Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 20

Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 20

1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra sĩ số.

- Hình bình hành có độ dài đáy là 7 cm, chiều cao là 16 cm. tính diện tích?

 Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. Phát triển bài:

2.1. Giới thiệu phân số.

- GV cho HS quan sát hình tròn.

- Hình tròn đã được chia làm mấy phần đều nhau?

- Mấy phần đã được tô màu.

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Học kì 2, Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 28 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng : Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
Tiết 1: 
CHÀO CỜ
Tiết 2: Thể dục:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Toán: Tiết 96
PHÂN SỐ
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết các phần bằng nhau của một số.
- Biết thế nào là phân số, biết phân số có tử số & mẫu số.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Hoàn thành BT1; 2. HSKG hoàn thành BT3; 4. 
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- Hình bình hành có độ dài đáy là 7 cm, chiều cao là 16 cm. tính diện tích?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Giới thiệu phân số.
- GV cho HS quan sát hình tròn.
- Hình tròn đã được chia làm mấy phần đều nhau?
- Mấy phần đã được tô màu.
* GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói rằng đã tô màu hình tròn.
- Năm phần sau viết: 
- GV chỉ vào cho HS đọc.
- Ta gọi là phân số.
- Phân số có tử số là 5 và mẫu số là 6.
* Giảng: Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (Mẫu phải là số tự nhiên khác 0).
- Tử số viết trên gạch ngang. TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau. 5 là số N.
- Cho HS quan sát các phần tiếp theo và nêu các phân số chỉ số phần.
- Gọi HS đọc, viết nêu TS, MS.
* GV nêu: ;; là những phân số.
* Kết luận: SGK: 106.
2.2. Thực hành.
* Bài 1 (107): 
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (107):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (107):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 (107):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Phân số gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Tử số chỉ gì? Mẫu số chỉ gì? 
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 1 HS thực hiện:
 7 x 16 = 112 (cm2)
- Hình tròn được chia làm 6 phần đều nhau.
- 5 phần đã được tô màu.
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại.
- ; 
- 2 HS đọc kết luận.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- Đáp án: - 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ.
a. 8, 10; 5, 12. b. ; 18, 25; .
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- Đáp án: 
- 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp
- 2 cặp trình bày.
- Năm phần chín ( TS: 5; MS: 9 )
- Tám phần mười bảy ( TS: 8; MS: 17 )
- Ba phần hai mươi bảy ( TS: 3; MS: 27 )
- Mười chín phần ba mươi ba ( TS: 19; MS: 33 )
- Tám mươi phần một trăm ( TS: 80;
 MS: 100 )
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 4: Tập đọc: Tiết 39
BỐN ANH TÀI (Tiếp)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc.
- Biết tìm nội dung bài.
- Đọc trôi chảy rành mạch, đọc toàn bài.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh của anh em Cẩy Khây.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng: khoét máng, quy hàng, núng thế.
- Đọc to rõ ràng, biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện
* GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
	- Hợp tác.
	- Đảm nhận trách nhiệm.
	- Các PP/KT DHTC có thể sử dụng: Trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, đóng vai.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát chuyển giờ.
- Đọc bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Ai là người sinh ra đầu tiên? Tiếp theo là những người nào?
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV ghi bảng: Các từ khó đọc 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc câu dài
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp 
- Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2.2. Tìm hiểu bài
* Đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 1:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây đã gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
- Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
- Yêu tinh có phép gì đặc biệt?
- Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây lại chiến thắng được yêu tinh?
- Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh?
- Đoạn 2 cho ta biết điều gì?
* Giảng: Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường đánh yêu tinh bị thương phá phép thần thông của nó. Họ còn dũng cảm, đồng tâm hiệp lực buộc nó phải quy hàng cứu giúp bà con dân bản.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
2.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn Cẩu Khâysầm lại.
- GV đọc mẫu
- Tổ chức HS luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
3. Kết luận:
- Truyện ca ngợi ai? 
- Em học được điều gì ở anh em Cẩu Khây?
- Nhận xét giờ.
- Tự luyện đọc.
- Cả lớp hát.
- 1 HS đọc trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc bài
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò. Bốn anh em được bà cụ cho ăn, ngủ.
- Bà giục bốn anh em chạy trốn.
Đ1. Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ.
- HS đọc thầm bài
- Phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- 2 HS thuật lại.
- Có sức khỏe và tài năng phi thường. (Biết đoàn kết, đồng tâm hiệp lực)
- Không ai thắng được.
Đ2. Anh em Cẩu Khây chiến thắng yêu tinh.
- 1 HS đọc toàn bài
* Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2 HS đọc bài nối tiếp, lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá.
Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng.
Ngày soạn: 30 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 98 
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.
- Biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số; biết so sánh phân số với 1.
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không có thể viết thành một phân số. 
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Hoàn thành BT1; 3. HSKG hoàn thành BT2.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Chữa bài tập 2(108)
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
2.1. Ví dụ.
a. Gọi HS đọc ví dụ 1
* GV: Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
- Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?
- Như vậy Vân đã ăn hết tất cả mấy phần?
* Giảng: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
- Gọi HS chỉ vào hình minh họa nêu lại.
b. Ví dụ 2.
- Gọi HS đọc ví dụ 2.
- Yêu cầu HS tìm cách chia 5 quả cam cho 4 người.
- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là ?
* Giảng : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam.
- Vậy 5 : 4 = ?
c. Nhận xét.
- quả cam và 1 quả cam thì bên nào nhiều cam hơn? Vì sao?
- Cho HS so sánh và 1
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân 
số ?
* Những phân số có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?
- Vậy = 1
- Hãy so sánh TS và MS của phân số ?
* Các phân số có TS = MS thì bằng 1.
- Hãy so sánh 1 quả cam với quả cam?
- Hãy so sánh với 1?
- Nhận xét TS và MS của phân số ?
* Những phân số có TS nhỏ hơn MS thì nhỏ hơn 1.
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?
2.2. Thực hành.
* Bài 1 (110): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 2 (110): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời miệng.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (110):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?
- Xem lại các bài tập 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS thực hiện.
- 4 phần
- Ăn thêm 1 phần
- Tất cả 5 phần
- 1 HS đọc 
- quả cam
- 5 : 4 = 
- quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 
quả cam là một quả cam và thêm quả cam.
- > 1.
- Phân số có tử số > mẫu số.
- 4 : 4 = = 1.
- Phân số có TS = MS.
- 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
- < 1
- Phân số có tử số < mẫu số.
- HS tự nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu, tự làm bài. 
- Đáp án: 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm miệng. 
- Hình 1: hình 2: 
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 em làm bảng phụ.
a. Phân số bé hơn 1: 
b. Phân số bằng 1: 
c. Phân số lớn hơn 1:
- Nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Kể chuyện: Tiết 20
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết chọn & kể lại được câu chuyện theo chủ đề đã cho.
- Hiểu được ND chính của truyện.
- Dựa vào gợi ý, chọn & kể lại được câu chuyện về người có tài.
- Nêu được nội dung truyện.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (Đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (Đoạn chuyện đã kể).
- Giáo dục HS ý thức tích cực ... ở bài, thân bài, kết bài của bài văn miêu tả đồ vật.
- Củng cố cách viết một bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh.
I. Mục tiêu:
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật, đúng với yêu cầu của đề có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài, diễn đạt thành câu, rõ ý.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết dàn ý của bài văn tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
- GV treo đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV treo dàn ý.
- Yêu cầu HS chọn đề và dựa vào dàn ý làm bài.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ những em chậm.
- GV thu bài về chấm.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
 Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- Lấy đồ dùng cho GV kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc dàn ý.
- HS tự lựa chọn đề bài cho mình.
- HS viết bài
- HS nộp bài.
Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 40
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết một số từ ngữ thuộc vốn từ nói về Sức khoẻ.
- Biết thêm một số từ ngữ thuộc vốn từ nói về Sức khoẻ và vận dụng được vào vốn từ của mình. 
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao 
(BT1; 2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3; 4).
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát chuyển giờ.
- Nêu một số từ có tiếng tài có nghĩa là "Tiền của"? 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
* Bài 1(19): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm 4; 2 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2(19):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận cặp
- Gọi 3 cặp trình bày.
- Gọi HS nhận xét 
- Yêu cầu HS viết tên các môn thể thao vào vở.
* Bài 3(19): 
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Gọi 3 cặp trình bày
- Yêu cầu HS viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS giải nghĩa các thành ngữ? Đặt câu với các thành ngữ vừa tìm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4(19):
- Gọi HS đọc đề bài.
- Khi nào thì người “không ăn, không ngủ” được?
- “Không ăn, không ngủ được” thì khổ như thế nào?
- “Tiên” sống như thế nào?
- Người “Ăn được, ngủ được” là người 
như thế nào?
- “Ăn được, ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
* Kết luận: Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích, sống rất sung sướng, thư thái trên thượng giới, giữa nơi phong cảnh đẹp, tượng trưng cho sự sung sướng. Ăn được, ngủ được là ta có một sức khoẻ tốt, khi có sức khoẻ tốt thì sung sướng chẳng khác gì tiên, vì ta làm ra mọi của cải vật chất.
3. Kết luận:
- Nêu lại các câu thành ngữ vừa học? 
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bàisau.
- Cả lớp hát.
- 1 HS nêu.
Tài nguyên, tài sản 
- HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động nhóm: Trao đổi tìm từ, viết ra nháp, 2 nhóm viết bảng phụ.
Đáp án: 
a. Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, đá bóng, nhảy dây, nhảy xa, nhảy cao, cầu trượt, nghỉ mát, du lịch, giải trí, nhảy ngựa, nghỉ ngơi
b. Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
- HS nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận cặp;
- 3 cặp trình bày:
* Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, ten-nis, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, trượt tuyết, leo núi
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thảo luận cặp.
- 3 cặp trình bày
Đáp án: 
a. Khoẻ như voi (Trâu, hùm)
b. Nhanh như cắt (Gió, chớp, sóc, điện )
- HS nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đề bài. 
- Khi bị ốm yếu, già cả
- Lo lắng về bệnh tật, lo đến tiền bạc để chữa bệnh.
- Sống an nhàn thư thái, muốn gì cũng được.
- Là người hoàn toàn khoẻ mạnh.
- Người đó có sức khoẻ tốt, sống sung sướng như tiên.
- Có sức khoẻ thì sung sướng như tiên.
Tiết 4: Thể dục:
GV chuyên soạn giảng
Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012
Đ/c Chung soạn giảng.
Ngày soạn: 01 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012
Tiết 1: Toán: Tiết 100
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết đọc, viết và quan hệ giữa phép chia số tự nhiên & phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số: phân số bằng nhau
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Hoàn thành BT1; HSKG hoàn thành BT2; 3.
II. Đồ dùng:
- Các băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sĩ số.
- 1 HS lên bảng viết 1 phân số: bé hơn 1, lớn hơn 1, 
 Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Ví dụ:
- Cho HS quan sát 2 băng giấy.
- Băng giấy 1 chia làm bao nhiêu phần?
- Đã tô màu bao nhiêu phần?
- Tức là tô màu 3 phần mấy băng giấy ?
- Băng giấy 2 chia làm bao nhiêu phần?
- Đã tô màu bao nhiêu phần?
- Tức là tô màu 6 phần mấy băng giấy?
- Nhận xét phần tô màu của hai băng giấy?
- Ta thấy 
- Phải nhân cả TS và MS của phân số 
với một số tự nhiên nào để được phân số 
- Phải chia cả TS và MS của phân số 
cho một số tự nhiên nào để được phân số 
* Tính chất của phân số: ( Tr 111 )
2.2. Thực hành.
* Bài 1 (112): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 * Bài 2 (112):HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu ý a.
-Yêu cầu HS làmvở, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào?
* Nhận xét: (112)
* Bài 3 (112): HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận:
- Nêu tính chất của phân số?
- Xem lại các bài tậpđã chữa
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện
- HS quan sát 2 băng giấy.
- 4 phần
- 3 phần
- băng giấy.
- 8 phần
- 6 phần
- băng giấy.
- Bằng nhau
- Ta nhân cả tử số và mẫu số với 2; 
- Ta chia cả tử số và mẫu số với 2; 
- 2HS nêu tính chất.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài
- Đáp án: a. b. 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu, tự làm bài
a. 18 : 3 = 6
(18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
b. 81 : 9 = 9
(81 : 3 : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
- Nhận xét, đánh giá.
- Bằng nhau.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài
- Đáp án: a. 15; 2 b. 6; 15; 12.
- Nhận xét, đánh giá.
Tiết 2: Mỹ thuật:
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 40
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
Những kiến thức đã biết 
Những kiến thức mới được hình thành
- Biết giới thiệu các lễ hội ở địa phương.
- Biết cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)
- Bước đầu biết quan sát trình bày được một vài nét đổi mới nơi HS đang sinh sống.
(BT2).
* GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục:
	- Tìm & xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu.
	- Ra quyết định: tìm kiểm các lựa chọn.
	- Đảm nhận trách nhiệm.
	- Các PP/KTDHTC có thể sử dụng: Đặt câu hỏi; Thảo lận cặp đôi – chia sẻ; Trình bày ý kiến cá nhân.
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ: Viết dàn ý của bài giới thiệu. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS hát chuyển giờ.
- 2 HS đọc phần kết bài miêu tả một đồ vật.
 Nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Phát triển bài: 
Bài 1(19):
2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm trả lời:
- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
- Kể lại những nét đổi mới nói trên?
2.2. Giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu:
- Treo bảng phụ viết sẵn dàn ý, gọi HS đọc 
Bài 2 (20):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Giúp HS phân tích đề, nắm chắc yêu cầu của đề.
* Lưu ý HS : em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất, để giới thiệu (Nếu không tìm thấy đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương, và ước mơ đổi mới của mình.)
- Gọi HS nêu nội dung em chọn để giới thiệu 
* Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Yêu cầu HS thực hành giới thiệu trong nhóm.
- Tổ chức thi giới thiệu trước lớp
- Lớp bình chọn người giới thiệu tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất
3. Kết luận:
- Nêu dàn bài một bài giới thiệu? 
- Để góp phần đổi mới quê hương, em phải làm gì?
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc kết bài.
- 1 HS đọc.
- Đổi mới của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
* Nét đổi mới: 
+ Trước chỉ quen phát rẫy làm nương
+ Giờ đã biết trồng lúa nước
+ Nghề nuôi cá phát triển
+ Đời sống của người dân được cải thiện
- 2 HS đọc dàn ý
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Phân tích đề.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nêu nội dung.
- Hoạt động nhóm: Giới thiệu trong nhóm.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- Bình chọn người giới thiệu 
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 20
I. Sơ kết tuần 20:
1- Nề nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng. Thành; Ly, Thảo nghỉ có phép.
- Khăn quảng đỏ đầy đủ.
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Hiện tượng nói chuyện riêng vẫn còn.
2-Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Giang, M.Linh, H.Hoàng, Hân, Huệ, Ánh, X. Hoàng.
- Trong tuần N. Trang, T. Phương có tiến bộ về học tập.
- Sách vở đồ dùng học tập tương đối đủ, vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: L. Anh, Lượng.
 - Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Mỵ, Lê Anh, Lượng.
3- Công tác khác:
- Vệ sinh sạch sẽ lớp học & cầu thang, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
- Chăm sóc cây & hoa tốt.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
II- Kế hoạch hoạt động tuần 21:
1- Nền nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2- Học tập:
- Cần rèn chữ nhiều: H. Linh, Kiên, Lê Anh, Lượng; Học bảng cửu chương: Trần Phương, Lê Anh. 
- Duy trì lịch luyện viết.
- Duy trì luyện giải toán qua mạng.
- Đăng kí tuần học tốt. Tiếp tục giúp bạn học tốt.
3- Công tác khác:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Chăm sóc cây & hoa.
- Thể dục giữa giờ & múa hát tập thể.
- Duy trì các hoạt động của Đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_hoc_ki_2_tuan_20.doc