Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Quý Hương

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Quý Hương

TOÁN

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )

- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.

2. Kĩ năng: Học sinh tính nhanh, đúng, chính xác

3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bị :

1. GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập

2. HS :Đồ dùng học môn toán.

 

doc 46 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Quý Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 :
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
TOÁN
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. 
Kĩ năng: Học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
HS :Đồ dùng học môn toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV sửa bài tập 3 trang 6
-Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ )
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 432 - 215 ( 9’ )
GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
+ Ta tính từ hàng nào?
+ 2 trừ 5 được không ?
GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số, có nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ?
Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( 9’ )
GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên.
Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.
Giáo viên lưu ý học sinh :
Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một lần ở hàng trăm
 Hoạt động 3 : Thực hành ( 15’ )
 Bài 1 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi. 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt
Bình và Hoa :335 con tem
Bình : 128 con tem
Hoa : ..con tem ?
Yêu cầu HS làm bài
GV Nhận xét
 Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt
GV hỏi : 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ?
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài 
Nhận xét.
hát
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào nháp
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau : 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
HS đọc.
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 
HS nêu
HS đọc.
Hai bạn sưu tầm được tất cả335 con tem, trong đó Bình sưu tầm được 128 con tem
Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ?
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Học sinh nêu
HS đọc.
Đoạn dây dài243 cm, cắt đi 27cm
Bài toán hỏi bạn Bình có bao nhiêu con tem ?
Học sinh đặt một đề toán 
HS làm bài
HS thi đua sửa bài. 
Lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập 
____________________________
Tập đọc - Kể chuyện (2 tiết)
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nghuệch ra,: từng chữ, nổi giận, phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô-rét-ti, En-ri-cô
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (nhân vật “tôi” [En-ri-cô], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô)
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
Nắm được diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 2. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT1:
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) GV gọi học sinh đọc bài “Hai bàn tay em”.Giáo viên hỏi :
+ Hai bàn tay bạn nhỏ đẹp như thế nào ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu chuyện về hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau, giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : “Ai có lỗi ?”
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 15’ )
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.
Đoạn 1:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-rét-ti, En-ri-cô”
Gọi học sinh đọc.
+ En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti vừa được nhận phần thưởng nên có thái độ như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Kiêu căng nghĩa là gì ?
Đoạn 2:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
Đoạn 3:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Hối hận nghĩa là gì ?
+ Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Can đảm nghĩa là gì ?
Đoạn 4:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4.
+ Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô như thế nào ?
Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ :
+ Ngây nghĩa là gì ?
Đoạn 5:
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
TIẾT 2 :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
Giáo viên gọi học sinh trả lời
Giáo viên chốt :
En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm lấy bạn.
Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với bạn.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (17’)
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai 
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh...
Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Giáo viên nêu y/cKC
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện 
Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp nối nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét:
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện :
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ 
Giáo viên giáo dục tư tưởng
câu chuyện : “Ai có lỗi ?” cho chúng ta thấy phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Hát
2 học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- HS nối tiếp đọc1-2 lượt
Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài
Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm  ... : Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng : 
- Viết đúng chữ viết hoa Ă, Â, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt 
II/ Chuẩn bị : 
GV : Chữ mẫu Ă, Â, tên riêng : Âu Lạc và câu tục ngữ 
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Vừ A Dính, Anh em
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : ( 1’ )
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa Ă, Â, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : L
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng : Âu Lạc và hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?
GV gắn chữ Â trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ Â được viết mấy nét ?
Giáo viên viết chữ Â hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Â hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa L. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Ă, Â hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ L hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Âu Lạc
Giáo viên giới thiệu : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ).
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Giáo viên : câu tục ngữ nói phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ă : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ Â, L : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Âu Lạc : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở.
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : Â, L
HS quan sát và nhận xét.
4 nét.
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Â, L
u, a, c
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Ă
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
___________________________________
ThÓ dôc : «n bµi tËp rÌn luyÖn t­ thÕ kÜ n¨ng vËn ®éng c¬ b¶n -trß ch¬i “t×m ng­êi chØ huy”
I)Môc tiªu ;
	- ¤n ®i dÒu 1-4 hµng däc, ®i kiÔng gãt hai tay chèng h«ng , dang ngang ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, ®i nhanh chuyÓn sang ch¹y . YC thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi ®óng 
	- Häc trß ch¬i ‘T×m ng­êi chØ huy ‘’.Yc biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i hiÖu qu¶ 
II) §Þa ®iÓm ph­¬ng tiÖn ;
	- VÖ sinh s©n tr­êng s¹ch sÏ 
	- ChuÈn bÞ cßi kÎ s©n cho trß ch¬i 
III) néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp 
 1)PhÇn më ®Çu ;
	- GVnhËn líp phæ biÕn néi dung Yc giê häc 1-2’’
	- §øng t¹i chç vç tay theo nhÞp vµ h¸t 1
	- GiËm ch©n t¹i chç ®Õm theo nhÞp 1’’
	-Trß ch¬i: Cã chóng em 1-2’’
 *Ch¹y chËm xung quanh s©n 80-100m 
 2)PhÇn c¬ b¶n ;
	- ¤n ®i ®ªï theo 1- 4 hµng däc 3 - 4’’
	- GVh« cho líp tËp – c¸n sù h« cho líp tËp GV quan s¸t uèn n¾n cho HS 
	- ¤n ®éng t¸c ®i kiÔng gãt hai tay chèng h«ng ,dang ngang 1-2 lÇn cù li 8-10m 
	-¤n phèi hîp®i theo v¹ch kÎ th¼ng ®i nhanh chuyÓn sang ch¹y 3-5’’. cho líp tËp theo ®éi h×nh 2-4 hµng däc 
	- Häc trß ch¬i ‘’T×m ng­êi chØ huy ‘’6-8’’
	- GVnªu tªn trß ch¬i gi¶i thÝch c¸ch ch¬i , cho líp ch¬i thö 1-2 lÇn 
	- HS ch¬i GV lµm träng tµi 
 *Trß ch¬i ‘’ch¹y tiiÕp søc 2-4’
3)PhÇn kÕt thóc ;
 	- §i th­êng theo nhÞp vµ h¸t 2’’
	- GV cïng HS hÖ thèng bµi 2’’
	- Giao bµi tËp vÒ nhµ 1-2’’
_____________________________________________________
TẬP LÀM VĂN
ViÕt §¬n
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức : giúp học sinh nắm được hình thức của mẫu đơn : Đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
Kĩ năng : 
Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Thái độ : yêu mến và tự hào về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Nhận xét 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Giáo viên : trong các tiết Tập đọc và Tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội, nói những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.
Ghi bảng.
Hoạt động 1:hướng dẫn viết đơn (17’)
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài.
+ Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội.
Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng.
Mở đầu viết tên Đội ( Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh) 
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên của đơn : Đơn xin vào Đội
Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn.
Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn.
Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng
Họ tên và chữ ký của người làm đơn
+ Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ?
Giáo viên nhận xét : phần trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể.
Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng.
Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
Giáo viên hướng dẫn học sinh : đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. Ví du : “Từ lâu em đã mơ ước được đứng trong hàng ngũ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, được đeo trên vai
 khăn quàng đỏ. Em đọc rất kĩ bản điều lệ của đội và càng hiểu đội là một tổ chức rất tốt giúp em rèn luyện trở thành người có ích cho Tổ quốc. Vì vậy em viết đơn này đề nghị Ban chỉ huy Liên đội xét cho em được vào đội, được thực hiện ước mơ từ lâu của mình. 
Được đứng trong hàng ngũ của đội, em xin hứa sẽ thực hiện tốt điều lệ đội, sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để xứng đáng là đội viên gương mẫu, là con ngoan, trò giỏi.”
Hoạt động 2: thực hành viết đơn (15’ )
Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giáo viên cho lớp nhận xét theo các tiêu chí :
+ Đơn viết có đúng mẫu không ? ( Trình tự của lá đơn, nội dung trong đơn, bạn đã kí tên trong đơn chưa ? )
+ Cách diễn đạt trong lá đơn ( dùng từ, đặt câu )
+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không ?
Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương những học sinh viết đúng lá đơn của mình.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.
___________________________________________________
 I - Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thân, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới.
Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới.
Các hoạt động chủ yếu:
Nhận xét các hoạt động trong tuần:
Các tổ trưởng báo cáo kết quả các hoạt động của tổ trong tuần.
Lớp trưởng và ban cán sự lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét chỉ rõ ưu điểm và hạn chế.
	Ưu điểm ..
	Hạn chế
 - Học sinh nêu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động.
Giáo viên khen những học sinh chăm, ngoan .
.........................................................................
Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa chăm, ngoan: 
........................................................................................................
Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần.
Tổ  .. , Tổ .. , Tổ .. , Tổ..
Lớp tổ chức văn nghệ.
Các hoạt động tuần tới:
Giáo viên triển khai các hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường; Duy trì nề nếp; Giúp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, phòng chống các bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ôn tập củng cố kiến thức
Lớp trưởng và ban cán sự lớp phân công công việc cho các tổ, các thành viên cho tuần tới.
Dặn dò: Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới
___________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_2_nguyen_thi_quy_huong.doc