NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.Kiến thức: Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND bài: Người mẹ rất yêu con vì con, mẹ có thể làm tất cả.
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện.
B. Kể chuyện :
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai .
3.Thái độ: HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ .
- HS: SGK.
Tuần 4 Ngày soạn : 11 / 9 / 2010 Thứ hai : 13 / 9 / 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Tập đọc- Kể chuyện ( Tiết 10 + 11) người mẹ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1.Kiến thức: Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND bài: Người mẹ rất yêu con vì con, mẹ có thể làm tất cả. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết phân biệt giọng đọc với giọng kể chuyện. B. Kể chuyện : - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai . 3.Thái độ: HS biết chăm ngoan, vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ . - HS: SGK. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc bài Quạt cho bà ngủ. Trả lời câu hỏi về nội dung truyện . - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Bằng tranh . Hoạt động học - Lớp hát – báo cáo sĩ số . - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS quan sát và trả lời ND tranh . 3.2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu: Đọc toàn bài . - GV tóm tắt nội dung bài . - HS chú ý nghe . * Hướng dẫn HS cách đọc : Đ1 giọng đọc hồi hộp + Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, luyện đọc từ khó trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn . - Luyện đọc câu văn dài( bảng phụ) . - GV nhận xét . * Giải nghĩa từ : Hớt hải, thiếp đi, khẩn khoản, chã . + Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc “ Thấy bà nhiên / hỏi // - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện . - HS đọc đoạn theo N2. - 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc . - GV nhận xét chung . - Lớp nhận xét bình chọn. - GV đọc toàn bài . 3.3.Tìm hiểu bài: *Lớp đọc thầm . + Câu 1 :Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1? * Giải nghĩa : Thần. - HS kể: Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông con ốm, Thần đêm tối chỉ đường cho bà. *1 HS đoạn 2, lớp đọc thầm . + Câu 2 : Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Bà ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. làm cho nó đâm trồi nảy lộc, nở hoa . *1 HS đọc đoạn3, lớp đọc thầm . + Câu 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? * Giải nghĩa : dòng lệ . - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành 2 hòn ngọc. *1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm. + Câu 4: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. +Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con. + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? + Vậy các em có yêu mệ và nghe lời mẹ không ? * Nội dung: Người mẹ rất yêu con.Vì người mẹ có thể làm tất cả vì con. - HS liên hệ bản thân . Tiết 2 3.4.Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4 . - HS chú ý nghe . - Cho lớp đọc phân vai. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. * Kể chuyện : - GV nêu nhiệm vụ : - Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. - HS chú ý nghe. * Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS chú ý nghe. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi kể chuyện theo vai . - GV nhận xét, biểu dương. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 4. Củng cố: - Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu liên hệ . 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc thêm . Toán ( Tiết 16) Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị). 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2. - HS : Bảng con bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS nêu giờ trên mặt đồng hồ ? 9 giờ 30 phút . 2 giờ 15 phút . - GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới: 3.1.Giới thiêu bài : ghi đầu bài. 3.2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Bài tập : - Lớp hát, sĩ số . - 1-2HS nêu . - HS cùng nhận xét. - HS lắng nghe. + Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm đúng kết quả của phép tính. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV thu bảng con nhận xét – sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. - HS làm bảng con . - Lớp nhận xét. 415 728 + 415 - 245 830 483 + Qua BT1 củng cố kiến thức gì ? + Bài 2: Tìm X. - Yêu cầu HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x. - 1HS nêu yêu cầu BT. + Nêu cách tìm thừa số? Tìm số bị chia ? - HS nêu. - HS thực hiện trên phiếu N 3. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét - kết luận. - Lớp nhận xét chéo. X x 4 = 32 x : 8 = 4 x = 32 : 4 x = 4 x 8 + Qua BT2 củng cố kiến thức gì ? x = 8 x = 32. + Bài 3 :Tính. - HS nêu yêu cầu BT. - GV giao nhiệm vụ . - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nhận xét . 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 80 : 2 – 13 = 40 – 13 + Qua BT3 củng cố kiến thức gì ? + Bài 4: ( Kết hợp hướng dẫn BT5). - Yêu cầu HS giải được toán có lời văn ( liên quan đến so sánh 2 số hơn kém nhau một số đơn vị). = 27 - 2HS nêu yêu cầu BT. - GV giao nhiệm vụ. - HS phân tích bài – nêu cách giải. - GV nhận xét - ghi điểm . - 1HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét . Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít dầu. * Bài 5: Vẽ hình theo mẫu. - GV HD cách thực hiện. - GV chữa bài- ghi điểm. - HS nêu yêu cầu BT. - 2HS khá - giỏi lên bảng thi đua. - Lớp làm vào nháp. - HS nhận xét. 4. Củng cố: + Qua bài học này giúp em củng cố kiến thức gì ? 5.Dặn dò : - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Đạo đức (Tiết 4) giữ lời hứa (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Hs hiểu thế nào là giữ lời hứa , từ đó nhận biết được hành vi đúng sai và ứng xử đúng trong việc giữ lời hứa . 2.Kĩ năng: Biết giữ đúng lời hứa của mình . 3.Thái độ:Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng. III. Hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ôn định tổ chức: - HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu một VD về giữ lời hứa với - 1-2HS nêu. bạn? - GV nhận xét – ghi điểm . - HS nhận xét. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 3.2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2. * Mục tiêu: HS biết đồng tìnhlời hứa. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu. - HS thảo luận theo nhóm hai người. - Một số nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét – kết luận. - HS cả lớp trao đổi bổ sung. + Các việc làm a, d, là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. * Giáo dục: Biết giữ lời hứa với mọi người - HS chú ý nghe. * Hoạt động 2: Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết ứng sử...lời hứa. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: + Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông ) - HS nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - GV nhận xét – chốt lại. - Cả lớp trao đổi, thảo luận. + Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ? + HS nêu. + Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? * GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Củng cố bài...giữ lời hứa. * Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. * Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng 4. Củng cố: + Qua bài học này em học tập được gì cho bản thân mình ? * Giáo dục: Các em phải biết giữ lời hứa với bạn và mọi người. Không nên thất hứa 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do. - Đồng tình với ý kiến b, d, đ. - Không đồng tình với ý kiến a, c, e. - HS lắng nghe. - HS liên hệ bản thân. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 12 / 9 / 2010 Ngày giảng: 14 / 9 / 2010 Thể dục (Tiết 7) Ôn đội hình đội ngũ . trò chơi "Thi xếp hàng" I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải, quay trái. Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng. 2.Kĩ năng: Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học trò chơi "Thi xếp hàng".Yêu cầu biết cách chơi, tương đối chủ động. 3.Thái độ: Thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung - phương pháp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1: Phần mở đầu: (10') - GV cho học sinh xếp hàng. + ĐHTT: x x x x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. + Khởi động: - GV cho HS khởi động. - Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số lớp. - Lớp giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp hát. - Ôn đứng nghiêm nghỉ, quay phải,quay trái, điểm số. - GV nhận xét. - Lớp thực hiện. * HĐ2: Phần cơ bản: (20') - ĐHTL: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. x x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô. - HS tập . - Lần 2-3 : - HS chia tổ để tập. - HS tập thi giữa các tổ . - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Trò chơi: “Thi xếp hàng”. - Gv nêu tên trò chơi, HDND và cách chơi, đọc vần điệu: " Xếp hàng thứ tự Đứng vào đúng chỗ" - GV nhận xét – Tuyên dương. + Các em vừa chơi trò chơi gì ? - Lắng nghe. - HS học vần điệu của trò chơi . - HS chơi thử 1 - 2 lần . - Lớp chơi trò chơi. * HĐ3: Phần kết thúc : (5') + ĐHXl: - Đi thường theo vòng tròn. x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài. ... hình vuông. + Bước 2: Gấp tạo hai chân trước. + Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch. - HS lắng nghe. - HS thực hành gấp con ếch. - HS trưng bày sản phẩm theo bàn. - HS cùng nhận xét – bổ xung. - HS chơi. - HS trả lời – liên hệ. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 15 / 9 / 2010 Thứ tư: 17/ 9/ 2010 Thể dục(Tiết 8) Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi : "Thi đua xếp hàng" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. 2. Kĩ năng: yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " Thi đua xếp hàng ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách chủ động . 3.Thái độ : HS yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : sân trường, vệ sinh sạch sẽ . - Phương tiện : còi, dụng cụ cho học động tác vượt chướng ngại vật , kẻ sân cho trò chơi . III. Nội dung - phương pháp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Phần mở đầu : (10') - GV cho HS xếp hàng. - ĐHTT: x x x x x x x x x x - GVnhận lớp phổ biến nội dung bài học. - GV cho HS khởi động. - Lớp trưởng tập hợp – báo cáo sĩ số. - Lớp trưởng cho các bạn : + Giậm chân tại chỗ. + Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc . * Hoạt động 2: Phần cơ bản : (20') - ĐHTT : + Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số x x x x x x đi theo vạch kẻ thẳng . x x x x x x - GVHD cho lớp tập hợp 1 lần. - GV: chia tổ cho HS tập. - Các tổ tập cả lớp nhận xét . - GV quan sát sửa sai cho HS . + Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. - Gv nêu tên động tác sau đó vừa giải thích động tác. - GV chỉ dẫn cho HS cách đi, cách bật nhảy. - HS tập bắt chước. - GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - HS tập. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. + Chơi trò chơi: Thi đua xếp hàng. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - GV nhận xét – tuyên dương. - Cả lớp chơi. - Xếp loại: Nhất, nhì, ba. * Hoạt động 3: Phần kết thúc (5). - GV thả lỏng chân tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. - GV giao BTVN. Toán: (Tiết 20): Nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( không nhớ). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). 2.Kĩ năng: HS biết vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2. - HS: Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu: 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29 - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: - HS hát – báo cáo sĩ số. - 2 HS lên bảng. - Lớp làm bảng con. - HS cùng nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ). - Yêu cầu HS biết cách nhân và thực hiện tốt phép nhân. + Phép nhân 12 x 3 = ? - GVviết lên bảng phép nhân 12 x 3 =? - HS quan sát. - HS đọc phép nhân. - Hãy tìm kết quả của phép nhân bằng cách chuyển thành tổng? - HS chuyển phép nhân thành tổng 12+12+ 12 = 36 - Hãy đặt tính theo cột dọc? - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào? - GV ghi lên bảng: . 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. . 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. - Vậy: 12 x 3 = 36. * Hoạt động 2: Thực hành: + Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu – giao nhiệm vụ. - Mỗi lần giơ bảng GV thu bảng con nhận xét. + Qua BT1 em nắm được kiến thức gì? + Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV phát phiếu cho HS . - GV nhận xét – ghi điểm. - GV cho HS khá - giỏi nêu ý b. + Qua BT2 em nắm được kiến thức gì? + Bài 3: - GV nêu kế hoạch giải. - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại. + Qua BT3 em nắm được kiến thức gì? 4. Củng cố: + Qua bài học này em nắm được kiến thức gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập trong VBT. - Một HS nêu, lớp làm nháp: 12 x 3 36 - HS nêu: Bắt đầu từ hàng đơn vị - HS suy nghĩ, thực hiện phép tính. - HS nêu kết quả và cách tính. - 1HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con. x 24 x 22 x 20 x 11 2 4 4 5 48 88 80 55 - HS cùng nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu bài. - HS làm theo N3 vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày bài. - HS nhận xét chéo. a , 32 11 *b, 42 x 3 x 6 x 2 9 6 66 84 - HS nêu yêu cầu bài toán. - 1HS nêu tóm tắt. Tóm tắt: 1 hộp: 12 bút 4 hộp: . bút ? - 1HS giải vào bảng phụ. - Lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Bài giải: Bốn hộp bút mầu có tất cả là: 12 x 4 = 48 ( bút ) Đáp số: 48 ( bút mầu ). - HS nêu. - HS lắng nghe. Tập làm văn: (Tiết 4 ) Nghe – kể: Dại gì mà đổi. điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi”(BT1). HS hiểu nội dung câu chuyện. Biết kể câu chuyện với giọng hồn nhiên. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng nói rõ ràng.Viết đúng nội dung mẫu điện báo. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ truyện Dại gì mà đổi. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK. - Mẫu điện báo phôtô. + HS: tờ giấy in sẵn mẫu điện báo. III. Các hoạt động dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. KTBC: - GV cho HS đọc đơn xin nghỉ học. - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học. - GV nhận xét- ghi điểm. - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. GT bài – ghi đầu bài: - HS lắng nghe. 3.2. Phát triển bài: * HĐ1: hD làm bài tập (25'). + Bài tập 1: Nghe và kểmà đổi. - GV kể chuyện cho HS nghe ( giọng vui, chậm rãi ). - HS nêu yêu cầu BT và câu hỏi gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh hoạ + đọc thầm câu hỏi gợi ý. - HS chú ý nghe. - Vì sao mẹ doạ đuổi cậu bé? - Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? - Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ sẽ chẳng đuổi được đâu. - HS nêu. * GV kể lần 2: - GV nhận xét – tuyên dương. - HS chú ý nghe. - HS nhìn bảng câu hỏi gợi ý, tập kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp nhận xét. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu. + Bài tập 2: Em được đibức điện. - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - GVgiúp học sinh nắm tình huống cần viết điện báo và yêu cầu của bài. - Tình huống cần viết điện báo là gì? - Yêu cầu của bài là gì? - Em được đi chơi xa. ông bà, bố mẹ nhắc em khi đến nơi phải gửi điện về ngay. - Dựa vào mẫu chỉ viết họ, tên, địa chỉ người gửi - GV hướng dẫn HS điền đúng ND vào mẫu điện báo và giải thích rõ phần đ/c người gửi, người nhận. - 2HS nhìn mẫu trong SGK làm miệng - Lớp làm vào tờ giấy in sẵn. - Một số HS đọc bài của mình trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV thu một số bài chấm điểm- nhận xét. 4. Củng cố: + Qua bài học này em nắm được ND kiến thức gì? 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyên viết thêm và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 8. ông ngoại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Tìm và viết đúng 2 – 3 tiếng có vần oay ( BT2) và làm đúng BT3a . 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy-học Thầy: viết bài 3a trên bảng phụ. ND đoạn viết. Trò : Bảng con, vở, bút. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gv đọc cho hs viết: thửa ruộng, dạy bảo, giao việc. - GV nhận xét- Chấm điểm . 3. Bài mới: (28') 3.1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hd viết. - Hd chuẩn bị: - Gv đọc mẫu bài viết trên bảng phụ. + Đoạn văn gồm mấy câu?(3 câu). + Những chữ nào trong bài được viết hoa? (Chữ đầu đoạn,đầu câu). - GV cho HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết. - GV đọc: (lang thang, loang lổ, trong trẻo...). * Giải nghĩa: loang lổ, trong trẻo. - GV thu bảng con nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện viết vở: - GV đọc cho hs viết vào vở. - GV theo dõi từng bàn HS để uốn nắn. - GV đọc cho HS soát lỗichính tả. *Chấm, chữa bài: - Gv chấm 3-4 bài. - GV nhận xét từng bài. * Hoạt động 3: Bài tập . + Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay. - GV giao nhiệm vụ. - GV nhận xét – chốt lại. * Giải nghĩa: loáy hoáy. + Bài 3: Tìm các từ chứ tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa sau: - GV giao nhiệm vụ. * Giải nghĩa: dữ. 4.Củng cố: (3') + Các em vừa viết bài chính tả gì ? 5. Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà luyện viết thêm bài. - HS hát. - 2 hs lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài. -Trả lời. - HS tìm và nêu. - HS viết tiếng khó vào bảng con. - HS cùng nhận xét. - Nghe- viết vào vở. - HS đổi chéo vở để soát lỗi. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo 2 nhóm lớn. - Đại diện 2 nhóm lên bảng thi ai nhanh- ai đúng. - HS nhận xét chéo. - xoay, ngoáy tai, loáy hoáy. - 1HS nêu yêu cầu bài. - hs làm bài vào VBT. - HS nêu miệng. - Lớp nhận xét- Bổ sung. * Lời giải: a, giúp, dữ, ra. b, Sân, nâng, chuyên cần / cần cù. - HS nêu. -Lắng nghe. Sinh hoạt Nhận xét tuần 4 I. Mục tiêu : - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi lĩnh vực hoạt động ở tuần 4. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. - HS có tinh thần phê và tự phê; có ý chí phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung: 1. Nhận xét chung: * Đạo đức: - ý thức chấp hành nội quy trường lớp. - ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn trong học tập * Học tập: - Đi học đều, đúng giờ. - ý thức học bài, làm bài, ở lớp, ở nhà như: Em - Một số em chưa có ý thức học, xây dựng bài như: Em - ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch đẹp như: Em - Vệ sinh cá nhân, xung quanh lớp sạch sẽ. * Công tác đội : - ý thức giữ vệ sinh chung, riêng. - Cần cố gắng hơn trong các phong trào thi đua của Đội 2. Phương hướng tuần 5: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 3 để học tập và rèn luyện tốt hơn. - Tích cực hơn nữa trong học tập và rèn luyện trong tháng 9. - Bồi dưỡng học sinh giỏi - học sinh yếu kém. - Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp tự nguyện cho nhà trường.
Tài liệu đính kèm: