Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm 2012

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm 2012

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 Trận bóng dưới lòng đường

I. Mục tiêu:

 A.Tập đọc:

 -HS đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

 - Hiểu lời khuyên trong câu chuyện: Không được chơi dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn, phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - GDKNS: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.

 B.Kể chuyện:

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện

* HS khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật

 

doc 40 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 7 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu:
 A.Tập đọc:
 -HS đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
 - Hiểu lời khuyên trong câu chuyện: Không được chơi dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn, phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDKNS: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
 B.Kể chuyện:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện
* HS khá, giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc:
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
-Điều gì gợi cho tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ?
-Trong ngày đến trường đầu tiên ,vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi
Nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài – Ghi mục bài.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ nhàng, hồn nhiên.
* Hướng dẫn luyện đọc câu
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
* Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Lần 1 :HD luyện đọc đoạn +Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-Lần 2 :HD đọc đoạn+HD giải nghĩa từ
+ Cánh phải
+ Cầu thủ
+ Khung thành
+ Đối phương
+ Húi cua
* HD đọc đoạn trong nhóm.
GV theo dõi và nhận ý thức đọc trong nhóm của HS.
* Thi đọc
- GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên dương.
c. Tìm hiểu nội dung bài.
-1HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc câu hỏi SGK.
 Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
 Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
 Câu 3:Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
 Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra?
- Câu 5:Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nại do mình gây ra? 
(?) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại và ghi bảng nội dung bài.
d .Luyện đọc lại
- Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua theo nhóm.
- GV nhắc HS chú ý đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi, câu cảm .
Kể Chuyện:
- GV nêu nhiệm vụ: Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện kể lại một đoạn của câu chuyện.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
-GV HD kể theo tranh vẽ: 
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật.
-Kể thi đua theo nhóm.
-Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
4/ Củng cố - dặn dò :
-GV hỏi lại nội dung câu chuyện.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
Liên hệ về việc thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học về và việc có tham gia đá bóng dưới lòng đường không?. Liên hệ về sự nguy hiểm khi đá bóng giữa đường.
-HS về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe. Và xem trước bài “Bận”
-Nhận xét chung tiết học.
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thulàm tác giả náo nức nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường.
-Vì cậu bé lần đầu đi học,thấy rất lạ nên nhìn mọi vật quanh mìnhcũng thấy khác trước.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc bài từng câu nối tiếp (2 lần).
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần).
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần. 
+ Phía bên phải.
+ Người chơi bóng.
+ Khung có căng lưới ở cuối sân bóng,nếu để đối phương đưa bóng vào là thua.
+ Phía đối địch trong trận đấu.
+ (tóc) cắt rất cao và ngắn.
- HS đọc đoạn theo nhóm 3.
- Đọc bài theo nhóm 3 HS đọc thi đua theo nhóm chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
-3 em một nhóm đọc và thi đọc.(2 Nhóm ).
-1HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu hỏi 
- Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
- Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.
- Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: ông ơi  cụ ơi cháu xin lỗi.
-HS tự phát biểu và rút ra bài học:
- 2 HS nhắc lại.
- Cử 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu từng nhân vật. 
-HS nhìn vào tranh kể.
-2 nhóm kể thi đua.
-Thi kể từng cá nhân trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
________________________
 TOÁN
 Bảng nhân 7
I. Mục tiêu:
 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
 - Vận dụng bảng nhân 7 vào giải bài toán bằng phép nhân.
 - Làm BT1,2,3(sgk)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu 
-GV nhận xét- Ghi điểm:
3/ Bài mới: 
a. GT bài – ghi mục bài .
b. HD lập bảng nhân.
- GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân 7.(Tương tự như lập bảng nhân 6).
- GV gắn bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.
-Có mấy chấm tròn chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần? 
 ta lập được phép nhân: 7 x 1= 7 (GV ghi bảng)
- Gắn bảng 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Ta có 7 x 2 = 7 + 7 = 14
Vậy 7 x 2 = 14
- HS dùng những tấm bài có 7 chấm tròn, dưới sự HD của GV để thực hiện lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng nhân 7(tương tự như trên). HS nắm vững mối quan hệ giữa phép nhân và phép tính cộng.
- Hai tích liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
-HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.
Luyện Tập:
Bài 1: Tính nhẩm( SGK)
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2: Bài toán:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao?
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố: 
-Trò chơi: Điền số vào ô trống:
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
7
14
35
63
-Những số trong ô trống là những số nào trong bảng nhân.
5/ Dặn dò: 
- Đánh giá tiết học.
-Vê nhà học thuọc bảng nhân 7.
- 2 HS lên bảng lớp ,làm vào bảng con : 
 17 : 2 14 : 3 
- 1 HS làm bài tập 3 SGK.
Bài giải
Số học sinh giỏi có là:
27: 3 =9 ( học sinh)
Đáp số :9 học sinh
- Có 7 chấm tròn.
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần.
- 2 HS đọc lại phép nhân .
- 7 được lấy 2 lần
- 2 HS đọc lại phép nhân: 7 x 2 = 14.
- HS nêu nối tiếp .
-1 số HS đọc lại bảng nhân 7.
-Thi đọc thuộc bảng nhân 7.
-Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính nhẩm các phép tính trong bài tập 1. HS nêu miệng.
- HS nêu YC bài toán.
-HS đọc đề bài toán.
- 1 tuần : 7 ngày 
- 4 tuần : ? ngày
- HS làm vào vở.
-HS nêu YC bài. 
-1 HS lên bảng làm bài 3. Cả lớp làm vở bài tập.
- HS quan sát và thực hiện 
-1 số HS đọc thuộc lại bảng nhân.
-Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 5 HS lên bảng, mỗi em điềm 1 số vào ô trống. Dãy nào nhanh đúng là dãy đó thắng.
-Lớp nhận xét – tuyên dương.
- Là tích trong bảng nhân 7.
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
 THỂ DỤC
 Bài 13
I. Mục tiêu:
 - HS tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 đến 4 hàng dọc.
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
 - Trò chơi: Mèo đuổi Chuột.
II. Phương tiện:
 Sân bãi sạch sẽ
 Còi, dụng cụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 3 - 5 '
+ GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Trò chơi : làm theo hiệu lệnh
2. Phần cơ bản: 20 - 22 '
- Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp.
+ Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
- GV nhắc và sửa cho những em thực hiện chưa tốt động tác.
- Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái.
- GV uốn nắn sửa động tác cho HS.
- Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột.
- GV quan sát nhắc nhở các em chú ý an toàn, không được cản trở đường chạy của các bạn.
3. Phần kết thúc : 2 - 3 '
+ GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn đi chuyển hướng phải trái
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- HS chơi trò chơi
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp.
- HS thực hiện.
+ HS tập theo các tổ, đội hình từ 2 - 3 hàng ngang.
- Lớp trưởng điều khiển lớp.
- HS tập theo hình thức nước chảy.
+ HS chơi trò chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS củng cố học thuộc bảng nhân 7 để vận dụng làm bài tập.
 - Làm BT 1,2,3,4 (SGK).
 - Rèn khả năng tính nhanh chính xác cho HS.
 - HS khá giỏi làm thêm bài 5.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi HS đọc bảng nhân 7.
 ? Trong bảng nhân 7 thừa số thứ nhất là mấy?
? Thừa số thứ hai từ mấy đến mấy?
? Kết quả của các phép tính trong bảng nhân 7 sau mỗi lần thêm mấy đơn vị?
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Các em nhẩm rồi đọc kết quả.
Phần b : 7 x 2 = 14.
 2 x 7 = 14.
- Nhận xét về kết quả, thừa số.
- Vậy ta có: 7 x 2 = 2 x 7 = 14.
- Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì thích không thay đổi.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. HS tự làm.
Tóm tắt:
1 lọ : 7 bông hoa.
5 lọ : ? bông hoa.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: Bài tập yêu cầu ta làm gì? 
- HS quan sát hình SGK, thảo luận, gọi HS nêu.
- So sánh. 7 x 4 = 4 x 7.
- Kết luận: Thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 
14, 24, 28, ..., ...,
56, 49, 42, ..., ..., 
- Gọi HS nêu cách lập dãy số.
- Gọi HS lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà HS luyện tập thêm. 
- HS về nhà ôn bảng nhân 7.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc.
-Thừa số thứ nhất là 7.
- Từ 1 đến 10.
- thêm 7 đơn vị .
- Tính nhẩm.
- HS nhẩm.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- Hai phép tính này = 14.
- Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau..
- Thực hiện từ trái sang phải.
- 4 HS lên bảng ... g các bài tập điền tiếng có vần en/oen(BT2) và bài tập 3 vở BTTV 
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/Kiểm tra bài cũ: 
-GV nhận xét- Ghi điểm.
2/ Bài mới: 
a.GT bài , ghi mục bài.
-GV phổ biến nội dung YC bài.
b/ HD chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu một lần.
- Bé bận làm gì?
- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
* Hướng dẫn cách trình bày : Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
* HD viết từ khó.
- Cho HS phát hiện từ khó
* GV đọc bài cho HS chép.(Mỗi cụm từ đọc 3 lần .Đọc 1lần toàn câu )
GV đọc lại bài cho HS dò.
- Treo bảng phụ
- Chấm bài.(Thu 8 bài chấm).
c.Luyện tập: 
-GV HD làm bài tập.
Bài 2 -Gọi 1 HS đọc YC.
-Nhận xét sửa sai.
Bài 3a:
- GV nhận xét
3/ Củng cố- dặn dò: 
-GV thu vở BT chấm điểm.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Chuẩn bị bài sau.
-HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo rán; giếng nước; thiên nhiên.
-1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.
-2 HS đọc lại bài.
-HS trả lời theo bài đã học.
- HS nêu cách viết của thể thơ 4 chữ. - Nêu những chữ cần viết hoa. Nêu cách viết trình bày chính tả.
- HS tìm từ khó trong bài.
-HS viết từ khó vào bảng con. Bận; khóc 
- HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở.
- HS chữa bài chéo.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
-2 HS lên bảng thi đua làm bài tập
+Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.
-HS làm bài theo nhóm .
- Gắn bảng nhóm lên bảng cả lớp cùng nhận xét
a/ Trung thu, trung tâm, kiên trung, trung dũng
- chung thuỷ; thuỷ chung; chung sức; chung lòng
-Lắng nghe và thực hiện.
____________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Hoạt động thần kinh (T1)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
 - Nêu được 1 vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 Các hình trong SGK trang 28, 29.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồn có những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: 
- Phân tích được hoạt độnh phản xạ.
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ trong đời sống
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong SGK và đọc mục bạn cần biết trả lời:
B2: Làm việc cả lớp:
+Điều gì xảy ra khi chạm tay vào vật nóng?
+Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng gọi là gì?
- GV khái quát phản xạ là gì?
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống.
*Kết luận:
- GV nêu kết luận của bài.
Hoạt động 2: Chơi trò chơi
a. Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ
b, Cách tiến hành:
B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu gối
- 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ vào đầu gối chỗ xương bánh chè quan sát xem cẳng chân thay đổi như thế nào?B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh?
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Yêu cầu HS chơi thử vài lần 
- Cho h/s chơi thật.
- Kết thúc trò chơi ai thua bị hát một bài.
- Nhận xét trò chơi: Khen những em có phản xạ nhanh.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhân xét giờ học
Nhắc nhở HS các công việc về nhà.
- 2 HS lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị.
- Nhóm khác bổ sung:
+Khi chạm tay vào cốc nước nóng lập tức rụt tay lại.
+ Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+Hiện tượng đó gọi là phản xạ.
- HS theo dõi.
- HS nêu ví dụ.
- Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động này.
- Các nhóm thực hiện thực hành thử phản xạ trước lớp,
- Nêu kết quả quan sát của nhóm mình.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS chơi trò chơi này trên bục lớp:
- Nửa lớp lên đứng thành vòng tròn, hai tay dang, lòng bàn tay trái ngửa nón trỏ của tay phải mình để vào lòng bàn tay trái người bên cạnh.
- Lớp trưởng hô "chanh" cả lớp hô "chua" tay vẫn giữ nguyên ở tay bạn bên cạnh.
- Lớp trưởng hô " cua" cả lớp hô " cắp" và rụt tay lại nếu ai không nhanh bị "cắp" thì coi như thua.
+ Hai nhóm thay đổi nhau ( Nhóm ngoài cổ vũ)
- Về nhà ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.
 ------------------------@&?------------------------
_____________________
Tiết 3 : TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 - Làm BT1(cột 1,2) bài 2 (cột 1, 2,3,) bài 3 bài 4 a,b(sgk).
 - Rèn khả năng tính nhanh chính xác cho HS
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhấn mạnh : Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- GV nhận xét- Ghi điểm.
2/ Bài mới: 
a-Giới thiệu bài , ghi mục bài.
b-Luyện tập:
Bài 1:(cột 1,2) Viết (theo mẫu).
-GV HD HS cách làm bài.
Bài 2 (SGK.) Tính.
- Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3: Bài toán:
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn nữ ta làm sao?
- GV nhận xét - sửa sai.
Bài 4:(a,b) HS thực hành vẽ đoạn 4 theo HD của GV.
3/ Củng cố- dặn dò : 
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
- Gấp những số sau lên 5 lần:4; 6; 7; 3.
- GV nhân xét – tuyên dương.
-Về nhà ôn lại bảng nhân.
- 2 HS lên bảng
+ Gấp 6 lên 3 lần: 6 x 3=18
+ Gấp 5 lên 4 lần: 5 x 4=20
- Nhiều HS nhắc lại .
-HS nêu YC bài toán. 
- 1HS làm trên bảng lớp; HS cả lớp làm vào vở
- 1HS nêu YC bài toán
- Lớp bảng con.
 12 14	 35
	 O 6 O 7	 O 6
	 72	98	 210
- HS đọc bài toán.
- Một buổi tập múa có 6 bạn nam,số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam
- Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?
- HS suy nghĩ và thực hiện bài toán. 
- 1HS lên bảng - Lớp làm vở
Bài giải:
- Số bạn nữ tập múa là:
	6 O 3 = 18 (bạn nữ)	
	 Đáp số: 18 bạn nữ
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS vẽ trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở.
a) A B
b) C	 D
c) M	 N
-GV cử hai đội tham gia chơi.
_________________________________
Tiết 4: MỸ THUẬT 
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CHAI
I/Mục tiêu:
- HS nhận biết đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của một vài loại chai. . 
- Biết cách vẽ cái chai.
- Vẽ được cái chai theo mẫu.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
 II/Đồ dùng dạy học:
 - GV: Chuẩn bị một số loại chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và so sánh, hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của HS lớp trước. 
- HS: Vở tập vẽ, đồ dùng để vẽ
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ :- kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2/ Bài mới:
Hoạt dộngcủa GV
Hoạt dộngcủa HS
a. Giới thiệu bài
b. Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.
GV giới thiệu một số cái chai, cho Hs quan sát và nhận xét về hình dáng, màu sắc cái chai: 
+Đặc điểm, hình dáng các phần chính của cái chai: miệng, cổ, vai, thân, đáy chai. 
+Tỉ lệ chung và tỉ lệ riêng từng bộ phận 
+ Màu sắc của các loại chai ( theo màu thuỷ tinh ) 
GV kết luận nêu lưu ý về hình dáng khác nhau của 1 vài cái chai.
c. Hoạt động 2 : cách vẽ cái chai
GV gợi ý HS quan sát mẫu ở vị trí thích hợp sau đó hứng dẫn cách vẽ theo trình tự như hình SGK
 + Nêu các bước tiến hành và vẽ màu.
- Cách phác khung hình của chai và đường trục để vẽ khi vẽ cần phác nét nhẹ trước.
-QS mẫu để so sánh tỉ lệ các phần chính của chai.
- Vẽ phác nét mờ.
- Sửa chi tiết cho cân đối.
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
GV nhận xét.
 d. Hoạt động 3 :Thực hành.
+ GV gợi ý HS vẽ theo trình tự đã hướng dẫn.
+ Gv quan sát uốn nắn HS thực hành..
e. Hoạt động 3:Nhận xét đánh giá 
GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài: Bài vẽ nào giống mẫu hơn? Bài vẽ nào có bố cục đẹp, cân đối? 
HS tìm bài vẽ mà mình thích.
GV bổ sung ý kiến cho HS , kết luận khen ngợi những bài vẽ tốt.
3/Củng cố - Dặn dò : Em nào chưa xong về vẽ tiếp.
Chuẩn bị bài sau: VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG	
- HS quan sát nhận ra sự khác nhau của chúng
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu cách thực hiện.
 -Vẽ phác 
- Tìm tỉ lệ của bộ phận.
- Vẽ phác nét mờ.
- Vẽ các nét chi tiết.
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
HS nhận xét.
HS thực hành vẽ
HS trưng bày sản phẩm
Nhận xét đánh giá XL theo ý mình.
_________________________________
Tiết 5: TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa E, Ê
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ viết hoa E, Ê.
 - Viết tên riêng Ê-đê.
 - Viết câu ứng dụng “Em thuận anh hoà là nhà có phúc”.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ viết hoa E, Ê
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu HS viết lại các từ được học của tiết trước.
-GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài :
-GT chữ viết: Ê-đê.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
-Trong tên riêng và câu ứng dụng em thấy có những chữ nào được viết hoa?
GV ghi mục bài.
b.Luyện viết chữ hoa: 
* Gắn bảng chữ hoa E
- Chữ hoa E cao mấy li?
- Gồm mầy nét?
-GV chốt lại :
* HD chữ hoa Ê tương tự (chữ hoa Ê viết giống chữ hoa E nhưng thêm dấu phụ trên E)
* Luyện viết tên riêng : 
- Gắn bảng tên riêng .
- Ê đê: Là tên một dân tộc tiểu số có trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê - đê.
-GV viết mẫu.
* Đây là câu nói khuyên mọi người anh em trong gia đình sống cần phải hoà thuận thương yêu nhau để làm gương cho xã hội.
- GV HD viết chữ Em.
- GV nhận xét- Tuyên dương.
c.Hướng dẫn viết bài vào vở.
-GV viên nhắc nhở cách cầm viết, cách ngồi viết.
- Gv thu vở chấm bài.
3/ Củng cố- Dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại cách viết chữ hoa E,Ê
- Về nhà viết phần còn lại.
-GV nhận xét chung tiết học.
-1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước. (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn).
-HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.
- Chữ E,Ê
-HS nhắc lại
-HS quan sát
-Cao 2 li rưỡi.
- Gồm nét cong dưới và hai nét cong trái nối liền nhau
-HS theo dõi:
-HS viết chữ vào bảng con chữ E, Ê.
-HS đọc.
- HS viết bảng con: Ê-đê.
-1 HS đọc câu ứng dụng.
Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
-HS viết bảng con chữ Em
HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ)
-Viết chữ E (1 dòng)
-Viết chữ Ê (1 dòng)
-Viết Ê-đê (2 dòng)
-Viết câu ứng dụng (5 lần)
-2 HS nhắc lại.
 ----------------------@&?----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_7_nam_2012.doc