Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Lê Quang Trung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Lê Quang Trung

1 ỔN ĐỊNH (2)

2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1)

Hoạt động 1(11)Trò chơi: Đồng ý hay không đồng ý.

+ Chia lớp thành 2 nmhóm, cử đại diện lên chơi trò chơi và cử 2 bạn làm trọng tài ghi điểm.Đội trả lời đúng được dán 1 bông hoa màu đỏ, trả lời sai dán 1 bông hoa màu xanh

1. Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với gia đình họ.

2. Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết.

3. Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi gặp đám tang vì sợ không khí ảm đạm.

4. không nói to, cười đùa, chỉ trỏ trong đoàn đưa tang.

5. Em sẽ bỏ nón mũ, dừng lại nhường đường cho đám tang đi qua.

6. Tôn trọng đám tang chính là biểu hiện của nếp sống văn hóa.

+ Chốt lại xem đội nào nhiều hoa Đỏ hơn là thắng cuộc. Nhận xét trò chơi.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Môn : Đạo đức 
Bài : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2 )
I MỤC TIÊU 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang .
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương , mất mát người thân của người khác .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh , ảnh chuẩn bị trò chơi .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 ỔN ĐỊNH (2’)
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(11’)Trò chơi: Đồng ý hay không đồng ý.
+ Chia lớp thành 2 nmhóm, cử đại diện lên chơi trò chơi và cử 2 bạn làm trọng tài ghi điểm.Đội trả lời đúng được dán 1 bông hoa màu đỏ, trả lời sai dán 1 bông hoa màu xanh 
1. Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với gia đình họ.
2. Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết.
3. Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi gặp đám tang vì sợ không khí ảm đạm.
4. không nói to, cười đùa, chỉ trỏ trong đoàn đưa tang.
5. Em sẽ bỏ nón mũ, dừng lại nhường đường cho đám tang đi qua.
6. Tôn trọng đám tang chính là biểu hiện của nếp sống văn hóa.
+ Chốt lại xem đội nào nhiều hoa Đỏ hơn là thắng cuộc. Nhận xét trò chơi.
HOẠT ĐỘNG 2 (9)Xử lý tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau:
1. Nhà hàng xóm em có tang, bạn Minh sang nhà em chơi vặn to đài nghe nhạc. Em sẽ làm gì khi đó?
2. Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ nói gì với bạn?
3. Em thấy mấy em nhỏ la hét, cười đùa chạy theo sau đám tang. Em sẽ làm gì khi đó?
Kết luận: Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hóa.
3 CỦNG CỐ ,DẶN DÒ (2’)
- Nhận xét tiết học .
- Về chuẩn bị bài sau .
+ Lớp chia thành 2 đội theo yêu cầu của giáo viên (mỗi đội cử 1 trọng tài).
à Thẻ Đỏ.
à Thẻ Xanh.
à Thẻ Xanh.
à Thẻ Đỏ.
à Thẻ Đỏ.
àThẻ Đỏ.
+ Các nhóm thảo luận xử lý tình huống của nhóm mình.
à Em sẽ vặn nhỏ đài hoặc tắt đài đi và giải thích với Minh vì sao.
à Em sẽ tới bên An động viên bạn, nói với bạn yên tâm, em và các bạn sẽ giúp ..
à Nói với các em nhỏ trật tự, ra chỗ khác chơi, vì làm như thế là không đúng.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Môn ; Tập đọc 
Bài : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU 
 1/ Tập đọc .
- Đọc đúng các từ : hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
2/ Kể chuyện
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện vàkể lại được từng đoạn câu chuyện...
- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1 Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu đọc bài : “ Chương trình xiếc đặc sắc “ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm .
2 Bài mới Giới thiệu bài ( 1’)
 Hoạt động 1: ( 20’) Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc từng câu 
- Luyện đọc từ khó: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Giải nghĩa từ ngữ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho học sinh đọc theo nhóm 4.
- Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài..
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện ?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối thế nào ?
- GV phân tích hai vế đối .
+ Truyện ca ngợi ai ?
- GV chốt lại bài .
Hoạt động 3(15’) Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3.
- Đọc đoạn 3 các em cần nhấn giọng ở các từ ngữ : ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, cá đớp cá, đối lại luôn, chang chamg, người trói người.
- Cho học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4:(17’) KỂ CHUYỆN
+ Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Có 4 bức tranh những không sắp xếp theo thứ tự. Dựa vào câu chuyện, các em sắp xếp 
* Sắp xếp 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Giáo viên cho HS quan sát 4 tranh trong SGK (hoặc 4 tranh đã phóng to).
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng: (3-1-2-4).
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho học sinh dựa vào tranh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét.
3 Củng cố – dặn dò(2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Học sinh đọc bài “ Chương trình xiếc đặc sắc “ và trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu.
- Học sinh luyện đọc từ khó.
- Học sinh đọc tiếp nối từng đoạn .
- 1em đọc phần chú giải .
- Học sinh đọc tiếp nối 
- Lớp đọc đồng thanh.
- Ở Hồ Tây .
- Nhìn rõ mặt vua .
- Gây chuyện náo động .
- Vì cậu tự xưng là họ trò .
- Nước trong leo lẻo 
- Trời nắng chang chang cá đớp cá .
- Ca ngợi Cao Bá Quát .
- Học sinh luyện đọc đoạn 3.
- 3 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- HS quan sát & viết ra giấy thứ tự cho đúng.
- Học sinh phát biểu
- 4 Học sinh kể tiếp nối 4 đoạn.
- 2 Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Môn : Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
- Có kĩ năng thực hiện phép phép chia có 4 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để giải toán có lời văn .(BT1,2a,b. bài 3,4)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
+ Yêu cầu làm bài 1.2 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
Hoạt động 1(28’): Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.
+ GV làm mẫu . 1608 4 
 00 402
 08
 2
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2a,b
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu đọc đề .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Nhận xét chữa bài .
Bài 4 
+ Hướng dẫn cách nhẩm .
+ Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả .
 Hoạt động 2 (3’) Củng cố & dặn dò:
Bài tập về nhà . Đặt tính rồi tính:
 3719 x 2 ; 1728 x 3 ; 1407 x 4
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ 4 em lên bảng làm bài,lớp làm vở .
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp 
+ Tìm X.
+ X là số bị chia trong phép tính chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
+ 2 em lên bảng làm bài, lớp làm vở. 
+ 1 em đọc .
+ Có 2024 kg gạo , bán kg 
+ Còn lại ? kg 
+1 em lên bảng làm bài, lớp làm vở .
+ HS nhẩm và nêu kết quả . 
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Môn ; Chính tả 
Bài : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU 
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuơi .
- Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc có thanh hỏi / thanh ngã theo nghĩa đã cho.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- 3 à 4 tờ giấy khổ to để viết nội dung Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1 Kiểm tra bài cũ(3’)
- Yêu cầu viết các từ ngữ sau: cây trúc, khúc hát, chim cút, ngòi bút.
- Giáo viên nhận xét.
2 Bài mới Giới thiệu bài (1’).
 Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn nghe – viết.
- Giáo viên đọc lại đoạn chính tả.
H: Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?
- Hướng dẫn viết những từ ngữ hay viết sai: leo lẻo, chang chang, trói.
- Đọc từng câu .
- Đọc lại bài .
- Giáo viên chấm 7 bài.
- Nhận xét chữa lỗi .
 Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài tập 2: a .
* Câu a:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
- Cho Học sinh làm bài.
- Cho Học sinh trình bày.
- GVnhận xét & chốt lại lời giải đúng (sáo – xiếc).
b/ Bài tập 3: câu b.
- Yêu cầu tìm từ có thanh hỏi , ngã .
- Nhận xét .
Lời giải đúng.
 + Từ chỉ hoạt động chứa thanh hỏi: kể chuyện, nhổ cỏ, ngủ, trổ tài, bảo ban, thổi, san sẻ...
 + Từ chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh ngã: gõ, vẽ, nỗ lực, đẽo cày, cõng em...
3 Củng cố – dặn dò(2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những Học sinh còn viết sai về nhà luyện viết thêm.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại đoạn văn.
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô ly.
- Học sinh viết trên bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh dùng bút chì tự chữa lỗi.
- HS nộp vở .
- 1học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài cá nhân..
- 4 Học sinh lên bảng viết nhanh lời giải.
- Học sinh chép lời giải đúng bài VBT.
- 1học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
Môn : Toán 
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính .(BT 1,2,4)
- HS khá giỏi làm thêm bài 3 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm ...  kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
 - Giáo viên đưa tranh trong SGK phóng to.
- GV kể lần 1: Người bán quạt may mắn.
H: Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những cái quạt để làm gì?
-Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
* Giáo viên kể lần 2:
- Yêu cầu kể ,tìm hiểu câu chuyện.
- Cho Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét &hỏi.
H: Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
- Giáo viên chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà 
Hoạt động 2:(4) Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 Học sinh lần lượt đọc Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- Học sinh lắng nghe.
 1học sinh đọc.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lắng nghe
- Ông viết chữ, làm thơ vào quạt,....
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt . Họ mua 
- Học sinh lần lượt kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp nhận xét.
- Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Học sinh phát biểu.
Môn : Toán : 
Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) . Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( BT1,2,3)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có vạch chia phút và có kim giờ, kim phút quay được.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
+ Yêu cầu làm lại các bài tập 
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1 (8’) Hướng dẫn xem đồng hồ.
+ Sử dụng mặt đồng hồ có vạch chia phút..
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và hỏi: - Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút?
+ Yêu cầu quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
+ Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
+ Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy em nào có thể tính đươC
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ ba.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
+ Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
+ Giáo viên cùng cả lớp đếm: 1, 2 , 3, 4. Vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
Hoạt động 2:(20’) Luyện tập thực hành
Bài tập 1.
+Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
Bài tập 2.
+ Cho học sinh tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài.
Bài tập 3.
- Hướng dẫn nối giờ với đồng hồ 
- Nhận xét 
3. Củng cố & dặn dò(2’)
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
+ Học sinh quan sát theo yêu cầu.
+ Kim giờ đang ở quá số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. 
+ Học sinh tính nhẩm miệng 5; 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11; 12; 13 vậy kim phút đi được 13 phút.
+ Chỉ 6 giờ 13 phút.
+ Học sinh quan sát.
+ Chỉ 6 giờ 56 phút.
+ Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11, thêm 
+ Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
+ H.sinh đếm và đọc theo: 7 giờ kém 4 phút.
+ Thực hành xem đồng hồ theo cặp, học sinh chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
a) 2 giờ 9 phút. b) 5 giờ 16 phút.
c) 11 giờ 21 phút.
d) 9 giờ 34phút hay10 giờkém26 phút.
e) 3 giờ 57 phút hau 4 giờ kém 3 phút.
+ Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nối trong VBT và trình bày 
Môn :Chinh tả : 
Bài : TIẾNG ĐÀN
I/ MỤC TIÊU .
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x hoặc mang thanh hỏi / thanh ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- 3 tờ giấy khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1 Kiểm tra bài cũ(4’)
- Yêu cầu viết các từ ngữ: Đủng đỉnh, lõm bõm, vĩnh viễn .
- Giáo viên nhận xét.
2 Bài mới Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1:(20’) Hướng dẫn nghe – viết.
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn.
H: Đoạn chính tả có nội dung gì?
- Hướng dẫn viết từ ngữ khó: rụng mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới.
H : Trong đoạn văn chữ nào được viết hoa?
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết từng câu 
- Đọc lại bài .
- Thu bài chấm .
-Nhận xét từng bài cụ thể.
Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn làm bài tập .
- GVnhắc lại yêu cầu: tìm nhanh những từ gồm 2 tiếng mà tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s hoặc x.
- Cho Học sinh làm bài.
- Cho Học sinh thi 
- Yêu cầu nhận xét .
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lòi giải đúng.
 +Từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn ..
 + Từ gồm 2 tiếng, tiếng nào cũng bắt đầu bằng x: xào xạc, xôn xao, xốn xang, xao ..
3 Củng cố – dặn dò(2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc những Học sinh còn viết sai về nhà nhớ luyện viết.
- 3Học sinh viết trên bảng lớp
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi SGK.
- Tả cảnh bình minh ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Chữ đầu câu và tên riêng Hồ Tây.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh tự chũa lỗi bằng bút chì.
- 10 em nộp vở .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a.
- Học sinh viết những từ tìm được.
- 3 Học sinh lên thi tìm nhanh từ.
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
Môn : Tự nhiên và xã hội 
Bài : QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người .
- Kể tên một số bộ phận thường có của một quả .
- Với HS khá , giỏi : Kể tên một số loại quả có hình dáng , kích thước , mùi vị khác nhau . Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Băng bịt mắt để chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Hoa
Nêu bộ phận của một bông hoa?
Học sinh đọc bóng đèn toả sáng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1(8’) Quan sát và tảo luận 
 + Học sinh để các loại quả đã chuẩn bị. Yêu cầu nêu tên quả, màu sắc, mùi vị khi ăn quả.
- Quả chín thường có màu gì?
 - Hình dạng quả của các loại cây giống nhau hay khác nhau?
- Mùi vị của các loại quả giống hay khác nhau?
kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
Hoạt động 2 (12): Các bộ phận của quả.
- Học sinh quan sát hình 1;2;4;5;6;7;8 SGK
+ Tìm các bộ phận chính của quả.
- Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó.
kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt.
- Mở rộng: Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có hạt ăn được ,có hạt không ăn được Hoạt động 3. (7) Ích lợi của quả, chức năng của hạt.
- Qủa thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
- Quan sát các hình trang 92,93 SGK , hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi ,quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn .
- Hạt có chức năng gì ?
 kết luận: Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.- Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi, chế ..
+ Chơi trò chơi : Đố quả.
4. Củng cố & dặn dò(2’)
- Dặn dò hoàn thành bài tập, ghi nhớ SGK.
+ Chuẩn bị bài: Động vật.
- 2 em lên trả lời .
+ Học sinh làm việc theo cặp.Quan sát và trả lời.
+ Vài học sinh nhắc lại kết luận.
+ Học sinh quan sát, thảo luận, đại diện nhóm nêu ý kiến.
-Quả gồm các bộ phận: vỏ, hạt, thịt.
+ Vài học sinh lên bảng nêu và chỉ vào quả thật.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Học sinh phát biểu ý kiến.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 24
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 25
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 24
 -Bản kế hoạch h oạt động trong tuần thứ 25
 III.Các hoạt động chủ yếu.
1. Giới thiệu nội dung của tiết học
Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 24 : (15 phút)
* Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
*Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
-Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
-Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 * Khuyết điểm: - Lưu, Chi chưa chăm học .
Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 25: ( 10 phút)
- Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
- Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
- Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ .
- Phát động phong trào thi đua dành nhiều điểm 10 tặng cô ,tặng mẹ .
- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 
2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
- Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
- Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
- Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_24_le_quang_trung.doc