Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Năm 2012

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Năm 2012

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài :thiên đình , náo động lới tầm sét , địch thủ , túng thế , trần gian .,

 - Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quan hùng hậu của Trời ., buộc Trời phải làm ma cho hạ giới .

B. Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện .

 - Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, kể tiếp lời kể của bạn và kể tiếp lời kể của bạn .

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 33 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
 Tập đọc - Kể chuyện
 Tiết 97+98 cóc kiện trời ( 2 tiết )
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài :thiên đình , náo động lới tầm sét , địch thủ , túng thế , trần gian .,
	- Hiểu nội dung truyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quan hùng hậu của Trời ., buộc Trời phải làm ma cho hạ giới .
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện . 
 - Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, kể tiếp lời kể của bạn và kể tiếp lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn văn HD HS luyện đọc...
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
* GV đọc diễn cảm toàn bài
*. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu- HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Kết hợp tìm từ khó- HS đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( Đọc câu mẫu - Kết hợp giải nghĩa từ khó )
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3– Thi đọc giữa các nhóm 
3. HD tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi : Vì sao cóc phải lên kiện trời ? 
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời nội dung câu hỏi : Cóc xắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống? – Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời nội dung câu hỏi 4 ; Trao đổi nhóm rồi cử đại diện trả lời câu 5 của bài . (- Sau cuộc chiến thái độ của nhà trời thay đổi như thế nào? Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen?).
* Liên hệ thực tế
4. Luyện đọc lại
- GV HD học sinh đọc phân vai .
- Chia nhóm , đọc phân vai ( ngời dẫn chuyện , Cóc , Trời ) - Thi đọc phân vai .
- Lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
 B. Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ - học sinh kể lại được một đoạn của chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện . 
2. HD học sinh kể kể chuyện theo lời một nhân vật . 
* Học sinh quan sát tranh .
- Một số học sinh phát biểu ý kiến- GV gợi ý : Các em có thể kể theo rất nhiều vai khác nhau : Em thích kể theo vai nào ?( VD: vai Cóc , vai trời , vai các bạn của Cóc : gấu )
- Học sinh quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng tranh .Tranh 1 : Cóc rủ các bạn đi kiện trời; Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời ; Tranh 3 : Trời làm ma
* GV nhắc học sinh lu ý : Kể bằng lời của ai cũng phải xưng hô “ tôi ”
 - Từng cặp học sinh tập kể 
- Một vài học sinh thi kể trước lớp – Gv và cả lớp bình chọn bạn kể đúng yêu cầu , kể hấp dẫn nhất.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV hỏi : Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? ( do quyết tâm và biết đoàn kết đâu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quan hùng hậu của trời . buộc Trời phải làm ma cho hạ giới ).
 - GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
	- Nhận xét chung tiết học
 Toán
 Tiết 161 kiểm tra
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kỳ II của HS, tập chung vào các kiến thức và kỹ năng : 
- Đọc , viết các số đến năm chữ số . Tìm số liền sau; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn , Nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
 - Rèn kỹ năng giải toán bằng hai phép tính . 
 - Rèn t thế ngồi viết đúng qui định chi học sinh.
II- Đồ dùngdạy học
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
a. GV phát đề cho học sinh và HD cách trình bầy trên giấy thi .
Phần 1 : Trắch nghiệm 
 Câu 1 : Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng .
a. Số liền trớc của 67540 là :
A. 67550 	B. 67530	C. 67541	D. 67539
b. Chữ số 6 trong số 96754 chỉ :
A. 6 nghìn	B. 6 trăm	c. 6 chục	D. 6 đơn vị 
c. Số lớn nhất trong các số : 87693 ; 87639; 86989 ; 86992 là :
 A. 87693 	B. 87639	C. 87639	D. 86992
d. Kết quả của phép nhân: 8715 x 8 là 
A. 69680 	B. 69620	C. 69720	D. 69730
e. Kết quả của phép chia : 72560 : 8 là :
A. 907 	B. 970	C. 97	D. 9070
 A B
Phần II : Giải toán 
Câu 1 : Viết kết quả tính vào chỗ chấm : 
a. Chu vi chủa hình chữ nhật ABCD là :
. 4 cm
b.Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
 C 6cm D
Câu 2 tính giá trị của biểu thức 
( 10728 + 11605 ) x 2 = 	40436 - 32528 : 4 = ..
 .	 ..
Câu 3 Bài toán 
Một của hàng có 10 500 kg xi măng. Lần đầu của hàng bán số xi măng đó . Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu ki-lô- gam xi măng ?
Đáp án
1. Phần trách ngiệm ( 4 điểm )
a. C. 67541	b. A. 6 nghìn	c. A. 87693	d.C. 69720	e. D. 9070
2. Trình bầy cách giải ( 6 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm )a. ( 6 + 4 ) x 2 = 20 ( cm )	b. 6 x 4 = 24 ( cm2)
Câu 2 ( 2 điểm ) 44666	1977
Câu 3 ( 2 điểm ) Lần đầu bán đớc số xi măng là : 10 500 : 5 = 2100 ( kg )
	 Của hàng còn lại số xi măng là : 10 500 - 2100 = 8400 ( kg)
3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà : 
 Toán(ôn)
ôn: bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
A-Mục tiêu:
-Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 -Rèn KN tính và giải toán cho HS
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
+Treo bảng phụ
-Đọc đề?
-Bt cho biết gì?3 kho đựng 36405 kg thóc
-BT hỏi gì? 84954 kg đựng mấy kho?
-Gọi 1 HS làm bài
-Lớp làm phiếu HT
Tóm tắt
3 kho : 27 tạ
81 tạ :... kho? Bài giải
Số thóc trong một kho là:
27 : 3 = 9( tạ)
 Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là:
81 : 9 = 9( kho)
Đáp số: 9 kho
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: HD tương tự bài 1
Tóm tắt
5 thùng : 25 lít
13500 lít :... thùng ?Bài giải
Số dầu trong một thùng là:
25 : 5 = 5 ( l)
 Số thùng để đựng 13500 lít dầu là:
 13500 : 5 = 2700( thùng)
Đáp số : 2700 thùng
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: HD tương tự bài 2
Tóm tắt
5 phòng : 45 viên
3627 viên :.... phòng? Bài giải
Số viên gạch lát một phòng là:
45 : 5 = 9( viên)
Số phòng lát hết 3627 viên gạch là:
3627 : 9 = 403( phòng)
 Đáp số : 403 phòng
-Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
-Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
 Tự học Tiếng việt 
 Luyện từ và câu : ôn tập tùân 32.đặt câu va 
 TLCH “ bằng gì?” – dấu chấm- dấu 
 hai chấm
I. Mục tiêu
- Ôn luyện về dấu chấm, bớc đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt câu và trả lời câu hỏi bằng gì ?
 - Rèn t thế ngồi viết đúng qui định cho học sinh .
II. Đồ dùng dạỵ học	
	GV : Bảng lớp viết sẵn các bài tập lên bảng 
	HS : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ : 
2 . Dạy học bài mới .
a. Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1(tr ) Điền dấu thích hợp vào ô trông trong đoạn văn sau.
	Bồ Chao kể tiếp
	Đâu đuôi là thế này Tô và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi “ Kìa hai cái trụ chống trời !”
* GV HD : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu câu tiếp sau là lời nói , lời kể của một nhân vật , lời giải thích cho một nhân vật nào đó..
- Học sinh làm bài cá nhân – Trả lời miệng – HS nhận xét – GV chốt lại nghĩa đúng.
ĐáP án : Điền dâu hai chấm.
* Bài tập 2(tr ) Điền dâu chấm hoặc dâu hai chấm phù hợp vào chỗ trống .
	Dũng nói với Cờng..
	- Cậu dạy tớ bơi nhé !
	- Đợc rồi.Trớc khi xuống nớc, câu phải làm những việc này. bỏ bớt áo, chỉ mặc quần cộc, chạy nhảy một lúc cho cơ bắp quen với hoạt động
	- Đợc tớ xẽ làm theo lời của cậu.
* GVHD: Các em muốn điền đúng . Trước tên em phải đọc kỹ để xác định khi nào ta điền dấu hai chấm, khi nào ta điền dấu chấm . Khi điền dấu chấm ta phải xác định câu phải có hai thành phần chính . 
	- Học sinh làm bài cá nhân – Trả lời miệng – HS nhận xét – GV chốt lại nghĩa đúng.
ĐáP án : a . dâu ( :) - ( : ) - ( . ) - ( . )
IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học ;- Dặn dò về nhà.
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Sáng 	 Toán 
 Tiết 162 ôn các số đến 100 000
I. Mục tiêu * Giúp HS củng cố về :
 	- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
 	- Viết thành tổng các nhìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 	- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
 	- Rèn tư thế ngồi viết đúng qui định cho học sinh .
II- Đồ dùng dạy học 
 	- Bộ đồ dùng học toán. 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ : 2 em
2. Dạy học bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1( tr 169) 
 ầ) HS nêu nhận xét rồi làm bài. Chẳng hạn, HS nêu : Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trớc nó 10 000, rồi viết số thích hợp vào các vạch tơng ứng. 
 b) HS nêu nhận xét rồi làm bài. Chẳng hạn, HS nêu : Số ứng với vạch lièn sau lớn hơn số ứng với vạch lièn trớc nó 5000, rồi viét các số thích hợp vào các vạch tơng ứng. 
* Bài tập 2( tr 169) 
 	- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài. GV hớng dẫn HS đọc số đúng quy định, đặc biệt với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5.
* Bài tập 3( tr 169) 
 	- Cho HS làm bài rồi chữa theo mẫu. Tập cho HS nêu bằng lời rồi viết tổng (phần a) hoặc viết số (phần b). Chẳng hạn, phần a) có thể nêu bài mẫu nh sau : Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị nên viết đợc thành :
	9725 = 9000 + 700 + 20 + 5.
* Bài tập 4( tr 169) 
 	- Cho HS nêu nhận xét vế đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viét các số còn thiếu vào chỗ chấm.
 Kết quả bài làm là : 
 a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2025.
 b) 14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
 c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040. 
IV. Củng cố – dặn dò 
 	- GV nhận xét giờ học.
 	- Dặn dò về nhà. 
 chính tả ( nghe-viết )
 Tiết 65 cóc kiện trời
I. Mục tiêu 
 * Rèn kĩ năng viết chính tả : 
 	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài tốm tắt chuyện Cóc kiện Trời.
 	- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á.
 	- Rèn cho HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 - 2 tờ giấy khổ A4 để 2 HS làm BT2.
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: + ) Giới thiệu bài
a) Hướng dẫn HS nghe – viết 
+Hướng dẫn HS chuẩn bị
 	- GV đọc một lần bài Cóc kiện Trời.
 	- Hai HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 	- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
 	- Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bầy bài :
 	? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấ ... g lớp - Nhận xét , chữa bài .
a.
 0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000 70 000 80 000	
b.
 60 000 65 000 70 000 75 000 80 000 85 000 90 000 95 000 100 000	
* Bài tập 2 ( tr 86 )BTT3 Viết theo mẫu
	- Học sinh nêu yêu cầu của bài – Học sinh thực hiện vào vở – 1 em thực hiện trên bảng lớp – Nhận xét , chữa bài . 
 Viết số Đọc số
 30 795 Ba mười nghìn bẩy trăm chín mươi năm
 85 909
 46 037
* Bài tập 3 ( tr 80 ) BTT3 Viết theo mẫu 
	- Học sinh đọc yêu cầu của bài – Học sinh thực hiện vào vở – 1 em thực hiện trên bảng lớp - Nhận xét , chữa bài .
a. 9274 = 9000 + 200 + 70 + 4 
b. 5000 + 700 + 20 + 4 = 5724 
 4404 = 4000 + 400 + 0 + 4 
 5076 = 5000 + 0 + 70 + 6 	 2000 + 7 = 2007 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
 Tập viết
 Tiết 33 : Ôn chữ hoa Y
I. Mục tiêu
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Y ,P, K .
- Viết đỳng tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng : Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ .
- Rốn HS ngồi học đỳng cỏch .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Mẫu chữ viết hoa Y, tên riêng . Câu ứng dụng .
- HS : Vở tập viết, bảng con .
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : Đồng Xuân, Tốt, Xấu. cả lớp viết bảng con .
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học .
2. HD HS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ viết hoa :
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài : P, Y, K .
- GV viết mẫu chữ Y + HS QS .
- HS tập viết chữ Y trên bảng con. GV theo dõi , nhận xét .
b. Luyện viết tên riêng :
- Đọc từ ứng dụng : Phú Yên
- GV giải thích : Phú Yên là tên 1 tỉnh ở ven biển miền Trung .
- HS viết Phú Yên trên bảng con . Nhận xét , sửa sai .
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng :
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho
- GV giải thích câu ứng dụng : Câu tục ngữ khuyên con người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
- HS tập viết : Yêu, Kính vào bảng con .
3. HD HS viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu của giờ viết .
- HS viết bài vào vở .
- GV QS động viên HS viết bài .
4. Chấm, chữa bài :
- GV chấm 1 số bài .
- Nhận xét bài viết của HS .
C. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài .
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Giáo dục ngoài giờ lên lớp 
 Tiết 33 : nghe kể chuyện về chiến thắng 30/4/1975
I. Mục tiêu : 
- HS biết được diễn biến cơ bản và ý nghĩa quan trọng của chiến thắng 30/4/1975 giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước .
- Biết tự hào về chiến thắng 30/4 của quân và dân ta .
- Hiểu được trách nhiệm của bản thân phải học tập , rèn luyện để xứng đáng là con cháu của 1 dân tộc anh hùng .
- Rèn tư thế ngồi học đúng cách cho HS .
II. Tài liệu và phương tiện :
- GV : Tư liệu , ảnh số 45, 46 , máy chiếu .
- HS : Tranh ảnh sưu tầm, 1 số bài hát về chủ đề .
III. Cách tiến hành :
*Bước 1 : Chuẩn bị 
- GV : Tìm kiếm thông tin, chuyện kể .
- HS : Một số tiết mục văn nghệ về chiến thắng 30/4 .
*Bước 2: Kể chuyện về chiến thắng 30/4/1975 :
- Tổ chức văn nghệ chào mừng : HS hát tập thể ca ngợi chú bộ đội hoặc về Đảng , về Bác 
- Cán sự lớp tuyên bố lí do , giới thiệu nội dung chương trình .
- GV kể chuyện cho HS nghe về Chiến dịch HCM + tranh ảnh minh họa số 45, 46 ( SHD tổ chức ) .
- HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về chiến thắng 30/4/1975 .
- HS biểu diễn 1 số bài hát , điệu múa ca ngợi chiến thắng 30/4/1975 .
*Bước 3 : Kết thúc 
- HS phát biểu suy nghĩ sau khi nghe kể chuyện về chiến thắng 30/4/1975 .
- Liên hệ thực tế : Địa phương , bản thân .
- Cả lớp cùng hát bài “ Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng ” .
- GV nhận xét giờ , HD về nhà .
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Sáng 	 Luyện từ và câu
Tiết 33 nhân hoá
I. Mục têu
 - Ôn luyện về nhân hoá : 
 - Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
 - Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
 - Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
 - Rèn tư thế ngồi viết đúng qui định cho học sinh .
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ : 2 em
2 . Dạy học bài mới .
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: 
 - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS trao đổi nhóm. Các nhóm cử người trình bầy.
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại cách giải thích đúng. 
 Phần a :
 Bài tập 2 : 
 - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân.
 - HS viết bài.
*VD :Vườn nhà em vào buổi sáng thật là đẹp . Chị gió nhẹ nhàng lướt trên vòm cây khiến những chiếc lá gảy lên khúc nhạc xào xạc .Nắng lên , cây nhãn, cây bưởi thi nhau khoe sắc áo xanh biếc . Từng đàn chim ríu rít chuyện trò râm ran 
 - GV chọn một số bài cho cả lớp nghe và nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học 
 - Dặn dò về nhà.
 Toán
Tiết 164 ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu
 * Giúp HS :
 - Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100 000.
 - Giải bài toán bằng các cách khác nhau. 
 - Giáo dục HS tự giác học bộ môn.
 - Rèn tư thế ngồi viết đúng qui định cho học sinh .
II- Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng học toán. 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ : 2 em
2. Dạy học bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
 Ví dụ : - Với phép nhân : 20000 x 3, vì 20000 là 2 chục nghìn, ta có :
 2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn, vậy : 20000 x 3 = 60000
 - Với phép chia : 360000 : 6, vì 360000 là 36 nghìn, ta có :
 36 nghìn : 6 = 6 nghìn, vậy : 36000 : 6 = 6000. 	
 Bài 2 : HS tự làm bài, một em lên bảng chữa bài. Dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra.
 Bài 3 : Cho HS tóm tắt bài toán rồi giải bài toán bằng hai cách khác nhau.
 Tóm tắt
 Có : 80000 bóng đèn
 Chuyển lần 1 : 38000 bóng đèn
 Chuyển lần 2 : 26000 bóng đèn
 Còn lại :  bóng đèn ? Bài giải
 Cách 1 : Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là :
 80000 – 38000 = 42000 (bóng đèn)
 Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là :
 42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn)
 Đáp số : 16000 bóng đèn.
 Cách 2 : Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là : 
 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn)
 Số bóng đèn còn lại trong kho là :
 80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn)
 Đáp số : 16000 bóng đèn. 
IV. Củng cố – dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. 
 chính tả ( Nghe - viết )
 Tiết 66 quà của đồng nội
I. Mục tiêu
 * Rèn kĩ năng viết chính tả :
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Quà của đồng nội.
 - Làm đúng bài tập điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (s/x hoặc o/ô).
 - Rèn cho HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 3 em
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
 - Một HS đọc đoạn viết chính tả. Cả lớp theo dõi SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn. 
 - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết.
 - Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bầy bài :
 - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. 
b) HS nhớ - viết bài vào vở.
 - GV quan sát nhắc nhở.
c) Chấm, chữa bài.
 - HS tự chữa lỗi bằng bút chì, GV chữa 5 đến 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2
 - Một HS đọc yêu cầu của BT2.
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào VBT.
 - 3 HS lên bảng viết từ ngữ tìm được, đọc kết quả.
 - GV và cả lớp nhận xét. Chốt lại lời giải đúng.
 - Cả lớp làm bài vào vở.
 Lời giải a : nhà xanh - đố xanh 	(Lời giải đố : cái bánh chưng)
 Lời giải b : ở trong – rộng mênh mông – cánh đồng (Lời giải đố : thung lũng)
 Bài tập 3 : 
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - HS phát biểu ý kiến. HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét bổ sung.
 Lời giải a : sao – xa – sen.
 Lời giải b : cộng – họp – hộp 
 IV. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. 
 Tự nhiên xã hội
Tiết 66 bề mặt trái đất 
I. Mục tiêu:
 *Sau bài học, HS biết :
 	- Sau bài học, HS có khả năng :
 	- Phân biệt được lục địa, đại dương.
 	- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. 
 	- Nói ten và chỉ đợc vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”. 
 	- Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn cho HS.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong SGK trang 126, 127.
III. Các hoạt động dạy học
Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : Học sinh trả lời câu hỏi nội dung bài ( tiết 63)
Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
* Cách tiến hành
Bước 1 : - GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126. 
Bước 2 : - GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu.
 - GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
* Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa đợc chia thành 6 châu lục. Những khoảng nớc rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dơng. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dơng. 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết tên 6 châu lục và 4 đại dơng tren thế giới.
*Cách tiến hành :
Bước 1 : - Hai HS làm việc với nhau theo gợi ý của GV.
Bước 2 : - GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp
 - HS khác hận xét, bổ sung. 
* Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, ấn Độ Dơng, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. 
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Chơi tìm các vị trí châu lục và các đại dương”
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương.
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : - GV chia nhóm và chia nhóm và phát cho mỗi hóm một lợc đồ câm.
Bước 2 : - Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm. 
 - HS trong nóm trng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
 - GV và HS đánh giá kết quả của từng nhóm. 
IV. Củng cố dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_33_nam_2012.doc