Tiết 1:Toán: Thực hành xem đồng hồ (t t)
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết về thời gian, ( thời điểm, khoảng thời gian).
-Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).
- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. HS làm được BT: 1,2,3.
II/ Chuẩn bị :
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 1:Toán: Thực hành xem đồng hồ (t t) I/ Mục tiêu: -Nhận biết về thời gian, ( thời điểm, khoảng thời gian). -Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. HS làm được BT: 1,2,3. II/ Chuẩn bị : - Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Bài 1: -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung - 2HS nêu số giờ. -Chú ý Tiết 2:Tự nhiên xã hội: ĐỘNG VẬT I . Mục tiêu : - HS biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vậtvề hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. - Nêu ích lợi hoặc tác hại của 1 số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ được bộ phận bên ngoài của 1 số ĐV. II . Chuẩn bị : - Các hình trongSGK trang 94, 95;sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. - Giấy A4 bút màu đủ dùng cho HS.Giấy khổ to, hồ dán. III . Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Quả“ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 94, 95 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm của quả. + Nêu ích lợi của quả. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. -HS chú ý Tiết 3+4:Tập đọc - Kể chuyện: Hội Vật I / Mục tiêu: - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi .( TLCH trong SGK). - Luyện đọc đúng các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,... - KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. -Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. -Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 3) Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn . - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Buổi chiều Tiết 1:Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC I/ Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy bài tập đọc: Hội vật. - Rèn đọc diễn cảm cho hS. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: 2) GV đọc mẫu: 3) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Gọi các nhóm thi đọc - Cho HS nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn luyện đọc ở nhà - HS theo dõi - HS đọc theo nhóm - HS các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhận xét chon bạn đọc hay nhất Tiết 2:Toán: Luyện toán I/ Mục tiêu: - Củng cố về tính giá trị của biểu thức và giải "Bài toán giải bằng hai phép tính". - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 -yêu cầu HS đọc đề -Gọi 2 em lên bảng chữa bài -HS làm vở -GV chữa bài Bài 2: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh ? -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS làm bài vào vở -GV cùng HS chữa bài Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó: Tóm tắt 3 xe : 5640 viên gạch 2 xe : ... viên gạch ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS đọc đề -2 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp tự làm bài vào vở. -HS chú ý -HS đọc đề -HS làm vở -HS nhận xét -HS làm bài -Nộp vở chấm -HS chú ý Tiết 3: Thể dục: Ôn nhảy dây - Trò chơi “ Ném bóng trúng đích” I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Ôn TC “Ném trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. II/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi c vệ sinh sạch sẽ. - 3 quả bóng để chơi trò chơi. III/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay". 2/ Phần cơ bản : * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập. - Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng. * Học trò chơi “Ném trúng đích“. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau e ... ng là ĐV không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. II.Chuẩn bị - Các hình trong sách giáo khoa trang 96, 97.Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) III.Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận Bước 1 : làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm được. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương không ? Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV nhận xét, kết luận. c.Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -GV gợi ý HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nươi ong lấy mật 2.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn dò HS - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh. -Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. - Đại diện các nhóm báo kết quả. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc trnh ảnh theo 3 nhóm : có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, .... -HS chú ý BUỔI CHIỀU Tiết 1:Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1 Tìm x a. 1650+ x : 3 = 2560 b. x : 5 - 1135 = 165 -Yêu cầu HS làm bài vào vở -GV chữa bài Bài 2: Tính giá trị biểu thức. a. 78 : 6 + 96 : 8 b. 528 : 4 - 381: 8 c 968 : 8 - 13 x 8 -GV hướng dẫn -Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài -GV nhận xét,chữa bài Bài 3: một trại chăn nuôi có 80000 con gà. Lần đầu bán đi 1 / 5 số gà. Lần thứ hai bán gấp 3 lần thứ nhất. Hỏi còn lại bao nhiêu con gà? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm. -Dặn dò HS - Cả lớp tự làm bài vào vở. -HS chú ý -HS chú ý -3 HS lên bảng chữa bài -HS chú ý -HS phân tích bài toán -HS làm bài -HS chú ý Tiết 2:Tiếng Việt: Luyện tập làm văn I. Mục tiêu : - Tiếp tục luyện cho Hs viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 - 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý. - Rèn kỹ năng viết văn cho HS. II . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV ghi đề lên bảng Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10câu) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý: 1.Đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào, ở đâu? 2.Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội được bắt đầu hoạt động gì? 3.Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì? - Dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện, rồi viết thành đoạn văn. - Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài viết . - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày một đoạn văn. -Yêu cầu HS làm vào vở. -Chấm vở nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài viết. Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại bài. - HS theo dõi ở bảng lớp. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10câu) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý: - Hs đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì? - HS dựa vào gợi ý để viết bài. - HS nối tiếp đọc bài viết; nhận xét bài viết. -HS làm vở -HS chú ý Tiết 3:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật" ... - Giáo dục HS chăm học. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in nghiêng dưới đây: - Vững chai, bơi trai; ngương cửa, ngất ngương; trầm bông, bông nhiên. - Ki niệm, ki lưỡng ; mi mãn, tỉ mi ; đói la, nước la ; nha nhớt, nha nhặn. -Yêu cầu HS đọc đề bài -HS tự làm bài vào vở -GV chữa bài Bài 2: Đọc đoạn thơ sau: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre không ở riêng Lũy thành từ đó mà nên hỡi người. Nguyễn Duy a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa b) Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam ? -GV hướng dẫn HS đọc và phân tích bài tập -Yêu cầu HS làm bài vào vở -GV chữa bài Bài 3: Dùng câu hỏi Vì sao? Để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong đoạn văn dưới đây: Chiếc gối của em Hồi em học lớp hai, một hôm giờ thủ công cô giáo thông báo: - Mỗi em tự làm lấy một cái gối con lau bảng để nộp chấm điểm. Em lo sợ quá, vì việc khéo tay này phải có sự chỉ bảo của mẹ mà ... em thì không có mẹ. Đến giờ nộp gối chấm điểm, em xấu hổ và tủi thân úp mặt xuống bàn mà khóc, vì quanh em các bạn cười nhạo ... Theo Võ Thị Kim Ánh - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - Cả lớp tự làm BT vào vở. -HS đọc đề bài -HS làm bài vào vở -HS theo dõi -HS đọc đề và phân tích bài tập -HS làm bài -HS chú ý - Vì sao em lo sợ ? (Vì sao bạn Kim Ánh lo sợ ?) - Vì sao em xấu hổ và tủi thân ? (Vì sao bạn Kim Ánh xấu hổ và tủi thân ? -HS chú ý Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Tiền Việt Nam I .Mục tiêu -Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -Bước đầu biết đổi tiền. -Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II . Đồ dùng dạy – học Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng . -GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi : +Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? -GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : -Màu sắc của tờ giấy bạc. -Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 -Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000 -Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000. c. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : -GV hướng dẫn cách làm: đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn. -Tổ chức cho HS làm bài. Bài 3 -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài 2.Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Về tập xem đồng hồ. - 3 HS nhắc lại -HS quan sát, nhận xét -HS nêu yêu cầu. -HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con: -HS nêu yêu cầu -HS làm bài -HS nêu yêu cầu -HS làm bài -HS chú ý Tiết 2:Âm nhạc: (GV bộ môn phụ trách) Tiết 3:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Hội vật, Hội đua voi ở Tây nguyên kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. + Mời các nhóm HS thi đọc nối tiếp các đoạn trong bài Hội vật. + Mời 1 số HS thi đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và TLCH: - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất. 2. Dặn dò: -Về nhà luyện đọc thêm. - HS luyện đọc theo nhóm. - 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất. -Lắng nghe Tiết 4: Toán: Ôn luyện I .Mục tiêu -Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -Bước đầu biết đổi tiền. -Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1 Tính 4500đ + 4500đ 3200đ + 1600đ 7600đ – 300đ 8900đ – 3500đ -Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào vở -Chữa bài Bài 2: Tính 3400đ x 2 6700đ : 2 1000đ x 7 10000đ : 5 1200đ x 6 7200đ : 3 -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét,chốt lại Bài 3: Mẹ mua 4 quả trứng,mỗi quả giá 2300 đồng.Mẹ đưa cô bán hàng tờ 10000 đồng.Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: -Về nhà xem lại các BT đã làm. -HS nêu yêu cầu - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: -HS làm vở -HS đọc kết quả -HS chú ý - HS đọc bài toán- phân tích bài toán. - HS tự giải vào vở. -Nộp vở chấm -HS chú ý Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết - Kết quả hoạt động tuần 25 . - Nắm phương hướng tuần 26. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu : 2/ Đánh giá hoạt động tuần 25 -Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt . -Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình, Thịnh , Tín, Diệu -Phê bình một số em chưa thuộc bài:Ánh, Hòa, Sang, Sáu ... -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . -GV nhận xét kết quả kiểm tra cuối học kì 1,tuyên dương những em đạt kết quả cao,nhắc nhở những m làm bài chưa tốt 3.Phương hướng tuần 26: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ. - Đảm bảo an toàn giao thông khi đến trường. -HS chú ý. -HS lắng nghe -HS chú ý
Tài liệu đính kèm: