 1,2
+ Câu chuyện này nói về ai ?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na ?
- GV : Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
+ Theo em điều bí mật được các bạn của 
 Na bàn bạc là gì ?
Tiết 2 
4. Luyện đọc đoạn 3,4
* Đọc từng câu
GV theo dõi uốn nắn HS đọc
Chú ý câu: 
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
* Đọc cả đoạn trước lớp
- GV giúp HS hiểu một số từ mới trong đoạn
* Đọc cả đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
* Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 3 )
- GV nhận xét
5. HD HS tìm hiểu đoạn 3
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? ( GV giúp HS khẳng định )
+ Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
6. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương
III. Củng cố:
+ Em học được điều gì ở bạn Na ? 
+ Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? 
 IV. Dặn dò:
+ Về nhà: chuẩn bị cho tiết kể lại câu chuyện Phần thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ, đọc yêu cầu kể trong SGK.
+ 2 HS đọc bài: Tự thuật - trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
+ HS quan sát tranh minh hoạ 
+ HS nghe
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn 
- HS tìm và luyện phát âm các từ có vần khó, dễ đọc sai: Thưởng, kiến, nửa, làm, năm, lặng yên, sáng kiến.
- Đoạn1: Từ đầu đến học chưa giỏi
- Đoạn 2: Cuối năm họcsáng kiến của các bạn rất hay.
- Đoạn3: Đoạn còn lại.
- HS nối tiếp đọc theo đoạn 2 lượt
- 1 HS đọc chú giải ( T14)
- HS tìm
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 1, 2
- HS phát hiện cách đọc, luyện đọc nhiều lần đoạn 2.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc đoạn 1,2
- Nói về bạn HS tên là Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè 
- HS kể
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na 
 vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- 1 HS đọc lại cả bài
+ HS đọc chú ý các từ: lớp, bước lên, trao..
+ HS đọc, chú ý cách đọc một số câu
+ HS đọc theo nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, bình chọn
- Lớp đọc đồng thanh
+ HS KG thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét
+ Na vui mừng: tưởng mình nghe nhầm
- Cô giáo và các bạn vui mừng: vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt
* Nội dung: Như mục tiêu
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
+ HS thi đọc
- Bình bầu bạn đọc hay nhất
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích HS làm việc tốt .
 __________________________________ 
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011( Học bài thứ ba 6/9)
ổn định tổ chức
 Sĩ số:
 Toán
 Tiết 7: Số bị trừ - số trừ – hiệu (T9)
A. Mục tiêu:
- Biết số bị trừ , số trừ, hiệu; Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- HSKG lấy được các ví dụ và nêu tên gọi của từng thành phần
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Tên gọi các thành phần,bảng phụ, bảng nhóm
HS : SGK,VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu
+ GV viết lên bảng phép trừ 59-35=24 
+ GV chỉ vào từng phép trừ và nêu
- 59 :gọi là số bị trừ 
- 35 :gọi là số trừ
- 24: gọi là hiệu
( Nói đến số nào GV viết và kẻ mũi tên như bài học )
+ GV chỉ vào từng số trong phép trừ 
+ GV viết phép trừ trên theo cột dọc rồi 
 làm tương tự như phần dạy học bàimới: 
 24
+ Chú ý : Trong phép trừ 59 - 35 = 24 thì 59 -35 cũng gọi là hiệu
- Lấy thêm 2 ví dụ về phép trừ?
2.HĐ 2 Thực hành
* Bài 1 trang 9:Treo bảng phụ
+ Muốn tìm hiệu phải làm thế nào ?
- GV nhận xét , chữa:
SBT
19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
60
62
 9
72
 0
- Bài củng cố kiến thức nào?
* Bài 2 trang 9(a,b,c)
+ GV hướng dẫn HS nêu cách làm
- Trong từng phép trừ GV gọi HS nêu tên 
 gọi thành phần và kết quả của phép trừ đó
- GV nhận xét, chữa bài:
 54 26 34
* Bài 3 trang 9
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV chấm bài 
- Nhận xét bài làm của HS - chữa bài:
 Bài giải
Còn lại số đề xi mét là:
 8-3=5 (dm)
 Đáp số: 5 dm
- HS thực hiện
20cm =....... dm 5dm = .........cm
2dm = .........cm 70cm = .......dm
+ HS đọc
 - HS nêu tên gọi của số đó
- HS nêu tên gọi thích hợp của từng số
- HSKG lấy VD
+ HS nêu yêu cầu bài toán
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào nháp
- HS nhận xét
- Cách tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
+ HS nêu yêu cầu bài toán
- 2 em lên bảng làm
- Lớp làm vào bảng con
- HS trả lời
+ 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm 
- HS phân tích đề, tóm tắt
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
- HS chữa bài
III.Củng cố:
- Tổ chức trò chơi: Nối theo mẫu
- Treo bảng phụ, hướng dẫn chơi
- HS chơi theo dãy, bàn
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
 39 – 5 = 34 66 – 22 = 44
- Nhận xét , biểu dương
IV. Dặn dò:
- Về nhà làm VBT
Mĩ thuật
( Đ/c Xuân soạn và dạy)
Kể chuyện
 Tiết 2: Phần thưởng
A. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK) , kể lại được từng đoạn câu chuyện 
(Bài 1,2,3)
- HSKG: bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (Bài 4)
- Rèn HS kĩ năng kể chuyện
B. Đồ dùng dạy- học:
GV : Tranh minh hoạ của câu chuyện
 Bảng phụ ghi lời gợi ý từng tranh
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
+ 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1 Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2 HD kể chuyện 
- GV treo tranh minh hoạ
a Kể từng đoạn theo tranh
+ Kể chuyện trong nhóm
+ Kể chuyện trước lớp
- 3 HS kể
- HS quan sát
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm gợi ý dưới tranh
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện
- GV cho từng nhóm cử đại diện thi kể
 có thể nêu một số câu hỏi gợi ý :
+Đoạn 1: Na là một cô bé như thế nào?
- Trong tranh này Na đang làm gì?
- Kể các việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn khác?
- Na còn băn khoăn điều gì?
+Đoạn 2: Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì, Na làm gì?
+ Đoạn 3: Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na được nhận phần thưởng , Na, các bạn và mẹ vui mừng như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS kể tốt.
b Kể toàn bộ câu chuyện
- Kể nối tiếp từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện
+ GV nhận xét, cho điểm
(khuyến khích HS diễn đạt từ câu sáng tạo)
III.Củng cố:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ GV nhận xét giờ học
IV. Dặn dò:
+ Về nhà kể cho mọi người nghe.
- Đại diện các nhóm lên thi kể từng đoạn
- Lớp nhận xét, bình chọn về các mặt: nội dung (ý, trình tự), diễn đạt (từ , câu, sáng tạo), cách thể hiện ( kể tự nhiênvới điệu bộ, nét mặt, giọng kể)
- 3 HS kể nối tiếp từng đoạn
- HSKG kể toàn bộ chuyện
- Nhận xét
- Vài HS nêu 
Chính tả ( tập chép )
 Tiết 3: Phần thưởng (T 15 )
A. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài : Phần thưởng (SGK) ... 
* HD HS viết chữ Ăn vào bảng con
- GV nhận xét
4. HD HS viết vào vở tập viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém 
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm nhanh khoảng 5, 7 bài. GV nhận xét 
III. Củng cố: 
+ GV nhận xét tiết học. Khen ngợi HS viết đúng, viết đẹp.
 IV. Dặn dò:
+ Hoàn thành tốt phần luyện viết trong vở TV 
+ Cả lớp viết bảng con chữ A
- Anh em thuận hoà
- HS nêu
- 2, 3 HS lên bảng viết chữ Anh
- Cả lớp viết bảng con
+ HS nghe
+ HS quan sát chữ mẫu và nhận xét
- Viết như chữ A nhưng thêm dấu phụ
- HS quan sát
- HS viết chữ Ă, Â trên bảng con
+ Ăn, Ăn chậm nhai kĩ
+ HS nhận xét
- HS quan sát
+ HS viết vào bảng con
+ HS viết vào vở tập viết
Âm nhạc
Tiết 2: học hát: bài thật là hay
 Nhạc và lời: Hoàng Lân
A. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca; Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát; Biết gõ đệm theo phách.
- HS năng khiếu : Hát đúng lời và giai điệu kết hợp gõ phách.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy- học:
-GV: Hát đúng nhạc, thuộc bài : “Thật là hay” ; Nhạc cụ, tranh vẽ
- HS : Thanh phách
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra:
Gọi 1 HS hát 1 bài hát lớp 1
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài- ghi tên bài
- GV hát mẫu: Chú ý chỗ ngắt: Nghe véo von/ trong vườn cây/ hoạ mi với chim oanh/
- GV đọc lời ca cho HS đọc theo
- GV dạy HS hát từng câu theo lối truyền khẩu móc xích
- GV nghe, sửa từng câu
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- Chú ý cho HS dừng lại ở những chỗ có dấu lặng không vỗ tay nhưng vẫn phải giữ nhịp đều
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách
III. Củng cố:
- Nhận xét giờ học 
IV. Dặn dò:
- VN hát thuộc bài hát,Tập vỗ tay đệm theo tiết tấu , theo phách .
-HS nghe
-HS đọc theo
-HS nghe và hát theo cho đến hết bài
- HS thực hiện theo
- HS hát lại 1 lượt 
- HS vỗ tay đệm theo phách
Chính tả ( nghe viết )
 Tiết 4: Làm việc thật là vui (T 19)
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi; Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2;bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3)
- HSKG: Trình bày đúng , đẹp bài chính tả.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
B.Đồ dùng dạy- học:
GV: Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết chính tả
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc, viết đúng thứ tự 10 chữ cái đã học trong tiết trước
- GV nhận xét, chấm điểm 
II. Bài mới:
+ 2 HS lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá
- HS thực hiện
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết 
* HD HS chuẩn bị
+ GV đọc toàn bài chính tả một lượt
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả cho biết em bé làm những 
 việc gì ?
- Bé thấy làm việc như thế nào ?
+ HD HS nhận xét :
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Tìm tiếng, từ khó viết?
+ HS nghe
+ 1, 2 HS đọc lại
- Làm việc thật là vui
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau.....
- Làm việc bận rộn nhưng rất vui
+ Có 3 câu
- Câu thứ 2
( HS mở SGK đọc câu thứ 2 )
- HS viết bảng con những tiếng khó : quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn
+ HS viết bài vào vở
+ HS soát bài, chữa lỗi bằng bút chì 
+ GV đọc từng câu cho HS viết
- GV đọc soát bài
* Chấm, chữa bài 
- GV chấm 5,7 bài
- GV nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 
- VD: ghi ( gà, gan, ghế, ghét)
- GV nhận xét
*Bài tập 3 
- GV nhận xét , chốt ý đúng:
(An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan)
III. Củng cố: 
- Nêu quy tắc chính tả với g/gh; nhắc lại thứ tự bảng chữ cái.
-Nhận xét giờ, tuyên dương HS viết sạch đẹp.
IV. Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bảng chữ cái
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Các nhóm chơi trò đố nhau, đổi vai
- Nhóm khác nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào VBT - 3 HS lên bảng
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
( Nghỉ khảo sát chất lượng HS từ lớp 2 đến lớp 5- lần 1)
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011( Học bài thứ sáu ngày 9/9)
ổn định tổ chức: Hát
Sĩ số:
 Toán
 Tiết 10: luyện tập chung ( T11)
A. Mục tiêu:
- Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng; tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- HSKG: Làm bài 5
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi bài 2, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra:
- Liền sau của 59 là :........
- Liền trước của 99 là :......
- Liền sau của 99 là : ........
- Liền trước của 89 là : .....
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1 ( trang 11 )
- Hướng dẫn làm mẫu: 25 = 20 + 5
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Chữa, nhận xét
*Bài 2( 11):
- Treo bảng phụ
- Cho HS làm phần a
- Chữa bài , nhận xét
- Cho HS làm phần b
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 3: Bảng con
- Chữa trên bảng nhóm
*Bài 4: Vở
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, nhận xét
*Bài 5: Làm miệng
- Chữa , nhận xét
III. Củng cố:
- Nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng và trừ?
IV. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau kiểm tra.
- HS trả lời miệng
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Cùng GV làm mẫu
- Lớp làm tiếp 2 số vào bảng con:
 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng phụ, lớp làm nháp
Số hạng
30
52
 9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
SBT
90
66
19
25
ST
60
52
19
15
Hiệu
30
14
0
10
- Đọc yêu cầu
- Lớp làm bảng con, 3 HS làm bảng nhóm
- Chữa trên bảng nhóm:
 78 54 52
- HS đọc đề bài
- Phân tích đề, tóm tắt bài toán
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng nhóm
- Chữa trên bảng nhóm:
 Bài giải
 Chị hái được số cam là:
 85 - 44 = 41 ( Quả cam )
 Đáp số: 41 quả cam
- Nêu yêu cầu
- HSKG làm miệng:
1dm = 10 cm 10 cm = 1 dm
- Vài HS nêu
Thể dục
 Tiết 4: dàn hàng ngang, dồn hàng. 
 Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
A. Mục tiêu:
- Biết cách điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng ( Có thể còn chậm)
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
- HSKG: Thực hiện đúng, nhanh
- Giáo dục HS tính kỉ luật, nghiêm túc.
B. Địa điểm – phương tiện:
-Địa điểm: Vệ sinh sạch, an toàn
-Phương tiện: 1 còi, kẻ sân cho trò chơi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
*Tập hợp hàng dọc,phổ biến nội dung ,y/c giờ học.
*Tập các động tác khởi động.
*Cho ôn bài TD lớp 1.
*Tập hợp hàng dọc, ôn các động tác ĐHĐN.
*Dàn hàng ngang, dồn hàng.
HD HS thực hiện.
*Trò chơi : “nhanh lên bạn ơi”.
HD HS thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
*Hệ thống bài, n/xét giờ học.
* Tiếp tục ôn cách chào cuối giờ học.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học
*HS tập hợp hàng dọc, ôn cách chào cách báo cáo( vài lượt).
Đứng vỗ tay và hát.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
* Ôn bài TD lớp 1 ( 1lần mỗi động tác 2x8 nhịp).
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ; điểm số, quay phải, quay trái ( vài lượt).
 *Chuyển đội hình hàng ngang dồn hàng (HS đứng đầu hàng làm chuẩn).
* Cho HS chơi trò chơi:
+Cho vài HS chơi mẫu, cho chơi thử- lớp nhận xét.
+ Cho HS chơi thật ( cổ động viên hô “nhanh, nhanh, nhanh lên” )
*Tập hợp đội hình hàng dọc, cho HS đi thường theo nhịp, đứng lại cho chuyển đội hình hàng ngang.
Tập làm văn
Tiết 2: Chào hỏi. Tự giới thiệu
A. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ , thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2); Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3)
- HSKG: Biết chào hỏi, giới thiệu trong mọi hoàn cảnh.
B. Chuẩn bị: 
GV : Tranh minh hoạ BT 2, hỏi trước gia đình các thông tin ở bài 3
HS : VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài tập 3 ( Tuần 1 )
- GV nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a Bài tập 1 ( miệng )
- GV nhận xét
b Bài tập 2 ( miệng )
- HS thực hiện
+ HS nghe
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hiện lần lượt từng yêu cầu
VD: Con chào mẹ con đi học ạ!
Chào cậu!...
+ GV nêu yêu cầu của bài
- Tranh vẽ những ai ?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ?
- Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh
+ GV chốt lại : Ba bạn HS chào hỏi, tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng. Các em hãy học theo cách chào hỏi, tự giới thiệu của các bạn 
+ HS quan sát trả lời câu hỏi
- Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít
- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép, chúng tớ là HS lớp 2 )
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon )
- HS nhận xét
c Bài tập 3 ( viết )
- GV nhận xét, cho điểm
III. Củng cố:
+ GV nhận xét tiết học
+ Chú ý thực hành những điều đã học
IV. Dặn dò:
- Tập kể về mình cho người thân nghe.Tập chào hỏi có văn hoá
+ 1, 2 HS đọc yêu cầu
- HS viết tự thuật vào VBT
- Nhiều HS đọc bài tự thuật của mình
 Hoạt động tập thể
 sơ kết tuần 2
A. Mục tiêu:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần
- Nêu phương hướng tuần tới
- Vui văn nghệ cuối tuần
B. Nội dung:
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 2:
* Ưu điểm: 
 - Đi học đều đúng giờ
	 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
	 - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
 * Tồn tại: 
 - Còn lười học ở nhà: Duy, Sơn, Chung, (Đọc viết chậm)
 - Quên vở : Bắc, Hưng, Hoàng,
 - Không bơm mực thường xuyên: Hoàng Anh
 - Một số chưa mặc đồng phục đúng quy định: Thành, hùng, Tú, Hà
* Nguyên nhân:
 -Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 -Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
2 Đề ra phương hướng tuần sau:
 - Khắc phục tồn tại trong tuần; Phát huy những ưu điểm đã có.
 - Bồi dưỡng HS yếu(Duy, Đức, Sơn)
3- ý kiến của GV
 - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học: Thảo, Vân Anh
4- Vui văn nghệ:
- GV yêu cầu lớp vui văn nghệ cuối tuần
-Tổ chức thi đua múa hát theo sao nhi đồng, tổ , nhóm
__________________________________________________________________ 
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011
 ( Nghỉ- Thông qua kế hoạch cá nhân, kế hoạch tổ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_2_buoi_sang.doc