Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Nguyễn Thu Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Nguyễn Thu Hà

/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp HS hiểu :

- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

2. Kĩ năng : Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

3. Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất

*Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác,kĩ năng ứng xử phù hợp

 

doc 42 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 23 - Nguyễn Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
Thø hai ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2011
Đạo đức 
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS hiểu : 
Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ 
Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
Kĩ năng : Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
Thái độ : giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất 
*Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác,kĩ năng ứng xử phù hợp 
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
Học sinh : vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 2 )(4’)
Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang 
Hoạt động 1: kể chuyện đám tang ( 20’ ) 
Mục tiêu: học sinh biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
Phương pháp : quan sát, giảng giải. 
Cách tiến hành :
Giáo viên kể chuyện
Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời : 
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì ? 
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm như thế ? 
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang ? 
+ Theo em, chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
Giáo viên kết luận: Tôn trọng đam tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi ( 13’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. 
Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não. 
Cách tiến hành :
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và nêu yêu cầu của bài tập:
Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang. 
Chạy theo xem, chỉ trỏ
Nhường đường
Cười đùa
Ngả mũ, nón
Bóp còi xe xin đường
Luồn lách, vượt lên trước 
Giáo viên kết luận: các việc b, d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a, c, e, f là những việc không nên làm 
Hoạt động 3 : Tự liên hệ 
Mục tiêu : học sinh biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
Phương pháp : thực hành . 
Cách tiến hành :
Yêu cầu học sinh nêu ra một vài hành vi mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và xếp vào 2 nhóm trong bản kết quả của giáo viên trên bảng. (Nhóm hành vi đúng / nhóm hành vi phải sửa đổi). 
Khen, tuyên dương những học sinh đã có hành vi đúng khi gặp đám tang. Nhắc nhở những học sinh còn chưa có hành vi đúng
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời câu hỏi : 
Mẹ Hoàng và một số người dừng xe lại, đứng dẹp vào lề đường. 
Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn với người thân của họ. 
Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang. 
Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình của họ
Học sinh làm bài và trình bày kết quả, giải thích lí do vì sao hành vi đó lại là đúng hoặc sai.
S
Đ
S
Đ
S
S
Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau )
Kĩ năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo ) ( 1’ )
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 1427 x 3 ( 15’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau )
Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não 
GV viết lên bảng phép tính : 1427 x 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
1427
 3
3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281
GV gọi HS nêu lại cách tính
Giáo viên nhắc lại:
+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”
+ Lần 3: nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4
+ Lần 4: nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”
Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài 
Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 2715 viên gạch 
2 xe :  viên gạch?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
 Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Hát
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 1427 trước, sau đó viết thừa số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS nêu và làm bài
Lớp Nhận xét
 Học sinh nêu
HS nêu và làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
HS đọc 
Mỗi xe chở 2715 viên gạch. 
Hỏi 2 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch? 
HS làm bài
Cá nhân 
HS đọc 
Một khu đất hình vuông có cạnh là 1324m. 
Tính chu vi một khu đất hình vuông 
HS làm bài
Cá nhân 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập. 
_______________________________________________
Tập đọc –kể chuyện
( 2 tiết )
I/ Mục tiêu : 
A .Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc,...
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
- Nắm được nghĩa của các từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
*Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông , kĩ năng tự nhận thức bản thân, tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét 
B . Kể chuyện :
.Rèn kĩ năng nói : 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
.Rèn kĩ năng nghe : 
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
C. Thái độ:
- GDHS tình thân ái, biết giúp đỡ mọi người
II/ Chuẩn bị :
GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài , đoạn1 và 3.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Cái câu( 5’ )
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi cuối bài
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 5’ )
Giáo viên treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Nghệ thuật là chủ điểm nói về những người làm công tác nghệ thuật ( nghệ sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên xiếc); những hoạt động nghệ thuật: các bộ môn nghệ thuật 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi 
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Nhà ảo thuật”. 
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 25’ )
Mục tiêu : Giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’ )
Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ?
+ Những c ... c sản phẩm đan nan.
II/ Chuẩn bị :
GV : Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa ( hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa ) có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. 
Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác nhau. 
Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh. 
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: ( 1’ ) 
Bài cũ: ( 4’ ) Đan nong mốt
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn đan đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài : Đan nong đôi ( tiết1)( 1’ )
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nắm được quy trình ( 10’ )
Mục tiêu : Giúp học sinh cách đan nong đôi 
Giáo viên treo tranh quy trình đan nong đôi lên bảng. 
Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét các bước đan nong đôi :
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
Bước 2 : Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng nan ngang liền kề
Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan, phần để trắng chỉ vị trí các nan, phần đánh dấu hoa thị là phần đè nan.
Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. 
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang thứ nhất nghĩa là nhấc nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 lên và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang thứ hai nghĩa là nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 lên và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít với nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ năm: giống như đan nan ngang thứ nhất
+ Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan nan ngang thứ hai 
+ Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan nan ngang thứ ba 
Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
Gv cho hs so sánh sự khác nhau giữa đan nóng mốt với đan nóng đôi
Hoạt động 2: Học sinh thực hành đan ( 14’ )
Mục tiêu : Giúp học sinh thực hành đan nong đôi đúng quy trình kĩ thuật
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong đôi và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
Hát
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc
Nan ngang
Hàng nan 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
Õ
Õ
Õ
Õ
6
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
5
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
4
Õ
Õ
Õ
Õ
3
Õ
Õ
Õ
Õ
2
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
1
Õ
Õ
Õ
Õ
Õ
liền
Nan dọc
Nan ngang
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7
6
5
4
3
2
1
- HS so sánh
Học sinh nhắc lại 
Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi theo nhóm
Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Nhận xét, dặn dò: 
Chuẩn bị : Đan nóng đôi ( tiết 2 )
Nhận xét tiết học
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số.
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
Kĩ năng: học sinh làm tính nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ( tiếp theo )( 1’ )
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại 
Phép chia 9365 : 3
GV viết lên bảng phép tính : 9365 : 3 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 9365 : 3 = 3121 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Phép chia 2249 : 4
GV viết lên bảng phép tính: 2249 : 4 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 2249 : 4 = 562 là phép chia có dư.
Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực hành ( 26’ ) 
Bài 1 : tính : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
GV Nhận xét
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: 
Hãy xếp thành hình dưới đây:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Hát
HS suy nghĩ để tìm kết quả
Cá nhân
HS suy nghĩ để tìm kết quả
Cá nhân
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
HS nêu
Học sinh đọc
Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. 
Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ?
Ta lấy 1280 : 6
1 HS lên bảng làm bài. 
Bài giải
Ta có : 1280 : 6 = 213 ( dư 2 )
Vậy có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 213 xe tải và còn thừa 2 bánh xe
Đáp số : 213 xe tải và thừa 2 bánh xe
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Học sinh nhắc lại 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Học sinh đọc
HS làm bài
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị : bài Luyện tập. 
	_____________________________________________
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được những ưu điểm và hạn chế của bản thân, của lớp trong tuần và phương hướng hoạt động trong tuần tới.
Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới.
II .Các hoạt động chủ yếu:
Nhận xét các hoạt động trong tuần:
Các tổ trưởng báo cáo kết quả các hoạt động của tổ trong tuần.
Lớp trưởng và ban cán sự lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét chỉ rõ ưu điểm và hạn chế.
	 * Ưu điểm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	 * Hạn chế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Học sinh nêu phương hướng khắc phục hạn chế trong mỗi hoạt động.
Giáo viên khen những học sinh chăm, ngoan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . .. ..
Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa chăm, ngoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . 
Lớp trưởng xếp loại thứ tự từng tổ theo hoạt động trong tuần : Tổ ,Tổ 
Tổ , Tổ
Lớp tổ chức văn nghệ.
Các hoạt động tuần tới:
Giáo viên triển khai các hoạt động tuần tới: Thực hiện tốt các nội quy của lớp, của trường; Duy trì nề nếp; Giúp bạn tiến bộ; Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, phòng chống các bệnh truyền nhiễm; Thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; Vừa học vừa ôn tập củng cố kiến thức
 - Lớp trưởng và ban cán sự lớp phân công công việc cho các tổ, các thành viên cho tuần tới.
Dặn dò: Thực hiện tốt các hoạt động tuần tới.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • dociao_an_dien_tu_lop_3_tuan_23_nguyen_thu_ha.doc