A. Hướng dẫn làm BT:
* Bài tập1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
+ GV yêu cầu HS đọc từng dòng và tìm từ vào ô ở VBT:
+ Từ ngữ mới xuất hiện ở cột dọc in đậm:
* Bài tập 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
LỊCH BÁO GIẢNG PHỤ ĐẠO -TUẦN 6 Từ ngày 26/9/2012 28/9/2012 ****************************** Thứ Môn dạy Tên bài dạy Thứ tư 26/9/2012 Tiếng việt (Chính tả) Tiếng việt (Tập làm văn) Toán - Nghỉ Hội nghị CBCC Thứ sáu 28/9/2012 Tiếng việt (Luyện từ và câu) Toán (2tiết) Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy Phép chia hết và phép chia có dư. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT 1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn( BT2). II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hướng dẫn làm BT: * Bài tập1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. + GV yêu cầu HS đọc từng dòng và tìm từ vào ô ở VBT: + Từ ngữ mới xuất hiện ở cột dọc in đậm: * Bài tập 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a) Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. B. Chấm bài - Chữa bài, nhận xét C. Dặn dò - Xem lại các bài tập vừa làm. - Đọc đề BT 1 + HS trả lời: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - HS nộp bài chấm *********************************** Toán Phép chia hết và phép chia có dư (VBT/36,37) I. Môc tiªu: - Hs nhận biết Phép chia hết và phép chia có dư - Nhận biết số dư bé hơn số chia II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: Vở 2/ Hướng dẫn làm BT: * Bài tập 1: Tính rồi viết (theo mẫu): - HS tự làm bài phần a). - HS tự làm phần b) - HS tự làm câu c) * Bài tập 2: Điền Đ vào phép tính đúng và S vào phép tính sai? - Yêu cầu HS nêu cách tính và làm vào VBT. - GV theo dõi HS yếu làm bài. 3/Chấm bài và nhận xét 4/ Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập và luyện tập tính chia + Đọc đề : Tính rồi viết theo mẫu 25 5 42 2 99 3 25 5 4 21 9 33 0 02 09 2 9 0 0 25 : 5 = 5 42 : 2 = 21 99: 3 = 33 30 4 38 5 49 6 28 7 35 7 48 8 2 3 1 30:4=7(dư 2) 38: 5 = 7(dư 3) 49: 6 = 8 (dư 1) 28 3 32 4 60 6 55 5 27 32 6 5 1 9 0 8 0 0 10 05 11 0 5 0 0 28 : 3 = 9(dư 1); 32:4 = 8 ; 60:6 =10 ; 55:5 = 11 * Đọc đề - HS tự làm bài a) 54 6 b) 48 2 54 9 4 23 0 Đ 08 S 6 2 c) 31 4 d) 96 3 24 6 9 32 7 S 06 Đ 6 0 - Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư . ********************************************** Luyện từ và câu So sánh I/ MỤC TIÊU: - HS nắm được kiểu so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có nghĩa so sánh : hơn kém. - Hoàn thành các bài tập. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hướng dẫn HS làm BT: *BT1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ: a) Bế cháu. Ông thủ thỉ - Cháu khỏe hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Ông trăng tròn nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng tròn sáng tỏ. c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. * BT2: Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ ở BT1 Khổ thơ a: Khổ thơ b: Khổ thơ c: * BT 3: Tìm và ghi lại tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau: Thân dừa bạc phếch tháng năm Qủa dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. * BT4: Tìm các từ so sánh có thể thêm vào chỗ trống. 2/ Chấm bài 3/ Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập a) Cháu/ ông Ông/ buổi trời chiều Cháu/ ngày rạng sáng b) Trăng/ đèn c)Những ngôi sao/ mẹ đã thức vì con. Mẹ/ ngọn gió. - HS đọc yêu cầu bài tập a) hơn – là – là b) hơn c) Chẳng bằng – là - Đọc yêu cầu bài tập + Sự vật 1: Qủa dừa ; Sự vật 2: đàn lợn + Sự vật 1: Tàu dừa ; Sự vật 2: chiếc lược - Qủa dừa như . - Tàu dừa như ..
Tài liệu đính kèm: