1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
-Một em đọc bảng nhân 6.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bi mới
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a) Phép nhân 26 x 3=?
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
* Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6 =?
- Gv yêu cầu Hs thực hiện tương tự
*Vậy: 54 x 6 = 324
* Hoạt động 2: Thực hnh
Bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs lm bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại:
TUẦN V SÁNG Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 MÔN : TOÁN (Tiết 21) BÀI : NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ). Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết. 2.Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ -Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. -Một em đọc bảng nhân 6. -Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26 x 3=? - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu? * Vậy 26 nhân 3 bằng 78. b) Phép nhân 54 x 6 =? - Gv yêu cầu Hs thực hiện tương tự *Vậy: 54 x 6 = 324 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs làm bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy cuộn vải? + Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét? + Vậy muốn biết cả hai cuộn vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao? - Gv yêu cầu Hs làm vàovở.. - Gv chấm bài -YC Hs lên bảng làm Bài 3: Tìm x: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bị chia(lấy thương nhân với số chia ) - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 4.Củng cố:Thi làm tính nhanh: 37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét – Dặn dò. - Làmvở bài tập. -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. -1Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, 78 viết 7. -1 hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. 47 25 16 18 x 2 x 3 x 6 x 4 94 28 36 82 99 x 6 x 4 x 5 x 3 168 . -Hs đọc yêu cầu đề bài.. -Có hai tấm vải. -Mỗi tấm dài 35 mét. -Ta tính tích 35 x 2. -Cả lớp làmbài. Cả hai tấm vải có số mét là: 35 x 2 = 70 (m vải). Đáp số: 70 m vải. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72. X = 92. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -Hs nhận xét. F(E MÔN : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN (Tiết 14 +15) BÀI : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A. Tập đọc. 1.Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm. 2.Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản. 3.Thái độ: Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Ông ngoại. - Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi. + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào? - Gv nhận xét. 3.Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc. -Gv đọc mẫu bài văn. *Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu: Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện. Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi đúng, giọng phù hợp với nội dung. Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả trám, , hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng. - Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4 nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thành tiếng đoạn 1. + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? -Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2: + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp? - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? - Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không. Vì chú quyết định nhận lỗi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4: + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4. - Gv hướng dẫn Hs đọc: - Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất. - Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện. . Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? . Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? . Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn? . Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Gv mời 2 Hs thi kể chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. +Qua câu chuyện em thấy ai là người dũng cảm? Vì sao? 4.Nhận xét– dặn dò. -Về luyện kể lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Mùa thu của em. -Nhận xét bài học. -Học sinh đọc thầm theo Gv. -Hs đọc từng câu. -Hs đọc từng đoạn trước lớp. -Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. -Hs giải nghĩa từ. Đặt câu với những từ đó. -Hs đọc từng đoạn trong nhóm. -Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.. -Hs đọc lại toàn chuyện. -Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. -Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.. -1 Hs đọc đoạn 2. -Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. -Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. -Hs đọc đoạn 3. -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. -Đại diện các nhóm lên cho ý kiến của mình. -Hs nhận xét. -Chú nói “ như vậy là quá hèn”, rồi quả quyết bước về phía trường. -Mọi người sững sờ nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. -Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi. -Hai nhóm thi đọc truyện theo vai. -Hs nhận xét. -Hs thi đọc đoạn văn. -Hs nhận xét. -Hs đọc truyện theo vai của mình. -Hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa. -Vượt rào bắt sống nó.chú lính nhỏ nhìn thủ lĩnh ngập ngừn - Chú lính nhỏ chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào. Kết quả hàng rào đổ. Thầy hỏi “ Hôm qua em nào phá hàng rào”?. Thầy mong học sinh dũng cảm nhận lỗi. “ Về thôi”. Chú lính nhỏ nói “ như vậy là quá hèn” . -Hai Hs lên thi kể chuyện. -Hs nhận xét. -Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi CHIỀU F(E LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN KỂ (Tiết 9) BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Mục tiêu : - Luyện kể từng đoạn dựa theo tranh . -Luyện kể cả câu chuyện đầy đủ nội dung bằng sự sáng tạo, hấp dẫn. -Cĩ ý thức tự giác nhận lỗi và sửa lỗi. II.Các hoạt động dạy hoc: 1.Khởi động: Hát 2.Bài mới: *Luyện kể từng đoạn theo tranh -YC hs kể theo nhĩm -Mời các nhĩm kể . Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? . Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? . Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong điều gì ở các bạn? . Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng -Nhận xét – Bổ sung *Luyện kể cả câu chuyện -YC hs kể cả câu chuyện -Thi kể trước lớp -Bình chọn người kể hay nhất 3.Củng cố: * Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Liên hệ - Giáo dục: 4.Nhận xét - Dặn dị: -(HS trung bình, yếu) - Nhĩm 3 -Mỗi nhĩm 3 hs kể -(HS khá, giỏi) -Cá nhân -Cá nhân -Cá nhân -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. F(E TỰ HỌC : VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG CỦA EM (Tiết 9) I.Mục tiêu: - Biết tìm, chọn ý tưởng và nội dung phù hợp. -Vẽ được tranh đề tài Trường em đẹp và nhiều cảnh hấp dẫn. -Cĩ tính thẫm mĩ và thêm yêu trường, yêu lớp. II.Các hoạt động dạy hoc: 1.Khởi động: 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. -Đưa một số tranh mẫu và nêu câu hỏi: +Đề tài về nhà trường cĩ thể vẽ những gì? +Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung chính trong tranh? +Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành -YC hs vẽ -Nhắc nhở sắp xếp hình ảnh chính, phụ (hình dáng động tác, màu ) *Hoạt động 3: Nhận xét – Đánh giá -Thu một số bài nhận xét – xếp loại -Khen ngợi bài vẽ đep *Liên hệ - Giáo dục 3.Nhận xét - Dặn dị -Giờ học trên lớp, các hoạt động ở sân trường trong giờ ra chơi -Nhà , cây, người, vườn hoa -Cả lớp vẽ Sáng F(E Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 15) ... o luận nhĩm -Phát phiếu Giao việc cho các nhóm -Yêu cầu suy nghĩ rồi điền vào phiếu -Nhận xét – chốt ý. -Thứ tự điền: a)Cố gắng, bản thân, dựa dẫm. b)Tiến bộ, làm phiền -YC hs đọc lại đoạn văn. *HĐ3.Đĩng vai, xử lí tình huống: -Nêu tình huống cho HS xử lí. -Hỏi đáp theo cặp. +Nếu em là Việt em cĩ đồng ý với đề nghị của Dũng khơng? Vì sao? -Nhận xét – Bổ sung * KL:Đề nghị của bạn Dũng sai vì mỗi người cần tự làm lấy công việc của mình. *Vậy: Hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình? Việc làm đĩ cĩ lợi gì? -Cho hs đọc ghi nhớ(sgk) 4. Nhận xét – Dặn dị: -Về nhà sưu tầm những tấm gương mẩu chuỵên về tự làm lấy việc của mình. -Chuẩn bị bài tập cịn lại. -Nhận xét – Tiết học: -Nhóm trưởng nêu tình huống tổ viên trả lời. -Đại diện trình bày +Bảo bạn HD cho mình cách làm, mình không chép đâu.... -HS đọc yêu cầu bài tập 2. -HS làm bài tập vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày. -Trình bày miệng. -HS đọc tình huống bài tập 3 -HS chia nhóm, cặp đôi đóng vai xử lí tình huống -1-2 cặp trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét. - Là luơn cố gắng khơng nhờ vá, trơng chờ dựa dẫm người khác.Giúp em mau tiến bộ. F(E Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 MÔN : TOÁN (Tiết 25) BÀI : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố phép chia trong bảng chia 6.Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật. 2.Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác. Vận dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Bảng chia 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1.Tính nhẩm: - Gv yêu cầu Hs miệng phần a. + Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài. - Hs tiếp tục đọc phần b) -YC hs tự làm - nhận xét (số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ) Bài 2.Tính nhẩm: - YC hs thi đua viết kết quả theo dãy bàn - Gv kiểm tra và tuyên bố đội thắng cuộc -Tuyên dương – Ghi điểm. Bài 3. - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: +Bài tốn cho biết gì? +Bài tốn hỏi gì? -YC hs làm bài -Chấm bài -Gọi hs chữa bài - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4. - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau. + Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần? +, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình. + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao? -Nhận xét – Bổ sung 4.Nhận xét – dặn dò. -Hồn thành VBT -Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Nhận xét tiết học. 6 x 9 = 54 6 x 7 = . 54 : 6 = 42 : 7 = .. -4 Hs đọc kết quả từng phép tính trước lớp. -4 Hs lên bảng làm phần b) -Hs nhận xét. -3 dãy thi đua 16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 = 16 :2 = 18 : 6 = 24 : 6 = 12 :6 = 15 : 5 = 35 : 5 = -Hs đọc yêu cầu đề bài. Tĩm tắt : 6 bộ quần áo : 18 m vải 1 bộ quần áo :.... m vải ? Bài giải : Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m). Đáp số : 3 m vải. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hình 2 đã được tô màu 1/6. vì hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau đã tơ màu 1 phần. -Hình 3 đã tô màu 1/6. Vì hình 2 được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. F(E CHÍNH TẢ :TẬP CHÉP (Tiết10) BÀI: MÙA THU CỦA EM I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Chép lại chính xác bài thơ bốn chữ “ Mùa thu của em”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n; en/eng c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Người lính dũng cảm”. -Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: bông sen , cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. -Gv và cả lớp nhận xét * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tập chép. Gv đọc bài thơ trên bảng. Gv mời 2 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Tên bài thơ viết ở vị trí nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu câu thường viết thế nào? -Gv đọc từ khĩ: trời êm, mùi hương, lật, lá sen -Nhận xét – Sửa sai -Cho Hs viết bài vào vở. -Gv chấm - chữa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Sóng vỗ oàm oạp. Mèo ngoạm miếng thịt. Đừng nhai nhồm nhoàm. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: -YC đại diện các nhóm lên chữa. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a) Nắm – lắm – gạo nếp. Câu b) Kèn – kẻng – chén. -Cả lớp bảng con -Hs lắng nghe. -Hai Hs đọc bài thơ. -Thơ bốn chữ. -Viết giữa trang vở. -Các chữ đầu dòng, tên riêng. -Viết lùi vào 2 ô so với lề vở. -Hs viết bảng con. -Học sinh nhìn bảng chép bài. -Học sinh soát lại bài. -1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Ba Hs lên bảng làm. -Cả lớp làm vào VBT. -Hs nhận xét. -Hs đọc yêu cầu của bài. -Nhóm 1 làm bài 3a). -Nhóm 2 làm bài 3b). -Hs làm vào VBT. -Hs nhận xét. -Hs chữa bài đúng vào VBT. F(E MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 5) BÀI : SO SÁNH I/ Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. Kỹ năng: Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu văn giàu hình ảnh Thái độ: Giáo dục hs trau dồi vốn từ. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: - Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: * Hướng dẫn các em làm bài tập. Bài 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm gạch dưới hình ảnh so sánh. -Gv chốt lại lời giải đúng: Kiểu so sánh. a) Hơn kém. Ngang bằng . Ngang bằng b) Hơn kém. c) Hơn kém. Ngang bằng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Câu a) : Hơn – là – là. Câu b) : Hơn. Câu c) : Chẳng bằng – là. Bài 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao. + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh. 3.Nhận xét – Dặn dò. -Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ. -Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Hs thảo luận. -3 nhóm lên gạch.. -Hs nhận xét. Hình ảnh so sánh. a) Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. b) Trăng khuya trăng sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. -1 Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -3 Hs. -Hs nhận xét. -Cả lớp chữa bài trong VBT. -1Hs đọc yêu cầu bài: -Cả lớp đọc thầm. -1Hs lên bảng làm. -Hs nhận xét. Thân dừa bạc phếch tháng năm. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. -Cả lớp làm vào VBT. -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm đôi. -Đại diện Hs lên trình bày. -Cả lớp sữa bài vào VBT. F(E MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 9) BÀI : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ Mục tiêu: a)Kiến thức: Kể về tên một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em. b)Kỹ năng: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. c)Thái độ: Có ý thức phòng bệnh thấp tim bảo vệ sức khỏe. II/ Các hoạt động: 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hoạt động nào có lợi cho tim? + Kể tên những loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch. - Gv nhận xét. 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Động não. + Kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết? - Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch. * Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc + Ở lứa tuổi nào hay bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? KL: Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi Hs thường mắc * Hoạt động 3: Thảo luận về cách đề phịng. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, + Đề phịng bệnh thấp tim cần phải làm gì? - Gv gọi một số cặp lên trình bày. *KL: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày. 3.Nhận xét – dặn dò. -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu. -Nhận xét bài học. Ví dụ như: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. -Ở lứa tuổi học sinh -Để lại di chứng nặng nề về van tim dẫn đến suy tim. -Do viêm họng, viêm amiđan, viên khớp kéo dài. -Hs trình bày. -Giữ ấm cơ thể, an đầy đủ chất bổ, chăm tập thể dục.
Tài liệu đính kèm: