I/ Mục tiêu :
1 Kiến thức : giúp HS hiểu :
Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
Trẻ em có quyền được đối xứ bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục,
2 Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3 Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
TuÇn 22 Thø hai ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2011 Đạo đức I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xứ bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục, 2 Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 3 Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. * Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài II/ Chuẩn bị: Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1 )(4’) Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) ( 1’ ) Hoạt động 1: liên hệ thực tế ( 20’ ) Mục tiêu: học sinh tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài. Phương pháp : quan sát, giảng giải . Cách tiến hành : Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ? + Em có nhận xét gì về hành vi đó ? Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên kết luận: cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết nhận xét các hành vi ứng xử vơi khách nước ngoài . Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau: Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. Một tốp bạn nhỏ chạy theo sau người nước ngoài mời họ mua đồ lưu niệm , đánh giày mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoàikhi họ mua đồ lưu niệm. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . Giáo viên kết luận: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ ( vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác ) Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạnkhông nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai Mục tiêu : học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể. Phương pháp : thực hành . Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử cần thiết trong tình huống: Có vị khách nước ngoài tới thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập, em sẽ làm gì ? Em nhìn thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Em sẽ làm gì ? Gọi đại diện các nhóm trình bày. Giáo viên kết luận: Cần chào đón khách niềm nở. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn của dân tộc, giúp người nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam Hát Học sinh trả lời Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi : - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời các tình huống. Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. ( 13’ ) Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời các tình huống Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 ) ______________________________ Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. Kĩ năng: học sinh biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) nhanh, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, tờ lịch năm. HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Tháng - năm ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 8 tháng 3 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định phần lịch tháng 3 trong tờ lịch trên. Sau đó, xem lịch tháng 3, ta xác định được ngày 8 tháng 3 là thứ ba Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho học sinh sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài GV cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV Nhận xét Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 01 tháng 5 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định tháng 4 có 30 ngày. Sau đó, ta tính dần ngày 29 tháng 4 là thứ bảy, ngày 39 tháng 4 là chủ nhật, ngày 01 tháng 5 là thứ hai. Vì vậy khoanh vào câu B Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét Hát HS đọc Học sinh lắng nghe. HS làm bài Học sinh sửa bài HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh đọc HS đọc Học sinh lắng nghe. HS làm bài và sửa bài Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : hình tròn, tâm, đường kính, bán kính . _________________________________________________ Tập đọc –Kể chuyện ( 2 tiết ) I/ Mục tiêu : Tập đọc : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ : bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, loé lên, nảy ra, miệt mài, móm mém,... -Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ ) -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng đọc hiểu : -Nắm được nghĩa của các từ mới: nhà bác học, cười móm mém -Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Kể chuyện : Rèn kĩ năng nói : -Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ ) -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe : -Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn II/ Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn 1 ,3, đạo cụ để học sinh làm bài tập phân vai dựng lại câu chuyện: một mũ phớt cho Ê-đi-xơn, một cái khăn cho bà cụ HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’) Bài cũ : Bàn tay cô giáo ( 5’) Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài : - Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. Bài mới : Giới thiệu bài : (5’) Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Nhà bác học và bà cụ”. Ê-đi-xơn là một nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Chính nhờ có Ê-đi-xơn mà chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào. Ghi bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (25’) Mục tiêu : Giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Nắm được nghĩa của các từ mới. GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài Giáo viên viết bảng từ Ê-đi-xơn và cho học sinh đọc Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy GV kết hợp giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. Cho cả lớp đọc Đồng thanh *Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10’ ) Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là một nhà bác học nổi tiếng người Mỹ, sinh năm 1947, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo để kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi : + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ? + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện? + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? Giáo viên chốt: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? Giáo viên chốt: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vĩ đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học ... sinh tập kể theo nhóm đôi Cá nhân Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã thành câu chưa. Lớp nhận xét Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu Học sinh làm bài Cá nhân Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. ________________________________________________ Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết nêu được chức năng của rễ cây. Kĩ năng : HS kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cây xanh. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trang 84, 85 trong SGK. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ: Rễ cây ( 4’ ) Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài: Rễ cây ( tiếp theo )( 1’ ) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm ( 7’ ) Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây. Phương pháp : thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: + Nói lại việc bạn đãlàm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp ( 7’ ) Mục tiêu : Kể ra được những lợi ích của một số rễ cây. Phương pháp : thực hành, thảo luận Cách tiến hành : Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Giáo viên cho học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường Hát Học sinh nêu Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 45 : Lá cây. ________________________________________________ Thủ công I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh biết cách đan nong mốt . Kĩ năng : Học sinh đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa ) cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt Các đan nan mẫu ba màu khác nhau Kéo, thủ công, bút chì. HS : Bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt độngdạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: Đan nong mốt ( tiết 1 ) ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình ( 10’ ) Mục tiêu : Gúp học sinh giúp học sinh ôn lại cách đan nong mốt Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt lên bảng. Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt : Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô. Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc. Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang thứ hai. Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. Hoạt động 2: Học sinh thực hành cắt, dán chữ (14’) Mục tiêu : Giúp học sinh thực hành đan nong mốt đúng quy trình kĩ thuật Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát -Học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt 9 ô 1 ô Nan ngang 9 ô 1 ô Nan dán nẹp xung quanh Nan dọc Nan ngang 1 2 3 4 5 6 7 8 9 7 6 5 4 3 2 1 - Học sinh quan sát Học sinh nhắc lại Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm Mỗi nhóm trình bày sản phẩm - HS trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị : Đan nong đôi - Nhận xét tiết học _______________________________________________ Toán I/ Mục tiêu : 1Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. 2Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : 1GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 2HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1Khởi động : ( 1’ ) 2Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( 4’ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV gọi HS đọc bài làm của mình GV Nhận xét Bài 2 : điền số( Cét 1;2;3) Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng ta phải biết được những gì ? Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số lít xăng 3 xe chở trước, sau đó mới tính được số lít xăng còn lại của 3 xe. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 4 : điền số( Cét 1;2) Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Hát HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc. Học sinh nhắc HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu HS đọc Có 3 xe chở xăng, mỗi xe chở 125l xăng. Người ta đổ 1280l xăng trên các xe đó vào một bồn xăng. Hỏi trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng? Để tính được trên cả 3 xe đó còn lại bao nhiêu lít xăng ta phải biết được số lít xăng 3 xe chở là bao nhiêu. HS làm bài Cá nhân 4Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Luyện tập GV nhận xét tiết học. _____________________________________________ Sinh ho¹t: Häp líp TuÇn 22 I - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thân, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới. Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới. II . Nhận xét các hoạt động trong tuần: Các tổ trưởng báo cáo kết quả các hoạt động của tổ trong tuần. Lớp trưởng và ban cán sự lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét chỉ rõ ưu điểm và hạn chế. Ưu điểm Hạn chế - Học sinh nêu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động. - Giáo viên khen những học sinh chăm,ngoan......................................................................................................................................................................................... Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa chăm,ngoan......................................................................................................................................................................................................... Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần. Tổ .. , Tổ .. , Tổ .. , Tổ.. Các hoạt động tuần tới: Giáo viên triển khai các hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường; Duy trì nề nếp; Giúp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, phòng chống các bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ôn tập củng cố kiến thức Lớp trưởng và ban cán sự lớp phân công công việc cho các tổ, các thành viên cho tuần tới. Dặn dò: Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới ____________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: