TIẾT 2: MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào được giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dụng học tập.
* Thực hiện theo mục tiêu chung
II-Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài toán trong SGK. Cân đồng hồ loại nhỏ.
- HS: Bảng con, VBT
TUẦN 14 Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào được giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dụng học tập. * Thực hiện theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài toán trong SGK. Cân đồng hồ loại nhỏ. - HS: Bảng con, VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4') -Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học và sự liên hệ giữa các đơn vị đó. - GV nhận xét - 1-2 HS nêu . 2- Bài mới: *Giới thiệu bài: (1 ') *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV viết lên bảng 744g 474g -Yêu cầu HS so sánh. -Vì sao các em biết 744g > 474g? Vậy khi so sánh các số đo khối lượng, chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. -Yêu cầu HS làm tiêp phần còn lại. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Gọi vài HS nêu cách làm. -Cho HS làm rồi chữa bài. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. +Cô Lan có bao nhiêu đường? +Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? +Cô Lan làm gì với số đường còn lại? -Bài toán yêu cầu làm gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ giải bài toán. Bài tập 4: GV tổ chức cho HS: Cân hộp bút chì rồi cân hộp đồ dùng học toán. Ghi lại khối lượng của hai vật đó. -Cho HS so sánh khối lượng của hai vật - trả lời. - HS lắng nghe - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS làm tương tự - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. + Tính 4 gói kẹo nặng mấy gam. + Tính xem mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam bánh, kẹo. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 ( g) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 ( g) Đáp số: 695 gam. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Có 1 kg đường. +Dùng hết 400 gam. +Chia đều vào 3 túi nhỏ. -Tính số đường có trong mỗi túi. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: 1 kg = 1000 g. Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 ( g) Mỗi túi đường cân nặng là: 600 : 3 = 200 ( g) Đáp số: 200 gam đường. - HS thực hành cân theo nhóm 4. - HS trả lời 3.Củng cố-dặn dò: (3 ') -Cho HS nêu lại các bước giải bài tập 2,3 -Về nhà làm lại các bài tập vào vở. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 3: MĨ THUẬT (Gv chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4-5: TẬP ĐỌC BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I- Mục tiêu: TĐ :- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật . - Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Luyện đọc các từ khó theo cô và bạn và thực hiện được mục tiêu chung. KC: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * Nghe bạn kể được và kể được một đoạn của câu chuyện. II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK .Bảng phụ viết sẵnđoạn văn cần HS luyện đọc. HS: SGK ,xem trước nội dung bài học. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4') -Gọi3 HS đọc bài: Cửa Tùng,trả lời câu hỏi: +Em hiểu như thế nào là bà chúa của bãi tắm? +Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? - GV nhận xét - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời 2- Bài mới:-Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc: (26') -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Đọc từng câu, sửa phát âm các từ khó. -Đọc từng đoạn trước lớp. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10') -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? +Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? +Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4, Trả lời: +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết. * Đọc cùng bạn - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. Thực hiện theo yêu cầu của GV. * Nghe bạn đọc và đọc lại - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn. - HS cả lớp đồng thanh cả bài. * Đọc cùng bạn - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. -Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để che mắt địch. - HS trả lời * Trả lời lại -Kim Đồng nhanh trí. Gặp địch không hề sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. -Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc, dám làm những công việc quan trọng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (6') -GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. -Tổ chức cho HS thi đọc. Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - HS luyện đọc theo vai. - 3 HS thi đọc theo vai đoạn 3. - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc ba đoạn của bài. Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ: (2') Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện. HS kể toàn bộ câu chuyện. 2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh: 18' -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. -GV hướng dẫn HS kể một trong ba cách: +Cách 1: Kể ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ. +Cách 2: Kể có dầu có cuối nhưng không kỹ như văn bản. +Cách 3: Kể khá sáng tạo. *Yêu cầu HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -Yêu cầu HS kể theo cặp. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -GV nhận xét chung. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ. * Quan sát cùng bạn - 1 HS kể, cả lớp chú ý theo dõi. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo vai trước lớp. -Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: (3') - Qua câu chuyện, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. - HS trả lời - Hs lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG TIẾT 1: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn . * Thực hiện được theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: -GV: -Ba băng giấy viết nội dung bài tập 2. -HS: -SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4 '). -GV đọc các từ ngữ: huýt sáo, hít thỏ, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Gv nhận xét - 2 HS lên viết trên bảng, lớp viết bảng con 2-Bài mới: (31') -Giới thiệu bài: (1') Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (19’) Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính tả. -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. +Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? +Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? -Yêu cầu HS viết chữ khó dễ lẫn. -Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu. -Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. -Chấm 5 – 7 bài. Nhận xét. - Hs lắng nghe - HS theo dõi SGK. 1 HS đọc lại. - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quãng. Nào, Bác cháu ta lên đường! Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: ông ké, mỉm cười, chống gậy, nhanh nhẹn, lững thững. - Nghe GV đọc viết lại bài văn. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau soát lỗi, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (8’) Bài tập 2: -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp, sau đó đọc lại kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: -GV nêu yêu cầu bài tập 3b. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài, mời mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức. -GV nhân xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cây gậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy. - Mỗi HS điền vào một chỗ trống và đọc kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng. Tìm nước, dìm chết, chim gáy, thoát hiểm. 3-Củng cố-dặn dò: (3') -Yêu cầu HS đọc lại bài tập 2 và bài tập 3. - Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, - về nhà viết lại cho đúng. - 1-2 HS đọc lại - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: TOÁN BÀI: BẢNG CHIA 9 I- Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) * Đọc rõ, thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) II-Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra: (5') - Nêu lại các bước giải BT1(Tiết 66). - Một HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - GV nhận xét - 1-2 HS nêu - 2- 3 HS đọc 2- Bài mới: (30') -Giới thiệu bài: (1 ') H.động 1:Giới thiệu bảng chia 9 . (15’) -Nêu phép nhân 9. Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? -Nêu phép chia cho 9. Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? -Từ phép nhân 9 ta lập phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 Ta có: 27 : 9 = 3. -Tiến hành tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng chia 9. -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9. - HS lắng nghe Ta có: 9 x 3 = 27 ( chấm tròn) Ta có: 27 : 9 = 3 ( tấm bìa) - Thành lập bảng chia 9. - HS tự học thuộc lòng bảng chia 9 * Học cùng bạn H.động 2:Thực hành: 15’ Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài và chữa bài. Bài tập 2: Xác định yêu cầu của bài, sau đó cần HS tự làm bài. +Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9 được không? Vì sao? Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Tính nhẩm - Làm bài. Sau đó 12 HS ... đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 5 câu là 10 dòng thơ. - Thơ 6-8 còn gọi là lục bát. - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô. - Câu 8 viết cách lề vở 1 ô. - Các chữ đầu dòng thơ, Việt Bắc. - HS đọc thầm bài thơ và tự viết ra vở nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. - Nghe GV đọc, viết lại bài thơ. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7’) a-Bài tập 2: -GV nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV mời 2 tốp HS làm bài. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b-Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cách tiến hành tương tự như bài tập 2. - Cho HS nhận xét chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Mỗi tốp 3 HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - HS chữa bài theo lời giải đúng. - 1HS đọc yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm bài vào vở. 3-Củng cố-dặn dò: (2') -Cho HS đọc lời giải bài tập 2. -Một HS đọc lời giải đúng bài tập 3b. -Nhận xét tiết học .Dặn HS về luyện viết lỗi sai. - 1 HS đọc - 1 HS đọc - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN BÀI: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I- Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) * HS thực hiện theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ chuyện vui Tôi cũng như bác.Bảng lớp viết gợi ý BT2 - HS: SGK, vở TLV. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4'). -Viết thư gởi bạn miền khác. - GV nhận xét -Ba HS đọc lại bức thư 2-Bài mới: (30) -Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe Hoạt động 1: Nghe kể Tôi cũng như bác(28’) Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV kể chuyện lần 1, hỏi: +Câu chuyện này xảy ra ở đâu? +Trong câu chuyện có mấy nhân vật? +Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? +Người đó trả lời ra sao? +Câu trả lời có gì đáng buồn cười? -GV kể tiếp lần 2. -Cho HS kể chuyện. -GV khen ngợi những HS nhớ truyện, biết kể phân biệt lời các nhân vật. Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động của tổ. Bài tập 2: -Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài. -GV nhắc HS: +Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. +Nói năng đúng nghi thức với người trên. +Em cần giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng của bạn. -GV gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu. -Cho HS kể theo nhóm,Yêu cầu HS giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ,điệu bộ. -Tổ chức thi kể trước lớp. - GV tuyên dương những HS giới thiệu chân thành, đầy đủ, gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình 3-Củng cố- dặn dò: (2 ') -Gọi HS kể chuyện Tôi cũng như bác. -Gọi HS giới thiệu về tổ của mình. -Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Ở nhà ga. - Có 2 nhân vật: nhà văn già và người đúng cạnh. - Vì ông quên không mang kính. - Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. - Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ bị mù chữ. - HS lắng nghe - HS nhìn gọi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS khá kể -1 HS nói trước lớp ,lớp theo dõi. - HS làm việc theo tổ. Từng em nối tiếp nhau đóng vai người giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Cả lớp theo dõi bình chọn. - 1 HS kẻ - 1 HS nêu ************************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả : Một trường tiểu học ở vùng cao( tù đầu đến cùng học sinh) - Làm đúng BT 2 , BT3 a/b II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS viết: - GV đọc Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho HSTL b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - GV đọc bài viết. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 VBT/51,52 - Tiến hành trò chơi: Bài 3a/ - Cho Hs nêu yêu cầu - Cho Hs làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viêt bảng con. - HS theo dõi. - 1 HS đọc lại. - HS trả lời -HS trả lời - HS viết bảng. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở. - HS chấm lỗi chính tả. - HS tham gia chơi. - 1Hs nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - HS viết được đoạn văn ngắn nói về tổ học tập của em. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý - Cho HS thảo luận nhóm - Cho HS trình bày - GV nhận xét Hoạt động 2: làm bài tập - Cho HS làm vào vở -GV theo dõi HS làm. GV giúp đỡ HS yếu - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS -Nghe -1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo -Đọc câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo nhóm tổ * Thảo luận cùng bạn - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe * Lắng nghe - HS làm bài vào vở * Làm bài vào vở - HS lắng nghe * Lắng nghe -Lớp theo dõi, nhận xét ************************************** TIẾT 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2 I.Mục tiêu: - Củng cố các phép tính chia trong bảng. - Biết đặt tính rồi tính phép chia - Củng cố về đơn vị đo thời gian. - Biết giải được bài toán có lời văn * Biết thực hiện được phép tính đơn giản. Biết giải được bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3:Bài tập 3 -Cho HS đọc đề toán - GV phân tích đề - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3:Bài tập 3 -Cho HS đọc đề toán - GV phân tích đề - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nghe - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, sửa sai - 1 Hs nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - HS nhận xét, sửa sai - 1Hs đọc đề toán - HS lắng nghe - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - 1HS đọc đề toán - HS lắng nghe - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 3: TOÁN BÀI: GAM I- Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo khối lượng là gam II-Chuẩn bị: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ. Các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. - HS: VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : (4’) - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9 -1 HS nêu các bước giải của bài tập 3 ( Tiết 64). - GV nhận xét - 2 HS đọc - 1 HS nêu 2- Bài mới: (28’) -Giới thiệu bài: (1 ‘) Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS về gam (12’) -GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam.Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg, ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. -GV:Gam là một đơn vị đo khối lượng-viết tắt là g. 1000 g = 1 kg. -GV giới thiệu các quả cân thường dùng . -GV giới thiệu đĩa cân, cân đồng hồ. - HS lắng nghe - HS nêu: ki - lô gam - HS nhắc lại vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này. -HS quan sát. Hoạt động 2: Thực hành (15’) Bài tập 1: -Cho HS quan sát tranh vẽ trả lời: +Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? -GV cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng của chúng. -Cho HS tự làm với 2 tranh vẽ còn lại,rồi chữa bài. Bài tập 2: Cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. -Cho HS tự làm câu còn lại,đổi chéo vở chữa bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS tính.22g + 47 g +Làm thế nào để tìm ra kết quả 69g? +Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm thế nào? Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề. +Cả hộp sữa cân nặng bao nhêu kg? Cân nặng cả hộp sữa chính là vỏ hộp và sữa .+Muốn tính số g của sữa bên trong hộp ta làm ntn? -Yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát tranh vẽ trả lời: - Hộp đường cân nặng 200 g. Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng của 2 quả cân 500 g và 200 g. - HS tự làm - Quả đu đủ cân nặng 800 g. - Làm bài và kiểm tra bài bạn. - Tính 22g + 47g = 69g. - Lấy 22 + 47 = 69 ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69. -HS nêu cách làm và làm bài. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK. - Cân nặng 455g. - Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp. - HS làm và chữa bài. 3 -Củng cố-Dặn dò: (3 ‘) -Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.1kg= ...g -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 5: AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT TẬP THỂ (Soạn giáo án riêng) -----------------------------------------------------------@&?------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: