Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phước

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phước

3. Bài mới

Giới thiệu bài: Ôn tập kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của học kỳ 2

3.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp).

· Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài

· Đọc bài xong rồi giáo viên đặt câu hỏi theo bài Hs vừa đọc.

4.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm người ta là hoa đất.

-Gọi 2, 3 học sinh đọc yêu cầu của bài tâp.

- Gv nhắc chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm người ta là hoa đất và những bài tập đọc nào là truyện kể ?

 

doc 35 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 28
Ngày dạy
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
19/3/2012
Hai
1
2
3
4
5
SHTT
TĐ
Toán
LS
CT
Chào cờ
 Ôn tập tiết 1
Luyện tập chung
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Ôn tập tiết 2
20/3/2012
Ba
1
2
3
4
5
TD
LT&C
Toán
KH
KC
Thầy Dũng phụ trách
Ôn tập tiết 3
Giới thiệu tỉ số
Ôn tập vật chất và năng lượng 
Ôn tập tiết 4
21/3/2012
Tư
1
2
3
4
5
MT
TĐ
Toán
ĐĐ
TLV
Cô Ngâm phụ trách
Ôn tập tiết 5
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tôn trọng luật giao thông ( tiết 1 )
Ôn tập tiết 6
22/3/2012
Năm
1
2
3
4
5
LT&C
Toán
KH
KT 
TD
Kiểm tra GHK II ( ĐỌC )
Luyện tập
Ôn tập vật chất và năng lượng ( tt )
Lắp cái đu ( tiết 2 )
Thầy Dũng phụ trách
23/3/2012
Sáu
1
2
3
4
5
Toán
TLV
ĐL
SHTT 
Nhạc
Luyện tập
Kiểm tra GHK II ( VIẾT )
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung ( tt )
Sinh hoạt lớp 
Cô Diễm phụ trách
 Mỹ Phước D: Ngày 18/3 /2012
 Người soạn 
 Nguyễn Phước Trang
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Tiết việt
Ôn tập giữa kỳ 2 ( tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học( tốc độc đọc khỏang 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, điễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85 tiếng / phút).
II. Đồ dùng học tập:
GV chuẩn bị phiếu bài tập.
HS : Xem lại các bài đã học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: Ôn tập kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của học kỳ 2
3.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp).
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài 
Đọc bài xong rồi giáo viên đặt câu hỏi theo bài Hs vừa đọc.
4.Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm người ta là hoa đất.
-Gọi 2, 3 học sinh đọc yêu cầu của bài tâp.
- Gv nhắc chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm người ta là hoa đất và những bài tập đọc nào là truyện kể ?
- Gv dán 1 ,2 phiếu bài tập lên bảng nhận xét kết quả học sinh làm.
- 
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu học sinh xem lại bài về 3 kiểu câu ( Ai làm gì?,Ai thế nào?,Ai là gì?
Hát.
- Hs nhắc lại tựa
- Từng hs lên bốc thăm và đọc bài.
-HS nêu.
- HS truyện kể như bốn anh tài,anh hùng lao động Trần ĐạiNghĩa.
- HS làm bài vào phiếu bài tập
- Lớp nhận xét.
Tên bài
Nội dung
Nhân vật
VD: Bốn anh tài 
- Cangợi sức khoẻ.
Cẩukhây, Nắm Tay Đống Cọc,
Anh hùng lđ Trần Đại Nghĩa 
- Ca ngợi anh hùng lao động
TrầnĐại Nghĩa.
-------o0o-------
Toán
I/ Mục tiêu
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
*Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Kiểm tra 
- Cho HS lên bảng thực hiện phép tính:
+ Rút gọn phân số: `
- GV nhận xét .
3. Hoạt động 2: ôn tập
* Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
* Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán
- GV hướng dẫn tính: 
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
* Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
GV nêu các bước giải;
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
- GV nhận xét
4/ Củng cố :
- Gọi HS nhắc tên bài vừa học
- Gọi HS lên bảng rút gọn phân số
* GDHS : Thuộc các qui tắc về phân số
5. Dặn dò :
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị tiết sau: “ kiểm tra”
- Hát vui
HS lên bảng rút gọn phân số.
- HS đọc yêu cầu
1. a/ Rút gọn phân số: 
 ; 
b/ Phân số bằng nhau: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp giải vào vở. Một em lên bảng giải.
 Bài giải
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là 
b/ Số HS của ba tổ là:
 32x ( bạn )
 Đáp số: a) 
 b) 24 bạn
- HS đọc đề toán
-Một em tóm tắt đề; một em giải
 Giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15x ( km )
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15- 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 ( km )
- HS đọc đề
- Cả lớp giải vào vở
 Giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 ( lít )
Cả hai lần lấu ra số lít xăng là:
 32850 + 10950 = 43800 ( lít )
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 56200 + 43800 = 100000 ( lít )
 Đáp số: 100000 lít
HS nêu
- HS lắng nghe
---o0o---
Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
( Năm 1786 )
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: - Nắm được đơi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786):
+ Sau khi lật đỗ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đõ chính quyền họ Trịnh( năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đĩ, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại nước.
- Nắm được cơng lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
	2. Kĩ năng: HS khá, giỏi:
Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủquan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh khơng kịp trở tay, . . .
	3. Thái độ: Tự hào về lịch sử của nước nhà .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Lược đồ Khởi nghĩa Tây Sơn .
	- Gợi ý kịch bản : Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
 a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
 Dựa vào lược đồ , trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long : Mùa xuân năm 1771 , ba anh em Nguyễn Nhạc , Nguyễn Huệ , Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị của họ Nguyễn ở Đàng Trong ( 1777 ) ; đánh đuổi được quân xâm lược Xiêm ( 1785 ) . Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh 
Hoạt động lớp .
- HS làm việc
Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai .
 . Kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn .
- Hỏi HS :
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào ?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lần lượt trả lời .
- Các nhóm đóng vai theo nội dung SGK : Từ đầu  quân Tây Sơn .
- Một nhómminh họa tiểu phẩm Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long trước lớp .
Hoạt động 3 : 
.- Tổ chức cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
Hoạt động lớp .
- HS thảo luận
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS tự hào về lịch sử của nước nhà .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
-------o0o-------
chính tả
	 ƠN TẬP GHKII ( Tiết2)
	I/ MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu.
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài.
	II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh minh họa cho đoạn văn ở bài tập 1.
3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2
	III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS đọc lại các bài tập đọc đã ơn và nêu nội dung bài
 - GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới
- Hát vui
- HS đọc và nêu nội dung bài
a)Giới thiệu bài( nêu mục đích yêu cầu)
b) Nghe viết chính tả 
 - Gv đọc đoạn văn hoa giấy
 - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
 - GV cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai
 - Nêu nội dung đọan văn
 - Gv giới thiệu tranh ảnh hoa giấy
 - Gv đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 - GV chấm một số bài
C) Luyện tập
 * bài 2 a: Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho 3 HS mỗi em làm 1 yêu cầu
- GV chấm bài 
4. Củng cố:
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết
 - 3 HS lên bảng viết lại từ khĩ do các bạn đọc cho viết.
* GDHS: Viết đúng chính tả 
5. Dặn dị:
 - Về nhà xem lại bài
 - Nghiên cứu bài sau
 - Nhận xét tiết học
- HS theo dõi
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- HS theo dõi
- HS viết các từ: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát
* Tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy
- HS quan sát
- HS đĩng SGK và viết chính tả
- HS viết song đổi vở cho nhau chấm và chữa lỗi
 - Lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2
* 2a) HS đặt câu kể Ai làm gì?
 *2b) Đặt câu kể Ai thế nào?
 * 2c) Đặt câu kể Ai là gì?
- HS làm bài tập vào vở
- Mỗi em thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c.
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm lên bảng
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS đọc và viết
- HS lắng nghe
-------o0o-------
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa kỳ 2 ( t ... p cần làm : Bài 1(a, b), Bài 3, Bài 4
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :, 
GV : Bảng phụ, thẻ từ.
HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Luyện tập.
Nêu các bước khi giải dạng toán “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
Sửa bài tập về nhà.
GV chấm 1 số vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
	Luyện tập.	
® GV ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:	
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
Bài 1: Điền vào chỗ chấm.
HS đọc đề, tự giải, GV cho HS sửa bài bằng cách: cho HS điền số vào thẻ từ, đại diện tổ lên sửa bài tiếp sức. 
a) Số lớn : 12
 Số bé : 
 b) Số bé : 21 
 Số lơn: 
 *Hoạt động 2: Giải toán.
 Bài 2: Toán đố. Dành cho HS khá, giỏi
GV yêu cầu HS chỉ ra tổng của 2 số và tỉ số của 2 số đó.
Vẽ sơ đồ minh họa tổng và tỉ số 2 số xe bán được.
HS tự giải.
GV cho HS sửa bài bằng trò chơi
 “ Số may mắn trong ngày”.
 Bài 3: Toán đố.
GV yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng).
Chỉ ra tổng của 2 số và tỉ số của 2 số đó.
HS tự giải.
2 HS sửa bảng.
GV chấm vở nhận xét.
Củng cố.
GV nêu tóm tắt, Hs dựa vào tóm tắt
 giải bài toán. 
Ngăn 1: 
Ngăn 2: 75 quyển
Đại diện nhóm lên trình bày
5. Tổng kết – Dặn dò :
Bài: 4/ 60.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
 Hát tập thể.
HSsửa.
Hoạt động cá nhân.
-Tổng của 2 số là 12.
Số lớn gấp 3 lần số bé.
Số bé bằng số lớn.
Tổng số phần bằng nhau là 4 phần.
Tổng của 2 số là 21.
Số bé bằng số lớn.
Số lớn gấp 2 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là 3 phần
Sơ đồ minh họa.
Buổi sáng: 
Buổi chiều: 24 xe
	Giải:
Tổng số phần bằng nhau:
	1 + 2 = 3 phần.
Số xe bán buổi chiều:
	24 : 3 = 8 (xe)
Số xe bán buổi sáng:
	8 ´ 2 = 16 (xe)
	Đáp số: 8 xe
	 16 xe
	Giải:
Tổng số phần bằng nhau:
	1 + 5 = 6 phần
Số gà trống có:
	72 : 6 = 12 (con)
Số gà mái có:
	12 ´ 5 = 60 (con)
	Đáp số: 12 con
	 60 con
Hoạt động nhóm.
HS làm
-------o0o--------
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII ( VIẾT )
-------o0o-------
Môn: Địa lí
BÀI: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1.Kiến thức: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuơi, đánh bắt, nuơi trồng, chế biến thủy sản, 
HS khá, giỏi:
Giải thích được vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền trung lại trồng lúa, mía và làm muĩi : khí hậu nĩng, cĩ nguồn nước, ven biển.
2.Kỹ năng: H chỉ được vị trí duyên hải miền Trung trên bản đồ Việt Nam.
3.Thái độ: Có lòng yêu thích, tìm hiểu địa lí. Có ý thức bảo vệ thành quả lao động.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Tranh biển miền Trung đồi cát Mũi Né, tranh Tháp Bà, tranh SGK.
HS : SGK, tranh ảnh ( nếu có ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Dãy đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 1)
Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?
Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi trong SGK
GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.
GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch & việc tăng thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm & thu nhập) & vùng khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian làm việc, học tập tích cực)
GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những đoạn phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường biển, chúng ta cần góp phần bảo vệ môi trường, nhất là ở những khu du lịch. 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Yêu cầu HS quan sát hình 11
Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh đênh trên tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lịch trên đường ra đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị chìm khiến 39 người chết do tàu không đảm bảo an toàn)
GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15 
Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang
Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
- Hát
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình
Để phát triển du lịch
HS đọc
HS trả lời
HS quan sát
HS quan sát
Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
HS quan sát
Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất.
HS đọc 
2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân & nhiều cây cối.
HS thi đua theo nhóm.
4.Củng cố 
GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của nười dân miền Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp xây khách sạn ..
+ Đất cát pha, khí hậu nóng 
 sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm
 tàu đánh bắt thủy sản
 xưởng 
- Cho HS vẽ sơ đồ tư duy Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
---o0o---
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
QUYỀN TRẺ EM
Chủ đề 2: Gia đình tôi – Những người yêu thương và che chở cho tôi
Mục tiêu :
_ Cho hs biết các em có quyền được hưởng sự yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo nên người của cha mẹ và những người thân trong gia đình.
_ Hs thấy được trách nhiệm và bổn phận của các em là phải yêu quý, tôn trọng và giúp đỡ gia đình.
_ Hs nhận ra mình là 1 thành phần của gia đình hoặc đại gia đình, góp phần củng cố cá tính, hòan thiện nhân cách.
Chuẩn bị : Bài hát “Cả nhà thương nhau”.
Phương pháp : thảo luận , trò chơi, vấn đáp 
Các hoạt động dạy học :
1. HĐ1: Tự kể về gia đình mình
_ Các thành viên trong gia đình.
_ Tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình.
_ Tình cảm những người thân đối với em.
+ GV: Làm thế nào em biết ba mẹ thương em?
+ KL: Ai cũng có 1 gia đình chungsống hòa thuận với nhau.
 Thư giãn
2. HĐ 2: Trò chơi “Mái ấm gia đình”.
_ Giao việc: Các em sẽ hình thành trong nhóm mình 1 gia đình có thể có đủ cha mẹ, ông bàhoặc gia đình không có ông bà chỉ có cha mẹ và các con.
_ Trong lúc chơi GV chú ý quan sát vai trò và thái độ của trẻ biểu lộ trong khi chơi để uốn nắn giúp đỡ hs, như:
+ Biểu hiện trừng phạt hoặc ngược đãi trẻ em.
+ Yêu thương hay ganh ghét nhau.
+ Tôn trọng hay không tôn trọng nhau.
_ Hệ thống câu hỏi:
+ Em hãy cho biết trong nhóm em sắm vai gì? Em đã làm được những việc gì đối với vai của mình?
+ Em có thương những người trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị em không?
+ Em cảm thấy như thế nào khi được ba mẹ thương yêu chăm sóc?
_ Cần h/d hs nhận xét những hành vi tốt hoặc không tốt trong khi chơi sắm vai.
_ Gv gợi ý: Gia đình là một bộ phận của XH. Nơi đó trẻ em được thương yêu, che chở, bảo vệ.
+ Gia đình là nơi nuôi nấng, thương yêu che chở cho chúng ta. Các em phải biết thương yêu mọi người trong gia đình, vâng lời ông bà, cha mẹ, thương yêu nhường nhịn anh chị em, chăm học, chăm làm.
_ Hãy kể cho cô và các bạn nghe em đã làm gì để thể hiện bổn phận làm con cháu tốt?
ÄKL:Nhận xét: Qua tiết học, cô thấy các em đã nắm được quyền của trẻ em trong gia đình là được yêu thương che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo nên người. Riêng các bạn có hòan cảnh thiếu may mắn như mồ côi, bị bỏ rơi sẽ được XH quan tâm, tổ chức thành những làng gia đình.
 V .Họat động nối tiếp : 
 Hát bài : cả nhà thương nhau 
Dặn dò : ghi lại những việc làm trong tuần mình đã làm chứng tỏ lòng thành yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ .
 Nhx tiết học
- Cá nhân kể
Nêu những việc cụ thể: như giặt giũ, lo cơm nước, đón đưa đi học, dạy em học, chăm sóc khi bị bệnh
hát
Học nhóm, sinh hoạt vòng tròn 15 phút.
Mỗi nhóm một vòng tròn.
Nhóm trưởng phân công sắm vai cha, mẹ, ông bà, các con.
Thực hiện sắm vai.
Cá nhân trả lời(đóng vai mẹ- Dỗ em bé, đưa em đi học)
Hs cùng Gv phát hiện những biểu hiện chưa đúng như ngược đãi, ganh ghét, thiếu quan tâm chăm sóc người trong gia đình.
Cá nhân – Đồng thanh (to, khẽ, thầm)
Hs kể về những việc em đã làm đối với gia đình như: vâng lời, chăm học, nhường nhịn em, hòa thuận, hiếu thảo, kính trọng, vâng lời, giúp đỡ
Lắng nghe 
hát
-------o0o-------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_28_nguyen_phuoc.doc