Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 33 (Buổi sáng)

Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 33 (Buổi sáng)

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

A. Mục tiêu:

-Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số.Nhận biết số bé nhât, số lớn nhất có ba chữ số.

+ HSKG: Làm thêm bài 1 dòng 4; bài 2 phần c, bài 4.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Bảng phụ ghi bài 2, bảng nhóm

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 33 (Buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Chào cờ: Tập trung toàn trường
 Toán
 Tiết 161: ôn tập về các số trong phạm vi 1000
A. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. Biết so sánh các số có ba chữ số.Nhận biết số bé nhât, số lớn nhất có ba chữ số.
+ HSKG: Làm thêm bài 1 dòng 4; bài 2 phần c, bài 4.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi bài 2, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- 2 HS lên bảng làm 
456+323
897-253
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới: 
*Bài 1: Viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS, đọc cho HS viết
- HS làm bảng con
- 2 HS làm bảng nhóm
- Chín trăm mười năm: 915
- Sáu trăm chín mươi lăm: 695
- Bảy trăm mười bốn: 714
- HSKG làm thêm dòng 4
- Năm trăm hai mươi tư: 524
- Một trăm limh một: 101
- Nhận xét
* 250; 371; 900; 199; 555
- 1 HS nhắc lại cách viết
* Bài 2: Treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nêu quy luật của dãy số?
- Lớp làm SGK
- 1 HS nêu
- Gọi 3 em lên chữa 3 phần vào bảng phụ
a. 380, 381, 382, 383, 384, 385, 386, 387, 388, 389, 390.
b. 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509, 510.
c. 700, 710, 720, 730, 740, 750, 760, 770, 780, 790, 800. ( HSKG làm )
 - Nhận xét - 2 HS đếm lại 
* Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào ô trống
- Nêu yêu cầu
- HS làm SGK
- Gọi 1 HS lên chữa
- Nhận xét
*Lời giải: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
* Bài 4: > = <
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- HS KG làm bảng nhóm
372 > 299
465 < 700
534 = 500 + 34
631 < 640
909 = 902 + 7
- Nhận xét
708 < 807
- Nêu cách so sánh?
- So sánh từ hàng cao đến hàng thấp
*Bài 5: 
- HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số: 100
- Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số: 999
- GV chấm, chữa bài
c. Viết số liền sau 999: 1000
IV. Củng cố:
+ Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau? Những chữ số đứng liền nhau trong dãy này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài, làm vở BTT
- HS khá , giỏi làm: 111, 222,....., 999. Mỗi chữ số đứng liền nhau cách nhau 111 đơn vị.
 Tập đọc
 Tiết 97 + 98: Bóp nát quả cam
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật ( Trần Quốc Toản, Vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc
- Hiểu ý nghĩa truyện : ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, trí lớn, giầu lòng yêu nước, căm thù giặc
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi đoạn khó đọc
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
Sĩ số:......
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Tiếng chổi tre
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc, cách ngắt giọng
+ Luyện đọc
* Đọc từng câu
- Sửa cách phát âm
- Tìm tiếng, từ khó đọc?
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Nghe, sửa cách ngắt nghỉ hơi
+ GV HD HS đọc một số câu trong bài
- Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp, / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, / xăm xăm xuyống bến.//
- Quốc Toản tạ ơn vua, / chân bước lên bờ mà lòng ấm ức : // " Vua ban cho cam quý / nhưng xem ta như trẻ con, / vẫn không cho dự bàn việc nước ". // Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, / cậu nghiến răng, / hai bàn tay bóp chặt. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Nhận xét
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm thi đua
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
- HS tìm và luyện phát âm: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, ... 
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc câu khó trên bảng phụ
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
- Thấy sứ giặc ngang ngược, thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Quốc Toản nóng lòng muốn gặp vua như thế nào ?
- Vì sao sau khi tâu vua " xin đánh ", Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
- Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý ?
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Nêu nội dung chính của chuyện?
4. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà quan sát tranh minh hoạ chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Vờ giả mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Vô cùng căm giận
- Để được nói hai tiếng " xin đánh "
- Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, tự ý xông vào nơi vua họp, xăm xăm xuống thuyền.
- Vì cậu biết xô lính gác, tự ý xông vào nươi vua họp triều đình là trái phép nước, phải bị trị tội.
- Vì vua thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
- Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận sục sôi khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng hai bàn tay bóp chặt, quả cam vì vậy bị bóp nát.
* Nội dung: Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, trí lớn, giầu lòng yêu nước, căm thù giặc
+ 2, 3 nhóm HS phân vai tự đọc lại
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước
 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 
 Toán 
 Tiết 162: ôn tập về các số trong phạm vi 1000
A. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. Biết xắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
+ HSKG: Làm thêm bài 4.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ, phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Điền dấu
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài:
* Bài 1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- Hát
- 1 HS làm bảng
475 > 445 ; 256 = 200+50+6
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- HS làm nháp
- 1 HS chữa trên bảng phụ:
Sáu trăm năm mươi
Ba trăm linh bảy
chín trăm ba mươi chín
Bảy trăm bốn mươi lăm lăm
Một trăm hai mươi lăm
Tám trăm mười một
Năm trăm chín mươi sáu
Bốn trăm tám mươi tư
650
484
745
596
125
939
811
307
* Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Viết các số
+ Làm bảng con
- Hướng dẫn HS làm mẫu
+ 1 số lên bảng chữa.
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài
404 = 400 + 4
b. Viết
- Hướng dẫn HS
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài
800 + 8 = 808
* Bài 3: Viết các số
- HS làm bảng nhóm
a. Từ lớn đến bé
- 2 số lên chữa bài
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
* Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ
- 464 và 466 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Muốn tìm số đứng sau ta làm như thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- 2 đơn vị
- Lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Gọi lên chữa, nhận xét
- HSKG làm thêm bảng phụ
a. 462, 464, 466, 468.
b. 353, 357, 359.
- Chấm, chữa bài
c. 815, 825, 835, 845.
IV. Củng cố:
+ Tìm số có 3 chữ số. Biết rằng lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì bằng 4?
V. Dặn dò:
+ Ôn lại bài.
- Số đó là: 951, 840
 Mĩ thuật
( Đ/c Xuân soạn và dạy)
 Kể chuyện
 Tiết 33: bóp nát quả cam
A. Mục tiêu:	
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
( BT1,BT2)
+ HSKG: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT3)
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: 4 tranh phóng to 
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm
- Hát
- 3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hướng dẫn kể
* Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện
- Một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- GV hướng dẫn HS
- Tranh vẽ gì?
- HS nêu nội dung từng tranh
-Trao đổi theo cặp
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét
Lời giải:
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
* Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- Nêu yêu cầu
- Kể chuyện trong nhóm
+ Thi kể trước lớp
- Nhận xét, cho điểm thi đua
- Thi kể chuyện trước lớp 
- Nhận xét, bình chọn
* Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm
- Nhận xét
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS kể hay, Những HS có nhận xét chính xác.
V. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả ( Nghe viết )
 Tiết 66: Bóp nát quả cam
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam; Viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ bài tập 2 (a, b)
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi
- Lớp viết bảng con
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Nêu mục đích ,yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại bài
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Tìm từ khó viết?
- GV sửa lỗi cho HS
- Chữ Thấy, vua viết hoa vì là chữ đầu câu. Quốc Toản viết hoa vì là tên riêng của người.
- HS tìm và luyện viết bảng con: âm mưu, chiếm, liều chết, căm giận, nghiến răng, xiết chặt .
- GV đọc HS viết
- GV đọc soát bài
- HS viết bài vào vở
- HS soát bài, đổi vở chữa lỗi
- Chấm chữa 5- 7 bài
- Nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 2 (a)
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm
- Lớp làm VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa, đọc lại bài
a.  ... GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp , đúng.
V. Dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành phần luyện viết ở nhà.
- Hát
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Quân dân một lòng
+ HS quan sát chữ mẫu
- Cao 5 li
- Được viết bằng 1 nét
- HS quan sát
+ HS viết trên không
- HS viết bảng con
+ Việt Nam thân yêu
- Việt Nam tổ quốc thân yêu của chúng ta.
- V, N, y, h cao : 2,5 li. t cao : 1,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li
- Trong tiếng Việt dấu nặng nằm dưới con chữ ê của vần iêt
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở tập viết
 _______________________________________________
Âm nhạc
 Tiết 33: Học hát: Dành cho địa phương tự chọn
A. Mục tiêu:
- Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu bài: Bà Còng 
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa 
- Nghe hát và thực hiện trò chơi.
- Nghe hát thực hiện trò chơi.
B. Chuẩn bị:
- Lời bài hát, nhạc cụ
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức: - Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
Hát bài : Bắc kim thang (2HS)
III. Bài mới:
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Giảng bài :
* HĐ1 : Dạy bài hát " bà Còng"
- GV giới thiệu về bài hát
- GV hát mẫu 1 lần
- Học sinh chú ý nghe 
- GV hát mẫu lần 2 + động tác phụ hoạ.
- GV đọc lời ca
-HS đọc lời ca (ĐT)
- GV dạy hát từng câu
- HS hát theo sự HD của GV 
- GVHDHS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS thực hiện 
- 1 số nhóm HS lên biểu diễn 
- GVNX tuyên dương 
- HS nhận xét
* HĐ2: Trò chơi: Chim bay, cò bay
- GV hát và tổ chức trò chơi 
- GVHD cách chơi
- HS chơi trò chơi
-GV quan sát sửa cho HS 
- HS đứng vòng tròn 
IV. Củng cố:
- Đánh giá tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________ 
Chính tả ( Nghe - viết )
 Tiết 66: Lượm
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ .
- Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT(3)a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV : Bảng phụ
- HS : VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết : lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, rơi xuống, ......
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích ,yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô thứ mấy trong vở ?
- Tìm từ khó viết? 
- GV sửa lỗi
* GV đọc bài từng dòng thơ
- GV đọc chậm từng dòng thơ.
- Đọc soát bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 trang 131
- Đọc yêu cầu bài tập
(Sen/xen): Hoa sen, xen kẽ
( Sưa/ xưa) : Ngày xưa, say sưa
( Sử/ xử): cư xử, lịch sử.
* Bài tập 3 trang 132
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nhận xét: 
+ Cây si/ xi măng ; so sánh/ xo vai
- Hát
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc lại
- 4 chữ
- Từ ô thứ 3
- HS tìm và luyện viết vào bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, ....
- HS viết bài vào vở
- HS soát bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét
+ Thi tìm nhanh các tiếng
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Về nhà viết lại bài.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 
 Toán 
 ôn tập về phép nhân và phép chia
A. Mục tiêu: 
-Thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (Trong đó có một dấu nhân hoặc chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).Biết tìm số bị chia, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân.
+ HSKG: Làm thêm bài 1(b); Bài 2(dòng 2,3) ; Bài 4
B. Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bảng nhóm, bút dạ
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân , chia 3, 4
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Hát
- 2 HS đọc
* Bài 1: Tính nhẩm
- HSKG làm phần b
- Nêu yêu cầu
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp, nhận xét
a. 2 8 = 16 12 : 2 = 6 2 9 = 18 18 : 3 = 6
 3 9 = 27 12 : 3 = 4 5 7 = 35 45 : 5 = 9
 4 5 = 20 12 : 4 = 3 5 8 = 40 40 : 4 = 10
 5 6 =30 15 : 5 = 3 3 6 =18 20: 2 =10
b.20 4 = 80 30 3 = 90 20 2 = 40 30 2 = 60
 80 : 4 = 20 90 : 3 = 30 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
* Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu
- HS làm bảng nhóm
- Hướng dẫn HS làm 
-Trình bày , chữa bài
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
 4 6 + 16 =24 + 16 
 = 40
- HSKG làm thêm dòng 2,3
5 7 + 25 = 35 + 25
 = 60
20 : 4 6 = 5 6
 = 30
 30 : 5 : 2 = 6 : 2
- Nhận xét chữa bài
 = 3
* Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đọc đề bài
- Phân tích đề
- 1 HS tóm tắt
- Lớp làm vào vở, 1 HS chữa bảng: 
 Bài giải
 Số HS lớp 2 A có là :
 3 x 8 = 24 (học sinh)
- Chấm, nhận xét
 Đáp số: 24 (học sinh )
* Bài 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS KG làm thêm
- Hình nào được khoanh vào hình tròn?
- Nhận xét chữa bài
- Hình a đã được khoanh vào số hình tròn
*Bài 5: Tìm x
- Nêu yêu cầu
- Lớp làm bảng nhóm.
a. x : 3 = 5
 x = 5 3
- Nêu cách tìm số bị chia ?
 x = 15
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết ?
- 2 HS nhắc lại các quy tắc
b. 5 x = 35
 x = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài
 x = 7
IV. Củng cố:
- Nêu cách tìm số bị chia, thừa số .
- HS nêu
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài và làm vở BTT
 Thể dục
 Tiết 66: Chuyền cầu - Trò chơi " con cóc là cậu ông trời"
A. Mục tiêu:
+ Tiếp tục ôn chuyển cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyển cầu cho bạn chính xác.
+ Tiếp tục ôn trò chơi " con cóc là cậu ông trời !". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, chuẩn bị các vạch chuẩn bị, xuất phát và đủ số quả cầu, bảng con.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
- Cho HS tập một số động tác khởi động.
* Ôn các ĐT của bài TD phát triển chung: 2 x8 nhịp
* Chuyền cầu bằng bảng nhỏ theo nhóm 2 người: Khoảng 8 -10 phút
- Hướng dẫn HS thực hiện:
*Trò chơi " con cóc là cậu ông trời": Khoảng 8-10 phút 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
+ Em nào đọc lại câu vần điệu của trò chơi này?
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu !
* Cho HS tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Cho HS chơi trò chơi:
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho HS.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Chạy nhẹ nhàng 3 vòng quanh sân tập ( 80 -100m)
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối hông, vai: Khoảng 1-2 phút.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều khiển các bạn tập.
* HS chuyển thành đội hình hàng dọc điểm danh 1-2; 1-2... sau đó mỗi cặp hai bạn có số 1-2 tự tìm điểm tập cho mình trên sân tập để chuyền cầu cho nhau.
* Tập hợp theo 3 hàng ngang:
+ 1em nêu câu vần điệu, nhắc lại.
+ Tập theo tổ, tổ trưởng điều hành tổ mình.
+ Cho HS chơi thử, chơi thật.
+ Tổ những bạn chưa đến lượt đứng xung quanh theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Đi đều 2 hàng dọc vừa đi vừa hát.
- Tập một số ĐT thả lỏng:
+Trò chơi hồi tĩnh: "chim bay, cò bay"
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học .
 _____________________________________
 Tập làm văn
 Tiết 33: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. (BT3)
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ sgk
C. Các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm bài tập 2, bài tập 3
- 2 HS làm
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp quan sát tranh
- Hướng dẫn HS đọc 
- Đọc thầm 
- Nhận xét 
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp 
* Bài 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm 
- Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô ! / Nhất định em sẽ cố gắng ạ!
b. Cảm ơn bạn./ Mình hi vọng nó sẽ trở về.
- Nhận xét chữa xét bài 
c. Cháu cảm ơn bà ạ./ Nó về thì cháu mừng lắm bà ạ!
* Bài tập 3: (viết)
- Giải thích yêu cầu của bài
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
- HS thực hành 
- Chấm , chữa bài
- Lớp làm vở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
* Bài mẫu: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà , hôm nay mẹ đã đỡ.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà thực hành điều đã học.
Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần 33
A. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
	- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
B. Nội dung sinh hoạt:
1- Lớp trưởng đánh giá tình hình học tập tuần 33:
* Ưu điểm: - Lớp có cố gắng học tập, rèn luyện
	 - Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
	 - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
 -Thực hiện truy bài có hiệu quả.
 - Học bài, làm bài tương đối đầy đủ
* Tồn tại: 
	- Còn lười học ở nhà: Anh, Duy
	- Quên vở : Bắc
- Cố gắng chưa cao: Ngọc, Thu ( Đọc chậm, viết xấu), Ly ( Kĩ năng làm tính).
 - Trong lớp chưa tập chung: Hoàng, Hưng
* Nguyên nhân:
 - Do không soạn sách vở sau khi học xong bài
 - Chưa có ý thức học , không tự giác học ở nhà
2. Đề ra phương hướng tuần sau:
 -Khắc phục tồn tại trong tuần, Phát huy những ưu điểm đã có.
 -Bồi dưỡng HS yếu.
 - Tổ chức ôn luyện cuối năm tốt
 - Đạt được chỉ tiêu đăng kí.
3- ý kiến của GV:
 -Nhắc nhở HS tự giác học bài ở nhà đầy đủ, soạn sách vở trước khi đi học.
 -Tuyên dương HS có ý thức học
 - Nhắc nhở HS không trèo cây, tắm ao
4- Vui văn nghệ:
 - Tổ chức vui chơi cuối tuần.
 - Lớp vui văn nghệ
 - Bình bầu bạn xuất sắc.
 ________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_33_buoi_sang.doc