Toán
Tiết 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
+ HSKG: Làm thêm bài 2 (b,c).
B.Đồ dùng dạy- học:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như T 137
Tuần 29 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Chào cờ: Tập trung toàn trường Toán Tiết 141: các số từ 111 đến 200 A. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. + HSKG: Làm thêm bài 2 (b,c). B.Đồ dùng dạy- học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như T 137 C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc viết các số từ 101-110 - Nhận xét, cho điểm - 1 HS lên đọc III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài, ghi tên bài 2 Dạy bài mới: a)Giới thiệu các số từ 111 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị người ta dùng số một trăm mười một và viết là: 111 - Tương tự giới thiệu số 112, 115, 116, 117, 118, 119, 120 - Đọc các số vừa lập được. b) Thực hành. * Bài 1( 145 ) : - GV treo bảng phụ - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các số - HS quan sát - Có 1 trăm - Có 1 chục và 1 đơn vị - HS đọc - HS nêu miệng - Đồng thanh các số vừa lập được - HS nêu yêu cầu - HS làm SGK, 1 HS lên điền bảng phụ: 110 Một trăm mười 111 Một trăm mười một 117 Một trăm mười bảy 154 Một trăm năm mươi tư 181 Một trăm tám mươi mốt 195 Một trăm chín mươi lăm * Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Lớp làm SGK - 3 HS lên điền bảng - Chữa bài nhận xét a. 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 - Phần b,c : HSKG làm tương tự như phần a b, 151,152,153,.,160 161,162,163,.,170 c, 191,192,193,.,200 *Bài 3: - Hướng dẫn HS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị - Đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở - 2 HS chữa bài - GV chấm , nhận xét 123 < 124 129 > 120 126 > 122 136 = 136 155 < 158 120 < 152 186 = 186 135 > 125 148 > 128 199 < 200 - Để so sánh được các số ta làm thế nào? - So sánh các chữ số theo hàng IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Đọc các số 111 đến 200 Tập đọc Tiết 85 + 86: Những quả đào A. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; Bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật . - Hiểu nội dung : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn , khi bạn ốm. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) + HSKG: Đọc diễn cảm bài tập đọc. + KN tự nhận thức + KN xác định giá trị bản thân. B. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ bài đọc C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:. II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Cây dừa - Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ? - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS giọng đọc: Lời kể khoan thai, rành mạch. + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV sửa lỗi phát âm - Tìm từ khó đọc? * Đọc từng đoạn trước lớp - Nghe, sửa cách ngắt nghỉ câu dài - Hát - 2, 3 HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên, .... + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài * Nhân hậu: Thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người. * Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét , cho điểm - Đọc từ chú giải cuối bài + Đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn, bình chọn Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Cậu bé Xuân làm gì với những quả đào ? - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Việt đã làm gì với quả đào ? - Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ? - Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ? - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Nêu nội dung chính của bài? 4. Luyện đọc lại - Nhận xét IV. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài kể chuyện . - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ. - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn song vẫn còn thèm. - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về. - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm. - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn. - HS trả lời *Nội dung: Câu chuyện muốn khuyên ta phải có lòng nhân hậu. + 2, 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện theo vai Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 142: các số có ba chữ số. A. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có ba chữ số. Biết cách đọc, viết đúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị + HSKG: Làm thêm bài 1. B. Đồ dùng dạy- học: - Các hình vuông biểu diễn các trăm, các chục và các đơn vị. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - 1 HS đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - 1 HS điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 - Nhận xét, cho điểm 129 > 126 199 < 200 III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài, ghi tên bài 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu các số có 3 chữ số. - Gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2trăm 4 chục 3 đơn vị? - 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Tiến hành tương tự với các số khác. * GV đọc số bất kì. - Có 2 trăm - Có 4 chục - có 3 đơn vị - HS viết: 243- HS đọc vài lần - Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - HS đọc, viết các số: 235; 310; 240; 411; 205; 252. - HS tìm hình biểu diễn cho số đó. b. Thực hành: * Bài 1: Yêu cầu HSKG làm thêm - Nêu yêu cầu - HSKG làm bảng phụ Nối: a- 310; b- 132; c- 205; d- 110; e- 123 * Bài 2: ( Nhóm đôi bạn ) Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - Tìm cách đọc tương ứng với số - Yêu cầu HS làm bảng phụ, nháp - HS đọc yêu cầu - Lớp làm nháp theo nhóm đôi - Gọi đại diện 1 nhóm HS lên chữa trên bảng phụ (chọn số ứng với cách đọc ) - Lớp nhận xét, chữa bài 521 405 450 311 322 315 Bốn trăm linh năm Bốn trăm năm mươi Ba trăm mười một Ba trăm mười lăm Năm trăm hai mươi mốt Ba trăm hai mươi hai *Bài 3: ( Phiếu ) - Phát phiếu cho HS - HS đọc đề - HS làm phiếu - Chấm 1 số phiếu - Gọi 2 HS lên điền bảng phụ - Chữa bài, nhận xét - Nhận xét Đọc số Viết số Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Năm trăm sáu mươi 560 Chín trăm mười một 911 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Chín trăm chín mươi mốt 991 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Ba trăm hai mươi 320 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Chín trăm linh một 901 Bảy trăm linh năm 705 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm 800 Tám trăm chín mươi mốt 891 IV. Củng cố; - Tổ chức thi viết số có ba chữ số - Nhận xét, tuyên dương HS thắng cuộc - 2 HS thi viết - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà làm vở bài tập. Mĩ thuật ( Đ/c Xuân soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 29: Những quả đào A. Mục tiêu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) - HSKG: Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ). C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát + Gọi 3 HS - Kế tiếp nối nhau kể lại câu chuyện kho báu - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét , cho điểm + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao động sẽ hạnh phúc. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Nêu mục đích, yêu cầu) 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - GV bổ sung bảng - Nối tiếp nhau phát biểu Đ1 : Chia đào / quà của ông. Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào? -Xuân ăn đào như thế nào? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào như thế nào ? - Cô bé ngây thơ. Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào. - Tấm lòng nhân hậu * Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) - Hướng dẫn HS - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn * Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HSKG tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2 tốp HS KG (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Nhận xét, tuyên dương - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau Chính tả ( Tập chép) Tiết 57: Những quả đào A. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện: Những quả đào - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x. in/inh. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng lớp bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - GV đọc :Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Nhận xét - 3 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS quan sát bảng phụ - 1 HS nhìn bảng đọc - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. - Tìm từ khó viết? - GV sửa những chữ các em viết sai - HS tìm và luyện viết bảng con: xong, trồng, dại b. HS chép bài vào vở - HS chép bài vào vở - Soát bài c. Chấm, chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: * Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở bài tập - 1 HS l ... m các động tác phụ hoạ cho bài hát. - Các nhóm thi đua nhau biểu diễn - Tập hát nối tiếp cả 2 lời của bài hát. *Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới - HS nghe hình tiết tấu của câu hát 1 (câu 3) - Hát giai điệu bài hát : Chú ếch con theo lời mới + Cuối tiết cho cả lớp hát lại bài: Chú ếch con và cùng gõ nhạc đệm IV . Củng cố: - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà tập hát cho thuộc Chính tả ( Nghe – viết ) Tiết 58: hoa phượng A. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ : Hoa phượng - Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2a. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con. - Nhận xét Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ - Nội dung bài thơ nói gì ? - Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng - Tìm từ khó viết? - Sửa lỗi cho HS - HS tìm và luyện viết bảng con: Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực - GV đọc chậm cho HS viết bài - HS viết vở - Chấm, chữa bài 3.Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2a - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.) - Hướng dẫn HS làm - 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em * Lời giải Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, xi măng. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ. V. Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 145: mét. A. Mục tiêu: - Biết mét là đơn vị đo độ dài.Biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.Biết dược quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-met, xăng-ti-mét.Biết làm các phép tính có kèm theo đơn vị mét.Biết ước lượng đơn vị đo độ dài trong một số trường hợp đơn giản + HSKG: Làm thêm bài 3 B.Đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Đọc các số có ba chữ số từ 800 đến 900 - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi tên bài 2. Dạy bài mới: a. Hướng dẫn ôn tập - Hát - 1 HS đọc - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy - Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - HS nêu: bút , b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) + Hướng dẫn HS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1mét - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 c. Thực hành: * Bài 1: (số ) - HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m * Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm bảng con - Hướng dẫn HS - Gọi HS lên bảng trình bày - Viết đủ tên đơn vị vào bên phải kết quả vừa tìm được 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 38m 38m – 24m = 9m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m *Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HSKG làm thêm bảng phụ Bài giải: - 1 em tóm tắt Cây thông cao là: - Lớp giải vào vở, 1 HS chữa bài 8 + 5 = 13 (m) - Chấm , chữa bài Đáp số : 13 m * Bài 4: - Nêu yêu cầu - HS làm miệng -Hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú Tư cao 164cm IV. Củng cố: - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra. V. Dặn dò: - Về nhà thực hành đo - HS thực hành đo, nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét _____________________________________________ Thể dục Tiết 58: Trò chơi " con cóc là cậu ông trời" - Tâng cầu A. Mục tiêu: + Tiếp tục học trò chơi "con cóc là cậu ông trời !". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động, đọc thuộc vần điệu của trò chơi. +Ôn tâng cầu. Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt được số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn trước. B. Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. -Phương tiện : Còi, chuẩn bị đủ mỗi em 1 quả cầu. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc *Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho HS tập một số động tác khởi động. * Ôn một số ĐT của bài TD phát triển chung: 2 x 8 nhịp *Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" - Hướng dẫn HS thực hiện: + Nêu tên trò chơi, + HD cách chơi, dạy câu vần điệu + Cho HS chơi, kết hợp đọc vần điệu của trò chơi thật thuộc: *Tâng cầu: - Nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu. - Hướng dẫn HS chơi: * Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh rồi kết thúc bài: - Nhận xét giờ học: + Giao bài tập về nhà cho HS. *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên (3 vòng quanh sân) - Đi thường theo hàng dọc hít thở sâu. * Ôn các ĐT: Tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: - Lớp trưởng điều khiển các bạn tập. * Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: +Từ đội hình đó cho HS chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" + HS nghe hướng dẫn cách chơi, đọc vần điệu của trò chơi này. + Cho HS chơi thử cả lớp ( vài lượt) + Cho HS chơi thật, mỗi lần 5 em cùng chơi, đọc thật đều câu vần điệu. + Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn . * Chuyển đội hình vòng tròn, đứng quay mặt vào nhau, nghe HD cách tâng cầu. - Vài bạn chơi thử cho lớp theo dõi. - Cho cả lớp chơi cá nhân trong sân tập. * Chuyển về đội hình hàng dọc: Vừa đi vừa hát - Tập một số động tác thả lỏng: - Chơi trò chơi hồi tĩnh (tuỳ chọn) + Nghe GV nhận xét giờ học. + Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi và động tác tâng cầu vừa học. Tập làm văn Tiết 29: Đáp lời chia vui . nghe - trả lời câu hỏi A. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện : Sự tích hoa dạ hương (BT2). + KN giao tiếp ứng xử văn hóa. + KN lắng nghe tích cực B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1, 1 bó hoa để HS thực hành bài tập C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Hát - 2 HS lần lượt lên bảng đối thoại - Nhận xét, cho điểm - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nói lời đáp theo nhóm đôi - 2 HS thực hành nói lời chia vui - Hướng dẫn HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi ( Chúc mừng ngày sinh của bạn) - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình b. Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ. Bác chúc cháu học giỏi, chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng vì năm năm học này đã đạt giải về mọi mặt hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm học tới * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng giữ vững và phát huy những thành tích ấy như lời cô dạy - Các nhóm nhận xét Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV kể chuyện 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi : - Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? - Về sau cây hoa xin trời điều gì? - Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm? - Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm bón cho cây sống lại, nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lẫy - Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp 4 câu hỏi trước lớp - GV nhận xét, cho điểm - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. IV. Củng cố: - Nhận xét giờ - Thực hành hỏi đáp chia vui theo đúng nghi thức V. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 29 A. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần, tự giác tổ chức hội vui học tập. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động B. Nội dung sinh hoạt: 1. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè -Thực hiện truy bài có hiệu quả. - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ * Tồn tại: - Còn lười học ở nhà: Bắc, Anh * Nguyên nhân: - Do không soạn sách vở sau khi học xong bài - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà 2 Đề ra phương hướng tuần sau: - Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có. - Bồi dưỡng HS yếu. 3- ý kiến của GV - Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học. -Tuyên dương HS có ý thức học 4- Tổ chức hội vui học tập: - Lớp tổ chức hội vui học tập theo hình thức đố vui - GV tuyên dương những HS có thành tích .
Tài liệu đính kèm: