1/ Ổn định:
2/ KTBC:
Gọi HS lên bảng yu cầu học sinh ( YCHS ) đọc và TLCH bài tập đọc “Cửa Tùng”.
3/ Bài mới: Treo tranh
a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi tựa.
b/Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hướng dẫn HS cách đọc.(Đoạn 1: giọng thông thả, Đoạn 2: hồi hộp,
Hướng Dẫn luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng Dẫn ( HD ) đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
THỨ MƠN TIẾT TÊN BÀI THỨ HAI NGÀY 19-11-2012 CC TĐ-KC TỐN ĐĐ 14 27/14 66 14 Tuần 14 Người liên lạc nhỏ Luyện tập Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng ( KNS ) THỨ BA NGÀY 20-11-2012 CT T TĐ 27 67 28 Người liên lạc nhỏ Bảng chia 9 Nhớ Việt Bắc THỨ TƯ NGÀY 21-11-2012 LTVC T 14 68 Ơn từ chỉ đặc điểm , ơn tập câu “ ai thế nào Luyện tập THỨ NĂM NGÀY 22-11-2012 CT T TNXH 28 69 28 Nhớ Việt Bắc Chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ sớ Tỉnh ( TP ) nơi bạn đang sớng THỨ SÁU NGÀY 23-11-2012 TLV T TH _ toán 14 70 NK :Tơi cũng như bác – giới thiệu về hoạt động Chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số ( tt ) Thực hành toán tiết 2 Thứ hai , ngày 19 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : 27-14 Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ Mục tiêu: + Tập Đọc : -Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nội dung : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường bào vệ cán bộ cách mạng ( trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa ) + Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện. ( Khá -giỏi kể lại được nội dung tồn bộ câu chuyện ) - Ham thích mơn học , thích kể chuyện áp dụng vào kể một số câu chuyện trong cuộc sống II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài phóng to III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Gọi HS lên bảng yêu cầu học sinh ( YCHS ) đọc và TLCH bài tập đọc “Cửa Tùng”. 3/ Bài mới: Treo tranh a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi tựa. b/Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Hướng dẫn HS cách đọc.(Đoạn 1: giọng thông thả, Đoạn 2: hồi hộp, Hướng Dẫn luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ. -Hướng Dẫn ( HD ) đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó. YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c/ HD tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - YC HS đọc đoạn 1. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu ntn? * 2 HS đọc đoạn 2 và 3. - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng? d/ Luyện đọc lại: Thực hiện như các tiết trước. Kể chuyện: 1/ Xác định YC và kể . - Gọi HS đọc YC ( yêu cầu ) của phần kể chuyện. - Nêu các câu hỏi gợi ý. VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì? - Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh. 2/ Kể theo nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm. 3/ Kể trước lớp: - Tuyên dương HS kể tốt. -Củng cố, dặn dò: - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - GDTT cho HS. - Nhận xét tiết học. - Vế nhà kể lại câu chuyên và chuẩn bị bài sau. 2 HS lên bảng KTBC. HS nghe GT. Theo dõi GV đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV: Chú ý câu: -Bé con / đi đâu sớm thế?// (Giọng hách dịch) - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.// - Thực hiện 3 em đọc. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. Học Sinh nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu. - HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét. - Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ỳ cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay. - 2 đến 3 HS trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhận để thực hiện. ************************************** TOÁN: Tiết 66: LUYỆN TẬP I/ MuÏc tiêu: - Biết so sánh các khối lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải tốn . - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . vận dụng được phép nhân trong giải tốn , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 - Yêu thích giải tốn , thích tìm tịi giải các loại tốn lien quan đã học . II/ Chuẩn bị: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật. Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. b/ Luyện tập: Bài 1: - Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474g? - Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng ss như với các số TN. - YC HS tự làm các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề. - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn? - Số gam kẹo đã biết chưa? YC HS làm bài. Bài 3: GV HD tương tự BT 2. Chú ý: YC HS khi giải phải đổi 1 kg = 1000g. YC HS tự giải. - Chấm bài và ghi điểm cho HS. Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào Vở bài tập . 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - YC HS về nhà làm thêm các BT ở VBT toán. - 744g > 474g - Vì 744 > 474 - Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau. - 1 HS đọc đề SGK - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh? - Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam bánh. - Chưa biết và phải đi tìm. Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà đã mua la2: 130 x 4 = 520 (g) Số gam kẹo và bánh Hà mua là: 175 + 520 = 695 ( g) Đáp số: 695 g Bài giải: 1 kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200g - HS thực hành theo nhóm. *********************************************** ĐẠO ĐỨC : 14 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. (Tiết 1) ( KNS ) I/. Mục tiêu : Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng _ Giáo dục HS Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng ( Khá , giỏi ) Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng . KNS : Các kĩ năng cơ bản cần đạt trong bài này ; Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể ; Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc của lớp và của trường ; Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi việc của lớp giao. II/. Phương tiện dạy học : -Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. -Vở bài tập đạo đức III/. Tiến trình Lên lớp: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -HS nêu câu ghi nhớ của tiết trước. -Nhận xét tuyên dương. 3/ Bài mới: A -Khám phá Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết như thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. GV ghi tựa. B - kết nối Hoạt động 1: ( Thảo luận ) Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. Mục tiêu : học sinh biết được một biểu hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm láng giềng . -GV kể chuyện cho HS cả lớp nghe. * HS đàm thoại theo các câu hỏi: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ? +Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. Hoạt động 2: Đặt tên tranh Mục tiêu : Học sinh hiểu được ý nghĩa hành vi , việc làm đối với hàng xĩm láng giềng Kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định từng việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Trình bày một phút ) Mục tiêu : học sinh biết bày tỏ thái độ của mình , trước ý kiến quan niệm cĩ liên quan cĩ liên quan đến việc quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm láng giềng . -GV chia nhóm và YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. a/ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau. b/ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. c/ Quan ... hia cĩ dư ) Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài tốn cĩ liên quan đến phép chia ( bài tập cần làm : bài 1 cột 1,2,3 và bài 2,3 Áp dụng vào giải các loại tốn cùng dạng II/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - KT các bài tập đã giao về nhà của bài LT. - Nhận xét chữa bài và cho điểm HS. 3/ Lên lớp: a/ GTB: Ghi tựa: a/ HD thực hiện phép chia: * Phép chia 72 : 3. -Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc. -YC HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.( Nếu HS tính được), Nếu HS không tính được thì GV nhắc lại để HS ghi nhớ, thực hiện như SGK. -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. -7 chia 3 bằng mấy? -Viết 2 vào đâu? - cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính. -Vậy 72 chia 3 bằng mấy? -Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. -YC HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 65 : 2 -Tiến hành các bước như với phép chia 72 : 3 -Giới thiệu về phép chia có dư. c/ Luyện tập: Bài 1: -Xác địmh YC của bài sau đó HS tự làm bài. -Chữa bài, HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -YC 4 HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. -YC HS nêu phép chia hết, phép chia có dư có trong bài. -Cho HS so sánh số chia và số dư . Bài 2: Gọi HS đọc YC bài 2. - YC HS nêu cách tìm của một số và tự làm bài. -Chũa bài và cho điểm HS. Bài 3:-Gọi 1 HS đọc đề. GV HD tương tự như các bài trước Chú ý: Bài toán đố có dư. Sau khi HD xong Yc HS tự giải. 4/ Củng cố – dặn dò: Trò chơi “Ai nhanh hơn” GV chọn 4 bạn đại diện 4 nhóm lên tham gia chơi. 84 : 7 ; 67 : 5 ; 73 : 6 ; 69 : 2 ; Nhận xét bạn làm đúng và nhanh. Nhận xét giờ học . Về nhà luyện tập thêm các phép chia. -3 HS làm bài trên bảng. -1 HS lên bảng đặt tinh, lớp làm bảng con. 72 3 * 7 chia 3 được 2 , viết 2 . 6 24 2 nhân 3 bắng 6, 7 trừ 6 bằng 1. 12 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4. 12 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 0 bằng 0. -7 chia bằng 2 -Viết 2 vào vị tri của thương. HS thực hiện theo YC của GV. -72 chia 3 bằng 24. -HS nhắc lại cách thực hiện. -4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tínhđầu của phần a/, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b/, HS cả lớp làm VBT. -HS nêu theo YC của GV. -1 HS đọc đề bài SGK -ta lấy số đó chia cho 5. Bài giải: Số phút của giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút -1 HS đọc đề bài SGK. Bài giải: Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. Đáp số:10 bộ quần áo,thừa 1m vải. -HS 4 nhóm chọn bạn tham gia chơi. YC chơi tích cực. ********************************* Thứ sáu , ngày 23 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN : 15 Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC-GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I . Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tơi cũng như bác ( BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT 2 ) II. Đồ dùng dạy - học: -Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng. -HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: -Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hướng dẫn kể chuyện -GV kể chuyện 2 lần. -Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? -Ông nói gì với người đứng cạnh? -Người đó trả lời ra sao? -Câu trả lời có gì đáng buồn cười? -Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp. -Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Kể về hoạt động của tổ em -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. -Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? -Em giới thiệu những điều này với ai? -GV hướng dẫn cách giới thiệu -Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 – 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ (VD: Giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm ra trình bày trước lớp...) -Nhận xét và cho điểm HS. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. -Nghe GV nhận xét bài. -Nghe GV kể chuyện. -Vì nhà văn quên không mang kính. -Ông nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với”. -Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”. -Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. -1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. -2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. -3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài. -Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua. -Em giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm lớp. -2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu. -1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung, nếu cần. -Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. -Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV. TOÁN Tiết: 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và tính chia số cĩ hai chữ số , cho số cĩ một chữ số ( cĩ dư ở các lượt chia ) . - Biết giải tốn cĩ phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuơng .- Vận dụng được phép nhân trong giải tốn , biết đếm thêm 9. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4 II/ Đồ dùng: 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như BT4. III/ Lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định: 2/ KTBC: KT các BT của tiết 69. Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. b/ HD thực hiện phép chia: 78 : 4 -Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc. -YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV HD lại từng bước như các phép tính của tiết 69. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia). c/ Thực hành: Bài 1: -Xác định YC của bài của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Chữa bài YC HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -YC 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện. -YC HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở KT. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Lớp có bao nhiêu HS? -Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? -YC HS tìm số bàn có 2 HS ngồi. -Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi? -Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu cái bàn? -HD HS giải bài toán. Bài 4: -Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc . Tuyên dương tổ thắng cuộc. 4/ Củng cố – dặn dò: - YC HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học. -4 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính do GV nêu. -1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào b/con. 78 4 * 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 4 19 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. 38 *Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9, 36 viết 9, 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 2 36 bằng 2. -4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78 : 6; HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài SGK. -Lớp học có 33 HS. -là loại bàn 2 chỗ ngồi. -Số bàn 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn HS). -Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi. -Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn) Bài giải: Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là một bàn nữa . Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số : 17 cái bà -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. ****************************************** THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2 Bài 1 : Tính ( Bảng con ) 84 6 72 3 96 4 64 4 6 6 8 24 4 16 24 14 12 24 16 24 24 12 16 24 0 0 0 0 Bài 2 : Tính ( Bảng nhóm ) 86 6 73 3 97 7 66 4 6 1 4 6 24 7 4 16 26 13 27 13 26 24 12 21 24 2 1 6 02 Bài 3 : ( vở ) Có 84 cây rau bắp cải trờng thành các hàng , mỡi hàng có 3 cây. Hỏi trờng được bao nhiêu hàng cây bắp cải ? Bài làm : Sớ hàng bắp cải trơng được là : 84 : 3 = 28 ( hàng ) Đáp sớ : 28 hàng Bài 4 : ( vở ) Có mợt sợi dây dài 47 m . Người ta muớn cắt sợi dây thành các đoạn , mỡi đoạn dài 5 m . Hỏi cắt được nhiều nhất bao nhiêu đoạn và còn thừa lại mấy mét dây ? Bài làm : 47 : 5 = 9 dư 2 Vậy có thể cắt thành 9 đoạn và còn thừa lại 2 mét dây . Đáp sớ : 9 đoạn và thừa 2 m dây Bài 5 : Đớ vui ( thi đua đúng và nhanh ) Khoanh vào phép chia có thương lớn nhất 36 : 2 85 : 5 65 : 5 64 : 4 Chữa bài Chấm bài – nhận xét Ghi điểm – tuyên dương .. GVCN 19-11-2012 TỔ , KHỐI Nguyễn Hồng Thanh Phạm Thị Ngọc Bích
Tài liệu đính kèm: