Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I.MỤC TIÊU:

TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)

KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HSKG): kể cả câu chuyện.

KNS: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa truyện SGK

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Cách ngôn: Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I.MỤC TIÊU:
TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HSKG): kể cả câu chuyện.
KNS: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo, ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa truyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
* TẬP ĐỌC
	A. Kiểm tra bài cũ :
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : 
-GV giới thiệu vài nét về CBQ
2. Luyện đọc :
- Giáo viên đọc toàn bài 
-	Học sinh luyện đọc câu
-	Học sinh luyện đọc đoạn : chia 4 đoạn
-	Hướng dẫn cách đọc từng đoạn
-	Giải nghĩa từ chú giải 
-	Hướng dẫn ngắt câu dài :
	+ Một lần, vua Minh Mạng... Thăng Long/ (Hà Nội) ngắm cảnh//
	+ Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá//
	Trời nắng chang chang/ người trói người//
-	Học sinh luyện đọc nhóm 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
-	Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
-	Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
-	Cậu làm gì để t/h mong muốn đó ?
-	Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
-	Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
® Giáo viên phân tích, học sinh hiểu câu đối hay : Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại.
-	Câu chuyện nói lên điều gì ?
® Giáo viên tóm ý : Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại
-	Giáo viên đọc đoạn 3.
-	Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 3
-	Yêu cầu học sinh luyện đọc cả bài
	KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : 
-	Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện : "Đối đáp với vua", rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể 
a. Sắp xếp tranh theo thứ tự 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề bài : Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
-	Giáo viên khẳng định trình tự đúng theo thứ tự là : tranh 3 - 1 - 2 - 4.
- HS kể từng đoạn
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện(HSKG)
-	Yêu cầu học sinh giỏi kể 
- nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố - dặn dò :
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ? 
-Về nhà tiếp tục kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2 học sinh đọc bài "Chương trình xiếc đặc sắc"và trả lời câu hỏi 1,2/46
-	Học sinh theo dõi.
-	Học sinh đọc nối tiếp từng câu, mỗi em 1 câu (2 lần)
-	Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
-	Học sinh đọc chú giải
-	Học sinh đọc đoạn trong nhóm đôi.
-	Lớp đọc đồng thanh bài
-	Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-	... ở Hồ Tây
-	Học sinh đọc thầm đoạn 2
-	... Muốn nhìn rõ mặt vua.
-	... Gây chuyện ầm ĩ, náo động : Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm... dẫn cậu tới.
-	HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4.
-	Vì cậu xưng là học trò muốn thử tài.
-	Nước trong leo lẻo cá đớp cá
-Trời nắng chang chang người trói người.
-	4 học sinh thi đọc đoạn 3.
-	2 học sinh thi đọc cả bài
-	Lớp chọn bạn đọc hay
-	Học sinh quan sát 4 tranh
-	Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy thứ tự đúng.
-	Học sinh phát biểu thứ tự đúng từng tranh. Nói nội dung từng bức tranh.
-	1 học sinh kể mẫu 1 đoạn.
-	Học sinh kể trong nhóm 
- Hs luyện kể
-	4 học sinh dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, kể nối tiếp lại câu chuyện.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Gần mực...; Nhai kĩ no lâu, cày sâu...
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT: 1,2 (a,b),3,4/120
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phấn, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ: Làm bài 1,2/119
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1/120: Đặt tính rồi tính
GV : Từ lượt chia thứ hai nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 vào thương rồi mới thực hiện tiếp.
*Bài 2(a/b)/120: tìm x
H/ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
*Bài 3/120: Giải toán
HD HS phân tích đề và HD giải.
*Bài 4/120: Tính nhẩm
Tổ chức trò chơi “Đố bạn”
H Đ 2.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho thành thạo hơn.
 -Bài sau: Luyện tập 
-3 HS lên bảng làm bài
HS đọc yêu cầu bài
-3 HS lên bảng , lớp bảng con.
-2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
-...lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Vài HS nhắc lại
-HS đọc đề toán
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
 Bài giải:
Số kg gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506 (kg)
Số kg gạo còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo.
-Lớp làm bài vào vở
- Hs trả lời nối tiếp KQ 
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
TOÁN:	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
-Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
-Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. (Làm BT: 1,2,4/ 120)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài 2, 3
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Cho học sinh đặt tính và tính theo từng nhóm 2 phép tính.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa nhân và chia.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 Đề bài yêu cầu gì ?
- Cho HS tự đặt tính và làm bài vào vở
- Gọi 4 em lên bảng làm
- Chấm 5 vở - Sửa bài và nhận xét
*Bài 4/120: giải toán
*Yêu cầu HS đọc đề toán
HD phân tích và giải.
Bài 3: (HSKG) Giải toán
- Gv HD tìm hiểu đề
- Gv gọi HSKG lên bảng giải
- GV nhận xét, sửa chữa
3. Củng cố - dặn dò :
- Thu vở - nhận xét
-Về nhà làm bài 3/120
-	Bài sau : Làm quen với chữ số La Mã.
- 2 học sinh lên bảng làm bài 
 Học sinh làm bảng con, mỗi tổ mỗi cột
- 4 em lên bảng làm
- Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Học sinh sửa bài vào vở
- 2 em đọc đề bài
-1HS lên tóm tắt rồi giải
 Bài giải:
Chiều dài sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760 m.
- 1 HS lên bảng t/hiện
CHÍNH TẢ: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :	
4 tờ phiếu khổ to biết bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
 -2 học sinh lên bảng viết 4 tiếng chứa vần ut/uc. HS cả lớp bảng con.
	B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 	
 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết 
H Đ của GV
H Đ của HS
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-	Giáo viên đọc đoạn văn lần 1
-	Hãy đọc câu đối của nhà vua và vế đối của Cao Bá Quát
-	Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
-	Trong bài chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
-	Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-	Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa viết
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết
c. Chấm, chữa bài
-	Chấm 7 bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2a/b 
-	Yêu cầu học sinh đọc đề.
-	Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
-	GV chốt lời giải đúng: sáo, xiếc; mò, vẽ
4. Củng cố, dặn dò: 
-	Học sinh nào sai lỗi viết lại mỗi từ một hàng cho đúng.
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài 3/52.
-	2 học sinh đọc lại
-	Học sinh đọc.
-	... giữa trang vở (cách lề 2 ô)
-	... Những chữ đầu câu : Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời và tên riêng Cao Bá Quát.
-	Học sinh tự viết những lỗi dễ mắc vào giấy nháp.
-	2 học sinh đọc.
-	Học sinh viết bài
-	Đổi vở chấm chéo
-	1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
-	4 học sinh thi viết nhanh lời giải.
-	Lớp nhận xét
-	Vài học sinh đọc lại
-	Học sinh làm bài vào vở 
 TỰ NHIÊN – XÃ HÔI
 HOA
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
 -Kể tên các bộ phận của một số bông hoa.
 (Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
- KNS: Q/S, SS để tìm ra sự khác nhau về đ đ bên ngoài của 1 số loài hoa; Tổng hợp, PT để biết vai trò, ích lợi đ/v đời sônga TV, đ/s con người của các loài hoa.
II.Đồ dùng dạy học:Các hình trong sgk,sưu tầm một số bông hoa 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Khả năng kỳ diệu của lá cây 
2.Bài mới: gtb
HĐ1: Quan sát và thảo rluận
-Quan sát hình trong sgk:
+ Nói về màu sắc của các hoa, hoa nào có hương thơm, hoa nào không có hương thơm ?
+ chỉ cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa ?
- Gọi các nhóm đôi trình bày
GV nhận xét kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. Mỗi hoa thường có cuống, cánh, đài và nhị 
HĐ2:Làm việc với vật thật
GV nhận xét , tuyên dương
HĐ3: Thảo luận cả lớp
-Hoa có chức năng gì?
-Hoa thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ?
GVKL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng, 
-HS làm việc theo nhóm đôi
-Các nhóm hỏi và trả lời
+hoa có màu đỏ, màu vàng, màu hồng
+hoa hồng,hoa lay ơn,...có mùi thơm
+hoa bụt,...không có mùi thơm
+mỗi hoa có đài hoa, cánh hoa, 
nhị hoa, cuống hoa
-Lớp nhận xét
-HS nêu lại
-HS thảo luận theo 4 nhóm sắp xếp các bông hoa sưu tầm được 
-Các nhóm trình bày sản phẩm, nhận xét
-HS trả lời
-Hoa có chức năng sinh sản
-Hoa dùng để trang trí, làm nước hoa,
 ướp chè hoặc để ăn
Ví dụ : hoa hồng, hoa nhài, hoa súng, ...
-HS nêu lại
NGLL- ATGT: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG .
 ĐẶC ĐIỂM NHỮNG CON ĐƯỜNG AN TOÀN.
I/Yêu cầu : 
NGLL:
- Giúp học sinh vệ sinh cá nhân, nhất là vệ sinh răng miệng .
- Giáo dục các em luôn giữ vệ sinh răng miệng cho bản thân. 
- Biết được ích lợi của việc vệ sinh răng miệng .
II/Các hoạt động lên lớp : 
 NGLL:
 Nêu nội dung của tiết sinh hoạt .
- Nội dung : Thực hành vệ sinh răng miệng .
- Cho một số em thực hành đánh răng trên mô hình.
- HS lớp nhận xét –GV bổ sung .
Hỏi : - Em thường đánh răng vào buổi nào ?
 - Vì sao phải thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng ?
 - Em không nên ăn và làm gì để có hại răng miệng ?
 - Muốn bảo vệ răng miệng luôn sạch sẽ em phải làm gì ?
GVKL: Muốn bảo vệ răng miệng luôn sạch sẽ em phải thường xuyên đánh răng, không ăn những đồ cứng, lạnh, nóng, không nên ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ,...
GDHS giữ vệ sinh răng miệng cho sạch sẽ.
ATGT: ĐẶC ĐIỂM NHỮNG CON ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ Mục  ...  về tập áp dụng biện pháp nhân hóa.
- Tìm câu thơ có sự vật được nhân hóa ?
- Đặt câu theo mẫu như thế nào ?
-	1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-	Làm bài cá nhân, trao đổi nhóm.
-	Chia 2 nhóm thi giải tiếp sức
-	Đếm số lượng bài làm.
-	Lớp nhận xét đúng, sai.
-	Lớp đồng thanh
-	Lớp làm bài vào vở 
-	1 học sinh đọc đề
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp của đoạn văn
-	3 học sinh lên thi giải.
-	Lớp nhận xét.	
CHÍNH TẢ: TIẾNG ĐÀN
I.MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-	3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	H Đ của GV
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 	 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-	Giáo viên đọc đoạn văn
-	Đoạn văn tả gì ?
-	Yêu cầu viết từ khó : mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
b. Đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài 
-	Giáo viên chấm 7 bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
-	 Bài 2a/b : Yêu cầu học sinh đọc đề
-	Giáo viên dán 3 phiếu lên bảng, lập tổ trọng tài 
-	Yêu cầu trao đổi nhóm đôi 
-	Yêu cầu các nhóm lên thi giải
-	Giáo viên chốt lời giải đúng : 
b)	+ Mang thanh hỏi : đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả...
	+ Mang thanh ngã : rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ...
4. Củng cố, dặn dò :
-	Giáo viên nhận xét tiết học
-	Học sinh mắc lỗi chính tả về viết lại.
H Đ của HS
-2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con 4 từ ngữ chỉ hoạt động có thanh hỏi/ thanh ngã..
-	2 học sinh đọc lại
-	Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
-	Học sinh viết chữ dễ mắc lỗi vào vở nháp.
-	Học sinh viết bài
-	Học sinh đổi vở chấm chéo
-	1 học sinh đọc yêu cầu 
-	Học sinh trao đổi cặp, viết nháp từ tìm được.
-	3 nhóm lên bảng thi giải tiếp sức
-	Các nhóm đọc kết quả.
-	Vài học sinh đọc kết quả đúng
-	Lớp làm bài vào vở.
a) Bắt đầu bằng âm s : sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song , sòng sọc,...
-Bắt đâù bằng âm x : xôn xao, xào xạc, xanh xao, xúng xính, xinh xắn, xao xuyến, xộc xệch,...
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
QUẢ
I.Mục tiêu : 
 - Nêu được chức năng của đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
(Kể tên một số loại quả có hình dáng kích thước hoặc mùi vị, khác nhau.
- Biết được có loại quả ăn được và không ăn được.) 
- KNS: Q/s, ss tìm ra sự khác nhau về đ/ đ bên ngoài của 1 số loại quả; tổng hợp, PT thông tin để biết chức năng, ích lợi của quả đ/v đ/s TV, con người
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk, sưu tầm một số quả thật. 
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hoa
2.Bài mới: gtb
HĐ1: Quan sát và thảo luận
- Quan sát hình trong sgk:
- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng quả
+Trong các quả đó, em đã ăn quả nào? Mùi vị của quả đó ra sao?
- Gọi các nhóm đôi trình bày
GV nhận xét kết luận: Có nhiều loại 
quả, chúng khác nhau về hình dạng,
 màu sắc, mùi vị.
HĐ2:Làm việc với vật thật
Quan sát một quả, cho biết bên ngoài, bên trong của quả ?
GV nhận xét, tuyên dương
GVKL: Mỗi quả thường có vỏ, thịt ,hạt,
HĐ3: Thảo luận cả lớp
-Quả được dùng để làm gì ? ví dụ.
-Quả nào dùng để ăn tươi, chế biến thức ăn ?
-Hạt có chức năng gì ?
GVKL chung
3.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng, 
-HS làm việc theo nhóm đôi
-Các nhóm hỏi và trả lời
+quả táo, măng cụt, chôm chôm, chanh...
+ các quả có màu sắc, hình dạng, độ lớn 
khác nhau
+ mỗi quả có mùi vị khác nhau: chanh chua
,chuối ngọt...
-Lớp nhận xét
-HS nêu lại
- thảo luận theo nhóm làm việc với vật thật
+bên ngoài quả có vỏ
+ bên trong có thịt và hạt
-Các nhóm nhận xét, bổ sung
-HS trả lời
-Quả dùng để ăn tươi, làm rau, ép dầu,...
Ví dụ: quả chuối; dưa leo; lạc, vừng
- Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc 
thành cây mới.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính 
xác đến từng phút. Làm BT: 1,2,3/123
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số có các vạch chia phút.)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H Đ của GV
 H Đ của HS
A.Bài cũ:
- Làm các bài tập 1,2,3/122.
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút):
-GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).
- HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ 1 để trả lời
H: Đồng hồ chỉ mấy giờ?	
*HD quan sát tiếp đồng hồ thứ hai để xác định kim ngắn trước, sau đó là kim dài.
Tương tự, GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ đồng thứ ba.
HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1/123: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
*Lưu ý: Ba trường hợp cuối (D, E, G), có thể cho HS nêu giờ theo hai cách như trên.
*Bài 2/123: Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:
*Bài 3/123: Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây ?
Tổ chức trò chơi:
GV nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện
-HS nhìn tranh đồng hồ thứ nhất và trả lời:
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-HS quan sát đồng hồ thứ hai
-Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít, Như vậy là hơn 6 giờ.
-Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2.
-HS nêu được thời điểm theo hai cách 6 giờ 56 phút, hoặc 7 giờ kém 4 phút.
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trình bày
-HS làm bài cá nhân (có thể làm trên mô hình đồng hồ).
-HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
A =7 giờ 55; B = 3 giờ 27
C = 1 giờ kém 16; D = 9 giờ 19
E = 5 giờ kém 23; G = 12 giờ rưỡi
H = 8 giờ 50; I = 10 giờ 8 phút
TẬP LÀM VĂN: NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I.MỤC TIÊU:
Nghe- kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
-	Tranh minh họa truyện trong SGK.
-	Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :	
-	Giáo viên nhận xét, cho điểm.
	B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn học sinh nghe - kể :
 a/ Giáo viên kể 
-	Giáo viên kể lần 1, giải nghĩa
	+ Lem luốc : bị dây bẩn nhiều chỗ 
	+ Cảnh ngộ : Tình trạng không hay mà
 người ta gặp phải
-	Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
-	Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những
 chiếc quạt để làm gì ?
-	Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
-	Giáo viên kể lần 2, 3
b. Học sinh thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện 
-	Yêu cầu cả lớp tập kể 
-	Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-	GV khen ngợi những học sinh kể hay
-	Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
 chuyện này ?
*Giáo viên chốt ý : Người viết chữ đẹp
 cũng là nghệ sĩ, gọi là nhà thư pháp.
-	Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò :
-	Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
-	2 học sinh đọc bài viết kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ .
-	1 HS đọc Y/C của bài và câu hỏi gợi ý.
-	HS quan sát tranh minh họa SGK. 
-	... gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế... không có cơm ăn.
-	... giúp bà lão, chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt.
-	... nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
-	Lớp chia nhóm 4 tập kể câu chuyện
-	Đại diện nhóm thi kể
-	Lớp nhận xét cách kể của từng bạn.
-	Chọn bạn kể hay.
-	Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
-	Học sinh trả lời
-	3 học sinh thi kể
-	Chọn bạn kể hay, tự nhiên 
Tuần 24: THỦ CÔNG:
 ĐAN NONG ĐÔI (t2)
I- Mục tiêu:
- Biết cách đan nong đôi,
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dan được nẹp xung quanh tấm đan.
 Với HS khéo tay: 
- Đan được nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của các nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. 
Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.)
 II/ Chuẩn bị : 
 - Quy trình đan nong đôi, giấy thủ công, kéo, thước, hồ dán. 
 III/ Các hoạt động dạy học : 
 HOẠT ĐỘNG THẦY 
 HOẠT ĐỘNG TRÒ 
 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS
 2/ Bài mới : 
 HĐ1. Nhắc lại quy trình đan nong đôi. 
 - Lưu ý 1 số thao tác khó. 
 HĐ2. HS thực hành 
HĐ3. Trưng bày sản phẩm: 
 Đánh giá sản phẩm 
Nhận xét – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét chung tiết học 
chuẩn bị học chương V: Làm đồ chơi
Bài học làm lọ hoa gắn tường 
- HS nêu lai quy trình đan nong đôi. 
- Hệ thống các bước:
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan;
+ Bước 2: Đan nong đôi: theo cách đan nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan ngang liền sau lệch nhau 1 nan dọc;
+Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức HS thực hành theo nhóm 4 bạn 
- HS nhận xét được các bài đẹp đúng quy trình kĩ thuật.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
 -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. 
 -Nêu kế hoạch của tuần đến 
II/Nội dung:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 24:
* Ưu điểm:
- Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %.
- Chất lượng học tập tương đối tốt.
- Vệ sinh cá nhân tốt.
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
-Số các em đáng tuyên dương có ý thức học tập tốt : Quỳnh, Vỹ, Linh, Thục, Trà, My, Khiếu, Trinh, Nhựt,...
* Tồn tại: 
Một số em lười học 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Chữ viết cẩu thả: Công, Tâm, Phước, Kiên, Thức, Trí, Khánh, Ân, Tây, Thảo,...
- Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
B/- Kế hoạch tuần 25:
- Nâng cao chất lượng học tập.
- Học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Thực hiện tốt các nề nếp lớp, không ăn quà vặt.
- Duy trì sĩ số 100% . Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, tác phong gọn gàng.
-Thi đua học tốt để chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.
-Tham gia sinh hoạt Sao tốt, hát-múa được các bài hát đã hướng dẫn.
-Biết tập được đội hình, đội ngũ, 7 động tác tại chỗ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_ban_dep.doc