Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Nguyễn Thị Hương - TH TT Cao Thượng

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Nguyễn Thị Hương - TH TT Cao Thượng

 Toán:

 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ

CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).

I/ Mục tiêu : giúp HS .

 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ). Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.

 - Giáo dục: HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

II/ Đồ dùng dạy học :

 GV : SGK, các bài toán.

 HS: SGK, vở tập, bảng con.

 III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Nguyễn Thị Hương - TH TT Cao Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 
 Toán:
 NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I/ Mục tiêu : giúp HS .
 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ ). Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.
 - Giáo dục: HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 GV : SGK, các bài toán.
 HS: SGK, vở tập, bảng con.
 III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: Kiiểm tra Đ D HT
2/ KTBC :Nhân số . . . . . . . . . . số ( 0 nhớ)
-GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới : 
a.GT bài: 
b)Hướng dẫn Hs hình thành phép nhân:
-GV nêu phép nhân .26 x 3 =?
-Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .
-HD nhân từ phải sang trái.
-Gọi 2 –3 HS nhắc lại cách nhân.
Làm tương tự phép nhân 54 x 6 
b.Luyện tập ở lớp:
Bài 1 :Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp
 Yêu cầu HS giải bảng con
-Nhận xét phê điểm cho HS.
Bài 2: 
-Goi 1 hs đđọc yêu cầu BT.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt.
 1 cuộn : 35 m
 2 cuộn :? mét
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 
Tìm x : a) x : 6 = 12
 b) x : 4 =24
- Nhận xét 
4/ Củng cố – Dặn dò 
-GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.
-Giáo dục Hs tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập 
Nhận xét tiết học
Sách. Đ D HT
-HS sửa BT
a/ 32 11 b/ 42 13
 x3 x6 x2 x3
 96 66 84 39
-HS đặt tính:
 26
 x 3
-HS nêu miệng cách nhân 
-3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).
-Vậy 26 x 3 = 78
HS làm bài vào bảng con
-HS nêu miệng.
47 25 16 18 28
x2 x3 x6 x4 x6
94 75 96 72 168 
cả lớp nhận xét 
-HS đọc đề : Giải toán
-BT cho biết một cuộn vải dài 35m.
-BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?
-1 hs lên bảng, lớp làm VBT.
Giải: Độ dài của 2 cuộn vải là .
x 2 = 70 ( mét )
Đáp số : 70 mét
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc Y/C 
- Lớp làm vở
- 2 em chữa bảng
Tập đọc 
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu :Giúp HS
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy hợp lí
-Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu cốt chuyện và điều chuyện cần muốn nói với em khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
-Giáo khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi
II/ Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ kể chuyện.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Ông ngoại.
-Yêu cầu 3 hs đọc bài + Nêu câu hỏi hs trả lời. Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:
- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:
-Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
-Việc leo rào của các bạn đẫ gây hậu quả gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:
-Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
-Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:
-Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?
-Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?
GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
-HD HS đọc ngắt câu dài.
-HS đọc phân vai theo nhĩm.
KỂ CHUYỆN
-HD HS kể chuyện theo tranh.
Gợi ý: 
Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 :
Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét sau mỗi lần kể 
4/ Củng cố :
-Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
5.Dặn dò – Nhận xét :
Tuyên dương , khen thưởng 
-HS đọc nối tiếp và TLCH.
-1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.
-1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.
-Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
-HS đọc tiếp đoạn 3.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
-Vì chú sợ hãi
-HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.
-Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-HS đọc 
-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.
-HS quan sát lần lượt.
-Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.
-HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.
-HS nhìn tranh và TLCH .. . . 
-HS TLCH.
 -Cả lớp nhận xét
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.-.
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS
Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).
Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.
II/ Đồ dùng dạy học 
 GV: 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.
 HS: -SGK, VBT
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2 / KTBC :Nhân 1 số . . . . . . ..( có nhớ)
Bài 3: 
-Nhận xét. Ghi điểm
3/ Bài mới :
Bài 1 :HS đọc YC bài.
-YC HS giải miệng.
GV nhận xét , ghi điểm
Bài 2: HS giải miệng như BT1.
GV nhận xét , ghi điểm
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
-YC HS giải vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới 
-Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò :
Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.
Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
-Nhận xét giờ học 
-HS lên bảng làm bài tập.
a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
Cả lớp nhận xét .
-HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.
-HS làm miệng.
Cả lớp nhận xét.
-HS làm miệng.
Cả lớp nhận xét.
-HS đọc y/c , giải BTvàỏ VBT, bảng lớp .
Bài giải : Giải
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
Cả lớp nhận xét.
-HS thi đua 2 dãy
-Đại diện 2 dãy lên thực hiện
-HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Toán :
 BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu : Giúp HS
Bước đầu học thuộc bảng chia 6.
Vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 6).
Giáo dục: Ham mê học toán.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 GV:ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
 HS: SGK, Bảng con. VT.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
 Bài 2 : 
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
a)GT bài : GV ghi đề bài
b)HD HS lập bảng chia: 
Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).
GV hoiû: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Viết bảng 6 x 1 = 6
-Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .
-Viết bảng 6 : 6 = 1
-Làm tương tự với 6 x 3 = 18 và
: 6 = 3 . . . . . . . . . . . 
-GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6
c)Luyện tập
Bài 1 – 2 :Gv yêu cầu HS làm miệng.
GV nhận xét , khắc sâu.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT
Bài toán hỏi . Tóm tắt 
 1 sợi : 48 cm
 cắt : 6 đo
1 đoạn dài..... cm ?.
-GV nhận xét ,ghi điểm.
Bài4 :HS đọc bài toán.(HD tương tự bài 3)
 Tóm tắt 
 sợi dây : 48 cm
 1 đoạn : 6 cm
 đoạn :.......? cm
4/ Củng cố, dặn dò : 
 Thu vở chấm – Dặn HS chuẩn bị bài: 
- Về nhà giải bài 2 trang 24. 
 -Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng sửa BT2
38 27 53 45 84 32
x2 x6 x4 x5 x3 x4
76 162 212 225 252 128
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
-Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
-Có 6 chấm tròn.
1 nhóm
-HS đọc
-HS đọc bảng chia 6.-HS tính nhẩm phép chia 6
-HSđọc y/c của bài ,làm miệng
Cả lớp nhận xét.
HS đọc đề toán
HS trả lời.
HS thực hiện yêu cầu của GV
HS nhận xét.
-HS đọc y/c bài làm,
 Giải vào vở .
 Số đoạn dây có là :.
: 6 = 8 ( đoạn )
Đáp số : 8 đoạn.
Chính tả ( tập chép )
MÙA THU CỦA EM 
I/ Mục tiêu :Giúp HS
HS chép và trình bày đúng bài thơ Mùa thu của em .
Làm đúng BT điền tiếng có vần oan ( BT2), làm đúng (BT 3) a/b 
Giáo duc: Cẩn thận khi chép., cẩn thận, sạch sẽ, đúng mẫu chữ.
II/ Đồ dùng dạy học 
 -GV: SGK, SGV -Bảng phụ viết nội dung 
 - HS SGK, Vở chính tả, bảng con, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định : Chuẩn bị tiết dạy
2/ KTBC : 
Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái. 
GV Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới : 
 a/ Giới thiệu bài
 b/ GV đọc bài thơ 
+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào? 
+ NHững chữ nào trong bài bài viết hoa .
- Luyện từ khó 
-GV cho HS chép.
- GV đọc 
- Thu 5 vở chấm –  ... ài và CB bài sau.
 Tư thế học tập đủ Đ D Nội dung
-HS làm BT 2.
-Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.
a/ Cháu khoẻ – ông nhiều, ông – buổi trời chiều, 
cháu – ngày rạng sáng.
b/ Trăng – đèn.
c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .
HS giải vào vở.
Bài làm:
a/ hơn – là – là .
b/ hơn.
C/ chẳng bằng – là . 
-HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh
- Quả dừa – đàn lợn – tàu dừa – chiếc lược. 
-HS làm bài vào VBT.
Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Biết nhân,chia trong phạm vi bảng nhân 6.chia 6.
Vận dụng trong việc giải toán có lời văn ( có một phép chia 6)
Nhận biết 1/6 của một hình đơn giản .
 Rèn tính cẩn thận và GD lòng say mê ham thích học toán.
 II / Đồ dùng dạy học: 
 GV: SGK, SGV, bảng phụ. 1 số phép tính 
 HS: SGK, VT, Bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh.
1/ Ổn định : Chuẩn bị sách vở , Đ D HT 
2/ KTBC : Bảng chia 6 
 Bài 2 
-Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.
 -Nhận xét,ghi điểm 
3 / Bài mới : 
a)Giới thiệu + GV ghi đề bài
 Luyện tập
b)Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp 
Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:
 Gọi HSTB đọc bảng nhân 6
 . Cả lớp làm miệng.
 Tương tự các phép tính khác.
-GV Nhận xét 
Bài 3 :Gvyêu cầu HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 
 1 bộ :? mét vải 
 Nhận xét – ghi điểm
Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?.
GV nhận xét ,khắc sâu.
4/ Củng cố – Dặn dò 
-GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài
-Gduc học sinh chăm học toán.
Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.-Nhận xét tiết học. 
Sách , VBT ,.........
-HS sửa bài bảng lớp. 
6 x 4=24 6 x 2= 12 
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 
-Nhận xét 
HS lắng nghe
HS nhắc lại 
- Giải miệng 
6 x 6 = 36 18 : 6 = 3 
36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 
Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu 
-HS trả lời
+ Giải vào vở .1 HS làm bảng
 GIẢI :
 May mỗi bộ quần áo hết :
 18 : 6 = 3 ( mét ) 
 Đáp số : 3 mét vải 
-Nhận xét 
 HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.
1 HS thực hiện ở bảng phụ.
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe, thực hiện.
Tập làm văn
TỔ CHỨC CUỘC HỌP 
I/ Mục tiêu : Giúp HS
-Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp. Tập tổ chức cuộc họp đúng theo gợi ý cho trước (SGK)
- HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo trình tự 
- GD Học sinh say mê ham thích học tập.
II/ Đồ dùng dạy học 
GV: SGK, bảng phụ ghi trình tự 5 bước tổ chức .
HS : SGK, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/Ổn định : Chuẩn bị tiết dạy.
 2 / KTBC :
-Kiểm tra câu chuyện “Dại gì mà đổi “
Gọi 2HS kể lại câu chuyện dại gì mà đổi..
Gọi 2 Hs đọc bức điện báo gửi gia đình.
 Nhận xét ,cho điểm, đánh giá.
3 / Bài mới:
 Giới thiệu 
a/ Giúp HS xác định yêu cầu. 
b/ Từng tổ làm việc. 
 c/ Các tổ thi (Tổ chức cuộc họp trước lớp ) 
 GV bình chọn tổ họp hay nhất. 
Ví dụ : 
+ Mục đích cuộc họp 
+ Tình hình
+ Nguyên nhân 
+ Cách giải quyết 
+ Kết luận : phân công ( cả tổ trao đổi, thống nhất 
4/ Củng cố – Dặn dò : 
GV khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành .
 Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .Đây là năng lực cần có từ tuổi HS, càng cần khi các em trở thành người lớn .
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
SGK,VBT.
 -2 HS kể lại 
 - 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình. 
-HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm 
- HS theo dõi 
- Tổ trưởng điều khiển cuộc họp, các thành viên phát biểu ý kiến 
- Thưa các bạn . Hôm nay tổ chúng ta họp bàn về việc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11 .
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca, ta còn thiếu 2 tiết mục tập thể nữa .
- Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp . 
- Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo 1./ múa “ Đôi bàn tay em “ 
 2/ Hoạt cảnh dựng theo bài tập đọc “ Người mẹ “ .
- Ba bạn ( A, B, C ) chuẩn bị tiết mục “ Đôi bàn tay em “ .Bắt đầu tập vào các tiết sinh hoạt tập thể.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I/Mục tiêu:
Giúp HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán .
Giáo duc: Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.
II/ Đồ dùng dạy học : GV:SGK, SGV , bảng phụ, 12 cái kẹo . 
 HS :SGK, BC.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Ổn định : Kiẻm tra DDHT
2/KTBC : Luyện tập 
 Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào? 
 Nhận xét 
3/ Bài mới : 
a)Giới thiệu bài :GV ghi đề bài 
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số .
b)Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
- GV nêu bài toán: 
+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo? 
( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm ) 
GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.
+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.
* Thực hành:
Bài 1: HS làm miệng
GV nhận xét ,ghi điểm
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS lên bảng giải. Tóm tắt
Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5 
Đã bán bao nhiêu mét vải?
Gvnhận xét.
4/Củng cố,dặn dò :
-Thu vở chấm điểm- -Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.
-Học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
SGK, VBT, BC.
- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm 
- HS đọc lại 
- HS nêu:” Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo “ Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo 
HS theo dõi.
HS làm miệng sửa bài bảng lớp: 
a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4
b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6
HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.
-Trả lời theo yêu cầu bài toán.
 Giải 
 Số mét vải xanh cửa hàng đả bán là.
: 5 = 8 ( mét )
Đáp số : 8 mét
HS nhận xét
HS lắng nghe.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C
I/ Mục tiêu : Giúp HS
Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch) V,A (1 dòng); Viết đúng tên riêng Chu Văn An(1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn . . . . .dễ nghe (1 lần )
Bằng chữ cỡ nhỏ.
HS cần viết đẹp, sạch sẽ.
II/ Đồ dùng dạy học
 ĐDDH vở bài tập, bảng con, phấn .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC : KT bài viết ở nhà 
 Cho HS viết bảng con chữ đã học
 GV nhận xét , đánh giá.
3/ Bài mới : 
GT bài : Củng cố cách viết hoa C
-GV ghi tựa HD HS viết chữ hoa
-GV viết mẫu + kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
+Luyện viết từ ứng dụng :
Chu Văn An
-Là 1 nhà giáo nổi tiếng đời nhà Trần. Ông có nhiều học trò sau này trở thành nhân tài của đất nước .
+Luyện viết câu ứng dụng giúp học sinh hiểu câu tục ngữ .
-Nhắc HS viết đúng độ cao con chữ.
HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
-HS lên bảng viết Cửu Long 
-HS thực hiện
Ch, V, A, N .
-HS viết bảng con
-HS đọc đúng câu ứng dụng.
-HS viết bảng con
- Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ C cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ch, V, A cỡ nhỏ.
-2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
-10 em thu bài 
-HS Chú ý , thực hiện.
Sinh hoạt lớp
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 5
I/ Nội dung : 
Nhận xét hoạt động trong tuần về học tập.VS cá nhân, trực nhật lớp .
II/ Đánh giá hoạt động thực hiện tuần 4 :(15ph)
 _ Các tổ đánh giá chung các mặt hoạt động.
Nề nếp
Đạo đức.
Học tập.
 Vệ sinh.
 -Các hoạt động thực hiệân tốt phát huy
Trong tuần tổ 1 làm tốt việc trực nhật.
VS cá nhân tương đối tốt .
Đi học chuyên cần
HS cần giữ vở sạch sẽ ,học tập tiến bộ
Giữ vững nề nếp. 
 -Nhận xét của giáo viên 
Nhắc nhở HS rèn chữ viết và giữ vở, làm tốt việc trực nhật.
Tuyên dương 1 số em, động viên 1 số em.
III /PhổÛ biến công tác tuần tới : (15ph)
Tổ 2 nhận nhiệm vụ trực nhật.
Chuẩn bị tinh thần học tốt.
Tiếp tục thu BHYT, BHTT đợt 2.
Nâng cao chất lượng học tập.
IV / Bài 3 :Biển Báo hiệu giao thông đường bộ (5ph)
 Mục tiêu :
 -HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn.
 - HS biết nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu.
- GD HS chấp hành biển báo hiệu giao thông 
 Nội dung
Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới 
Nhận biết đúng biển báo
Củng cố : Mỗi bàn GV giao cho một biển , các em tự thảo luận đóng vai các phương tiện giao thông gặp biển báo để trình diễn vào giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5- 2010.doc