Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Buổi sáng) - Phạm Thị Trà Giang

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Buổi sáng) - Phạm Thị Trà Giang

Tập đọc- Kể chuyện :

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc.

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B/ Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp các tranh(SGK)cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 - Dành cho HS khá ,giỏi: HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

*- KNS: - Tự nhận thức.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ truyện

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 24 (Buổi sáng) - Phạm Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng Tuần 24
Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2012.
Tập đọc- Kể chuyện :
Đối đáp với Vua
I/ Mục tiêu: 
A/ Tập đọc.
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
 - Biết sắp xếp các tranh(SGK)cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - Dành cho HS khá ,giỏi: HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*- KNS: - Tự nhận thức.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ truyện
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
 - 2 HS đọc lại bài quảng cáo : Chương trình xiếc đặc sắc.
 - Chương trình quảng cáo có gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc :
 a- GV đọc toàn bài
- Đọc đúng một số từ khó : truyền lệnh, vùng vẫy, leo lẻo.
 b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu.
 - Đọc từng đoạn trước lớp : 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’
 - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
 - Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
 - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
 - Vua đã ra vế đối như thế nào ?
 - Cao Bá Quát đã đối lại như thế nào?
4/ Luyện đọc lại:
 - Gv đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
 - Một số HS thi đọc đoạn văn.
 - Một HS đọc cả bài.
Kể chuyện. 18’
1/ GV nêu nhiệm vụ:
 Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn của truyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện.
a- Sắp xếp tranh: 
b- Kể lại toàn bộ câu chuyện:
 - 4 HS dựa vào 4 tranh, kể lại câu chuyện (kể nối tiếp).
 - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
VI/ Củng cố dăn dò. 2’
 - Hỏi : em biết những câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau.
 - Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------
 Toán.
Luyện tâp.
I/ Mục tiêu: 
- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán. 
- Các bài tập cần làm. Bài 1,2(a,b),bài 3,4. 
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(c),bài 2(c)
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 1215 : 3 4218 : 6.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: BT 1, 2(a/b), 3, 4 .
- HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích thêm.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
 a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính.
 a)1604 : 4 b) 2035 : 5 c) 4218 : 6
 2105 : 3 2413 : 4 3052 : 5
- Củng cố cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số không ở hàng chục.
- GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi tiếp tục chia.
b- Bài 2: Bài (c) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài .Tìm X .
 a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640 c) X x 9 = 2763
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích. 3 HS lên bảng chữa bài.
c- Bài3 : Cho HS đọc yêu cầu bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở gọi 1 Hs lên bảng giải. Cả lớp cùng Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 1/4 số gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506(kg)
 Số gạo còn lại là
 2024 – 506 =1518(kg)
 Đáp số: 1518 kg.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm ghi vào bài làm.
- Gọi 1 số Hs đọc kết quả.
III/Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội.
Hoa.
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. 
- Kể tên các bộ phận của hoa. 
- Dành cho HS khá,giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc ,hương thơm khác nhau.
*- KNS:- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhauvề đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 90, 91.
- Sưu tầm hoa.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. Quan sát và thảo lận:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm:
 Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát.
- Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận:
 - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương.
- Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa.
* Hoạt động 2: 10’. Làm việc với vật thật:
- Phân loại các bông hoa sưu tầm được theo tiêu chí nhóm tự đặt ra.
- Sau khi làm xong, các nhóm trình bày sản phẩm.
*Hoạt động 3: 10’.Thảo luận cả lớp :
- Hoa có chức năng gì?
- Hoa thường được để làm gì?Nêu ví dụ.
*Kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa....
VI/Củng cố, dặn dò: 5’.
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 2 1 tháng 2 năm 2012.
Sáng: Anh , Mĩ thuật , Thể dục , Tin học
 Gv đặc thù dạy 
--------------------------------------------------
Chiều: Tập đọc :
 Tiếng đàn
I/ Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên như tuổi thơ của em .Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên vàcuộc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- GV đọc mẫu:
Đọc đúng : Vi- ô- lông, ăc- sê, sẫm màu, khẽ.
b- Đọc nối tiếp câu: Kết hợp phát âm từ khó.
c- Đọc nối tiếp đoạn: ( 2 đoạn ) kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Hiểu từ: Đàn vi ô lông, lên dây, ăc sê, dân chài.
d- Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm.
3/ Tìm hiểu bài:
- Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào?
- Tìm câu văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ?
- Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì?
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh.
4/ Luyện đọc lại:
- GVchọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng.
- HS tự luyện đọc đoạn 1.
- Tổ chức thi đọc hay : 3-5 em thi đọc.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 Chính tả (nghe viết).
Đối đáp với vua.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập( 2)a/b ,hoặc bài tập (3) a/b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’. 1 Hs đọc cho các bạn viết 4 tiếng bắt đầu bằng l/n.
 Lim dim, nằm im, cái nồi , mắt lá.
 - GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hớng dẫn HS nghe viết :
a- Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lợt, 2 HS đọc lại.
 Hỏi: Hai vế đối trong đoạn chính tả viết nh thế nào?
- HS tập viết chữ dễ mắc lỗi.
 Truyền lệnh, vùng vẫy, hốt hoảng, leo lẻo.
b- GV đọc bài cho HS viết.
c- Chấm, chữa bài.
2/ Hớng dẫn HS làm bài tập : HS làm bài tập 2a/b. 3a/b (vào vở).
* Chữa bài:
a- Bài 2:
 a: sáo - xiếc.
 b: mõ – vẽ.
b- Bài 3: mời 4 HS lên bảng viết nhanh lời giải.
 - 1 HS đọc lại lời giải:
 a)- Bắt đầu bằng S : san sẻ, xe sợi, so sánh ,soi đuốc...
 - Bắt đầu bằng X: xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xê xịch,....
 b)- 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm
 - Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ ,kể chuyện, đảo thóc,trổ tài....
 - Có thanh ngã: gõ, vẽ, nỗ lực, đẽo cày, cõng em,...
IV/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------
 Toán .
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhân ,chia số có bốn chữ số .
- Vận dụng phép dụng giải bài toán có hai phép tính. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4.
- Dành cho HS khá,giỏi.Bài3.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
 1018 x 3 2524 : 4.
 2932 x 2 4942 : 7.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập: 1, 2, 4 . 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV hướng dẫn giải thích thêm.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài.
* Chữa bài:
 a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Gọi HS chữa miệng ( đọc kết quả phép nhân theo nhóm).
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 4691 : 2 b) 1230 : 3 c) 1607 : 4 d) 1038 : 5
- Cũng cố kỹ năng thực hiện phép tính chia hết và chia có dư.
Cho HS nhắc lại: Từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo .
c- Bài 3: Dành cho HS khá,giỏi. Củng cố giải toán 2 phép tính.
- Cho HS đọc yêu cầu bài .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở gọi 1 Hs lên bảng giải. Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Năm thùng có số sách là.
 306 x 5 =1530 (quyển)
 Một thư viện có số sách là.
 1530 : 9 =170(quyển)
 Đáp số: 170 quyển.
d- Bài 4: Củng cố về giải toán: Tính chu vi hình chữ nhật.
 + Tìm chiều dài : (95 x 3 = 285 m)
 + Tìm chu vi ( 95 + 285 ) x 2 = 760 (m)
III/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2012.
Sáng Giáo án soạn tay
Luyện tiếng việt:
 Luyện từ và câu.ÔN:Nhân hoá- Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi: Vì sao?
I/ Mục tiêu: 
- Tiếp tục luyện tập về Nhân hoá. Bài tập yêu cầu xác định các sự vật và con vật được nhân hóa và cái hay của cách tả bằng nhân hóa.
- Luyện câu có bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?Tức là cần tìm bộ phận có từ vì đi trước.
- Cần trả lời được các câu hỏi có từ Vì sao?
II/ Đồ dùng dạy học: 
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
a-Bài tập 1: 
- Một HS đọc lại yêu cầu BT.Các vật trong bài Ngày hội rừng xanh đã được tả bằng các từngữ như thế nào? Cách tả đó có hay không?
- Lớp đọc thầm bài thơ, trao đổi nhóm để TLCH?
 + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
 + Các con vật, sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
 + Cách tả và gọi như vậy có hay không?
- GV dán lên bảng lớp 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm gồm 5 em. HS thứ 5 trình bày miệng toàn bộ bảng kết quả và trả lời câu hỏi 3.
Gợi ý:
- Các s ... a mỗi lúc một to .
Bài 3: Dành cho học sinh khá giỏi
Đặt câu với các từ : diễn viên , đóng phim , điện ảnh.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS tập đặt 5 câu với 5 từ ở BT 1.
--------------------------------------------------
Mĩ thuật
Ôn tập
-----------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2012.
Sáng: Anh , Âm nhạc , Thể dục , Tin học
 Gv đặc thù dạy 
--------------------------------------------------
Chiều: 
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đọc , viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a,b).
 - Dành cho HS khá, gỏi: Bài 4(c),bài 5.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số que diêm, đồng hồ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi 1 số HS lên bảng đọc số, viết số La Mã.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập :
 a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ?( SGK ) : HS quan sát mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ
 - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ : GV sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác nhau, yêu cầu học sinh đọc giờ.
- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài.Đọc các số sau.
- Củng cố cách đọc các chữ số La Mã
- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đúng ghi Đ,sai ghi S.
- Nhận biết cách viết đúng, sai ( Đ, S )
- Bài 4 : bài (c) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài. Dùng các que diêm có thể xếp thành các số như sau:Bài a,b,c 
 c)- Xếp 5 que diêm ,hãy xếp thành số: VIII, XXI
 b)- Dùng 6 que diêm xếp thành số I X .
 c)- Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào?
- 3 HS lên bảng thi xếp nhanh.
- Bài 5 : Dành cho HS khá,giỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 122. Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình bên .
- Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 9.
- GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------
 Tập viết :
Ôn chữ hoa R
I/ Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H(1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang(1 dòng) và câu ứng dụng :Rủ nhau đi cấy .....có ngày phong lưu(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, chữ tên riêng.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng viết : Quang Trung
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết :
a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu chữ R, kết hợp nhắc lại cách viết .
- HS tập viết trên bảng con: R, P
b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên địa danh )
 - HS đọc từ ứng dụng : GV giới thiệu về Phan Rang : là 1 thị xã thuôc tỉnh Ninh Thuận - Nam Trung Bộ.
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- HS viết bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đoc câu ứng dụng : 
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao
- HS tập viết trên bảng con : Rủ , Bây giờ
3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu :
 + Các chữ R: 1 dòng ; Chữ T và S :1 dòng
 + Viết tên riêng : Phan Rang : 1 dòng
 + Víêt câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4/ Chấm , chữa bài.
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét bài viết của HS.
 ------------------------------------------------------------
Tự học
 Luyện tập chung .
I. Mục tiêu:
- Học sinh hoàn thành nội dung bài học do mình chọn lựa .Các nhóm hoàn thành đúng yêu cầu .
- Hệ thống lại kiến thức môn: Luyện viết , Tự nhiên xã hội , Thủ công.
II. Hoạt động dạy học:
Gv giao việc cho các nhóm trưởng điều hành.
Gv giải thích những thắc mắc cho học sinh
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Nhóm 1: Luyện viết
- Cho học sinh lựa chọn bài viết để viết theo 2 mẫu chữ ( Nghiêng và đứng )
- Hs tự trình bày vào vở luyện thêm .
- Gv chữa lỗi .
 Nhóm 2: Tự hoàn thành bài tập 
Hoàn thành các loại vở bài tập . Vở luyện viết , vở thực hành
Gv theo dõi giúp đỡ cho học sinh yếu.
 Nhóm 3: Thủ công
- Cắt , đan nong đôi và trình bày sản phẩm.
- Hs làm theo nhóm 
 III. Củng cố, dặn dò: .
Nhận xét bài viết của HS.
 --------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2012.
 Tập làm văn :
Nghe kể : Người bán quạt may mắn
I/ Mục tiêu: 
- 
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số La mã nào ?
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS xem đồng hồ :
 - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 1 :
 + Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút ?
 - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 2 :
 + Kim giờ và kim phút chỉ vị trí nào ?
 + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? ( 6 giờ 13 phút )
 - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3 :
 + Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút ?
 ( Nêu cách đọc thứ 2 : 7 giờ kém 4 phút )
3/ Thực hành : BT 1, 2, 3 .
 - HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV hướng dẫn thêm.
 - HS làm bài tập vào vở.
* Chữa bài :
 - Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Đọc giờ trên đồng hồ ( gọi HS đọc - HS nhận xét )
 - Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng ở (SGK).
 - Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây.
- Nối đồng hồ với giờ tương ứng ( Tổ chức thành trò chơi : Thi nối nhanh.
Cho 3 nhóm lên thi- Nhóm nào nối nhanh và đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc )
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học .
 -------------------------------------------------------
Đạo đức :
Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương ,mất mát người thân của người khác. 
*- K NS:- Kĩ năng ứng xử phù hợp phù khi gặp đám tang.
II Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. BT3 . Bày tỏ ý kiến :
- GV lần lượt nêu từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
 a- Chỉ cần tôn trọng đám tang những người mình quen biết.
 b- Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ.
 c- Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá.
 * Kết luận : ý kiến b, c là đúng.
* Hoạt động 2: 10’.BT4. Xử lí tình huống :
 - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm.
 + Tình huống a : Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang
 + Tình huống b : Bên nhà hàng xóm có tang.
 + Tình huống c : Gia đình bạn học cùng lớp em có tang.
 + Tình huống d : Em nhìn thấy các bạn nhỏ trong xóm em chạy theo xem đám tang và la hét ầm ĩ.
 - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận cách xở lí tình huống của các nhóm.
*Hoạt động 3: 10’ .BT5 . Trò chơi : Nên và không nên
 - GV chia nhóm, phát giấy khổ to cho các nhóm
 - Nêu luật chơi : Trong thời gian 5 - 7 phút các nhóm liệt kê việc nên làm và không nên làm khi gặp đàm tang. Nhóm nào ghi được nhiều việc làm đúng nhóm đó thắng cuộc.
 - HS tiến hành chơi- Cả lớp đánh giá, nhận xét công việc mỗi nhóm.
* Kết luận chung : ( SGV )
VI/Củng cố, dặn dò:5’.
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt sao
I/ Nhận xét các hoạt động trong tháng qua:
- Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc.
- Thực hiện chương trình đúng thời gian qui định
- HS đi học đầy đủ, không vắng học.
- Lớp trực tuần sạch sẽ.
* Tồn tại : 
II/ Kế hoạch tháng tới :
 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội qui của nhà trường đề ra.
 - Bồi dưỡng học sinh giỏi , kềm cặp học sinh yếu.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Vệ sinh sạch sẽ.
 -----------------------------------------------
Chiều: Luyện tiếng việt
 Luyện đọc , viết số La Mã 
I/ Mục tiêu: 
- Bước đàu làm quen với chữ số La Mã.Bíêt đọc , viết số La Mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỉ XX, thế kỉ XXI” ).
II. Hoạt động dạy học :
Hướng dẫn học sinh theo vở thực hành .
Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài . Điền số theo mẫu 
Hs làm bài vào vở . Gv theo dõi 
1 Hs lên làm bảng phụ .
Gv nhận xét , kết luận .
Bài3: Hs nêu yêu cầu . Viết vào chổ chấm theo mẫu .
Cả lớp làm vào vở . Gv gọi đứng dậy đọc 
GV chốt ý :
b) Đồng hồ chỉ 9 giờ đúng . Kim ngắn chỉ số IX , Kim dài chỉ số XII
c)Đ ồng hồ chỉ 6 giờ đúng . Kim ngắn chỉ số VI , Kim dài chỉ số XII
Bài 4: a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
Giúp học sinh nhận biết ghi nhớ các chữ số La Mã .
Bài5 : Đố vui ( Dành cho học sinh khá giỏi)
Gọi Hs lên thực hành 
GV theo dõi nhận xét.
Bài1: Hs thực hành trò chơi 
Chia ra 3 nhóm lên thi đua
Gv theo dõi chấm thi đua.
III/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------
 Luyện tiếng việt
 Luyện viết về một người hoạt động nghệ thuật.
I. Mục tiêu:
- Biết kể về một người lao động trí óc .
- Viết được khoảng 7 đến 9 câu .
II. Hoạt động dạy học:
Đề bài : Viết một đoạn văn kể về một người hoạt động nghệ thuật.
Gợi ý: Người đó là ai ? Làm nghề gì ?
 Bao nhiêu tuổi?
 Em biết người đó trong hoàn cảnh như thế nào ?
 Nêu suy nghĩ của em?
Hs làm bài vào vở .
Gv chấm bài.
III/Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Tuyên dương những bài làm tốt.
 -------------------------------------------------------
 Hoạt động tập thể :
 Vệ sinh lớp học.
I/ Mục tiêu: 
- HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Có ý thức giữ vệ sinh lớ học. Hoạt động tập thể: Vệ sinh lớphọc .
I/ mục tiêu: 
- HS biết làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Có ý thức giữ vệ sinh lớ học.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp.
II/ Đồ dùng.
- Chổi, dẻ lau, sọt rác, xúc rác.
III/Các hoạt động dạy học.
A/ Bài cũ:5’:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B/ Bài mới :28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh làm vệ sinh.
- Quét nhà dùng đến dụng cụ gì?
- Lau cửa, tủ. Cần đến dụng cụ gì?
- Nhặt rác cần đến dụng cụ gì?
+)Giáo viên chia nhóm theo dụng cụ:
- Nhóm 1: Quét nhà.
- Nhóm 2:Lau cửa, tủ, bảng.
Nhóm 3: Nhặt rác xung quanh trường lớp.
- Các nhóm đánh giá lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm.
IV/ Cũng cố - dặn dò:2’.
- Vì sao cần phải vệ sinh trường , lớp?
- Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_24_buoi_sang_pham_thi_tra_giang.doc