A/ Hướng dẫn HS phân biệt từ và đặt câu
1/ Tìm tiếng hoặc từ có vần eo
* Tìm tiếng có vần oeo
- ng (ghép với: a, ă, â, o, ô, ơ)
- ngh (ghép với: i, e, ê)
2/ Tìm tiếng có vần ươn
* Tìm tiếng có vần ương
B/ Thi tìm tiếng hoặc từ có vần eo, oeo, ươn, ương
C/ Dặn dò: tuyên dương và nhắc nhở
LỊCH BÁO GIẢNG PHỤ ĐẠO -TUẦN 7 Từ ngày 3/10/2012 30/9/2012 ****************************** Thứ Môn dạy Tên bài dạy Thứ tư 3/10/2012 Tiếng việt (Chính tả) Tiếng việt (Tập làm văn) Toán Phân biệt vần eo/ oeo; ươn/ ương Kể lại buổi đầu em đi học Luyện tập Thứ sáu 5/10/2012 Tiếng việt (Luyện từ và câu) Toán Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. Từ so sánh Luyện tập Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ Phân biệt eo/oeo; ươn/ ương I. Mục tiêu: - Tìm tiếng có vần eo và oeo - Tìm tiếng có vần ươn và ương - Đặt câu với tiếng có vần eo và oeo - Đặt câu với tiếng có vần ươn và ương II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Hướng dẫn HS phân biệt từ và đặt câu 1/ Tìm tiếng hoặc từ có vần eo * Tìm tiếng có vần oeo - ng (ghép với: a, ă, â, o, ô, ơ) - ngh (ghép với: i, e, ê) 2/ Tìm tiếng có vần ươn * Tìm tiếng có vần ương B/ Thi tìm tiếng hoặc từ có vần eo, oeo, ươn, ương C/ Dặn dò: tuyên dương và nhắc nhở - nhà nghèo (Nhà bạn Lan rất nghèo) - cười ngặt nghẽo - đường ngoằn ngoèo (Con đường ngoằn ngoèo) - ngoẹo đầu - vay mượn, vươn lên, - vấn vương, giải thưởng, sương, nướng (thịt), + Đặt câu: Bạn Tuấn vươn lên trong học tập. + Bạn Hương cứ vấn vương ở vườn hoa/. - Ghi bảng con nhanh theo yêu cầu của GV. TẬP LÀM VĂN Kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể về buổi đầu em đi học. - Viết đúng nội dung đề. - Trình bày sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Hướng dãn HS viết bài: - Hướng dẫn viêt theo gợi ý : + Buổi đầu em đi học buổi sáng hay buổi chiều? +Thời tiết thế nào? +Ai dẫn em đến trường? +Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? + Buổi học đã kết thúc như thế nào? + Cảm xúc của em về buổi học đó? 2/ HS làm bài - GV theo dõi HS yếu và gợi ý 3/ Chấm và chữa bài 4/ Củng cố và dặn dò - về nhà làm lại và chú ý lỗi chính tả. - Đọc kĩ đề + là buổi sáng + mùa thu mát mẻ + mẹ (bố, anh chị hoặc ông bà,) + rụt rè, e sợ, + vui vẻ, không muốn xa bạn, + Em không bao giờ quên buổi học hôm đó. - Nghe cô đọc mẫu và tự làm bài - GV làm mẫu: Em còn nhớ buổi học đầu tiên bước vào lớp Một, em được mẹ dẫn đi đến trường. Vừa tới cổng trường, em thấy các anh chị lớp bốn, lớp năm tụm ba, tụm bảy trò chuyện tíu tít. Bạn nào, bạn nấy đều mặc quần áo mới và vui vẻ, riêng em thì cứ rụt rè bên mẹ không muốn rời khỏi bước. Buổi học hôm đó em được học bài học vần và cô dạy em tập viết những chữ cái đầu tiên. Buổi học thật vui và đáng nhớ trong đời học sinh của em. - Làm bài vào VBT - Đọc lại và soát lỗi chính tả *********************************** TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia để giải toán. - Hoàn thành các bài tập VBT/38 II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ HS làm bài: * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 96 : 3 ; 88 : 4 ; 90 : 3 b) 45 : 6; 48 : 5 ; 38 : 4 * Bài tập 2: Điền đúng, sai vào ô trống - Điền vào ô trống ở phần a, b, c, d * Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các phép chia có dư với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 * Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Trong phép chia có dư với số chia là 6, số dư có thể làhoặc hoặc hoặc hoặc . 2/Chấm và chữa bài: Chú ý HS yếu, HS học còn chậm 3/ Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về các phép chia có dư. - HS đọc đề và làm bài - a) Kết quả: 32, 22, 30 - b) Kết quả: 7 (dư 3) ; 9 (dư 3) ; 9 (dư 2) - Đọc đề và hiểu: nếu đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống ở mỗi phần a, b, c, d: a) S ; b) Đ ; c) S ; d) S - Đọc đề và làm bài: - Tìm số dư lớn nhất với số chia là 5 (hiểu số dư lớn nhất luôn bé hơn số chia 1 đơn vị) - Khoanh vào D. 4 * HS đọc đề Trong phép chia có dư với số chia là 6, số dư có thể là 5 hoặc 4 hoặc 3 hoặc 2 hoặc 1. - HS: Tín, Nhi làm các phép chia hết 24: 2; 36 : 3 ; 42 : 2 ; 45 : 5 ************************************************************* Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TOÁN Luyện tập (VBT/ 42) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán - Biết làm tính nhân có hai chữ số có hai chữ số với số có một chữ số. - Biết đo độ dài và vẽ đoạn thẳng. * Hoàn thành 4 bài tập. II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ HS làm bài: * Bài tập 1: Viết số vào ô trống: * Bài tập 2: Tính * Bài tập 3: * Bài tập 4: a) Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB. b) Kéo dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB. c) Chấm một điểm o trên đoạn thẳng AC, sao cho độ dài đoạn thẳng AO bằng độ dài đoạn thẳng AC. 2/ Chấm bài và chữa bài - HS đọc từng đề bài tập * BT1: - Kết quả: 48 ; 24 27; 35 ; 20 * BT2: KQ: 70; 133; 150; 231; 232 * Đọc đề và giải vào sách Số cây quýt trong vườn có là: 16 x 4 = 64 (cây) Đáp số: 64 cây quýt * Đọc đề và làm bài - a) Ghi 6cm trên đoạn thẳng AB - b) Vẽ thêm đoạn thẳng BC dài 6cm - c) Chấm điểm o trên đoạn thẳng AB (từ A đến o 3cm).
Tài liệu đính kèm: