Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Dương Thị Thuý Hảo

2. Bài mới: (28p)

 a. Giới thiệu bài:

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :

 * Luyện đọc :

 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dòng 1đoạn )

 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp . Một HS đọc cả bài .

- GV đọc diễn cảm – Cả lớp theo dõi.

*Tìm hiểu bài :

- GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một .

? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?( Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ quẩy gánh hàng rông .Sau đổi được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi ,đổi họ Bạch được ăn học.)

? Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?

(Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn .Sau buôn gỗ ,buôn ngô ,mở hiệu cầm đồ , lập nhà in ,khai thác mỏ)

? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?( Có lúc mất trắng tay , không còn gì , nhưng Bưởi không nản chí .)

- 2HS đọc các đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm .

 

doc 23 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 12 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Làm lễ ở sân trường
Tập đọc
	 “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi 
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch,trôi chảy; Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được các CH1,2,4 trongSGK)
- HS khá, giỏi trả lời được CH3(SGK).
- GD KNS: Đặt mục tiêu: ( HĐ2)
II. Đồ dùng dạy - học :
 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc 
III.Hoạt động dạy - học :
Bài cũ :(5p) 
HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: (28p)
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * Luyện đọc :
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dòng 1đoạn )
 - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp . Một HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm – Cả lớp theo dõi.
*Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm đoạn một .
? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?( Mồ côi cha từ nhỏ , phải theo mẹ quẩy gánh hàng rông .Sau đổi được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi ,đổi họ Bạch được ăn học.)
? Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
(Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn .Sau buôn gỗ ,buôn ngô ,mở hiệu cầm đồ , lập nhà in ,khai thác mỏ)
? Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ?( Có lúc mất trắng tay , không còn gì , nhưng Bưởi không nản chí .) 
- 2HS đọc các đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm .
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?( ...Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông MB. )
? Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? (Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt :Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu :Dân ta phải đi tàu ta.Khách đi tàu của ông ngày một đông .) 
? Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ?( Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.)
? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? (Nhờ ý chí vươn lên ,thất bại không nản lòng ,biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt .) 
- HS rút ra nội dung bài.- GV cùng cả lớp bổ sung ghi bảng.
* HS đọc diễn cảm 
Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
Hs luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm. Lớp và gv bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố ,dặn dò:(3p)
 Hs nhắc lại nội dung bài học.
 Gv nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà luyện đọc .
Toán
Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.
- BT cần làm: BT1,BT2 a) 1 ý;b) 1 ý,BT3
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5p)
 HS nêu định nghĩa về mét vuông, nêu mối quan hệ giữa m2, cm2, dm2
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: (28p)
a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- GV ghi lên bảng hai biểu thức 
 4 x(3 +5) và 4 x 3 + 4 x5 
- Cho HS tính giá trị của hai biểu thức , so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận :
4 x( 3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 = 32
- Vậy 4 x(3 +5) = 4 x 3 + 4 x 5 và đều bằng 32.
b. Nhân một số với một tổng :
- GV chỉ ra cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng ,biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng .
- Từ đó rút ra kết luận: Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau . 
Viết dạng biểu thức : a x (b + c)= a x b + a x c 
c. Thực hành :
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS làm .1HS làm vào bảng phụ.
a
b
c
 a x (b + c )
 a x b + a x c
4
5
2
4 x(5 + 2) = 4 x 7 = 28
4 x 5 + 4 x 2 =2 0 + 8 =28
3
4
5
3 x(4 + 5) =3 x9 =27 
 3x 4 + 3 x5 = 12 + 15 = 27 
6 
2 
3 
 6 x( 2 + 3) = 6 x 5 =30 
6 x 2 + 6 x 3 =12 +18 = 30
Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải bằng hai cách dựa vào mẫu :
a. C1: 36 x(7 + 3 ) C2: 36 x (7 + 3 )
 36 x 10 = 360 = 36 x 7 + 36 x 3
 = 252 + 108 = 360
 C1: 207 x (2+6)	C2: 207 x(2+6)
 207 x 8 = 1656	 = 207 x2 + 207 x 6
	 = 414 + 1242= 1656
b. Giành cho HS khá, giỏi
 C1: 5x38 + 5 x62	C2: 5 x38 + 5 x62
 = 190 + 310 = 500	 = 5 x (38 +62) = 5 x100 = 500
 C1: 135 x 8 + 135 x 2	C2: 135 x8 + 135 x 2
 = 1080 + 270 = 1350 	 = 135 x(8+ 2) = 135 x 10 =1350	
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở 
- HS làm sau đó nhắc lại cách nhân một số với một tổng. 
Bài 4: Giành cho HS khá, giỏi . 1HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở .
GV nhắc nhở HS dựa vào quy tắc mà tính.
GV chấm bài – nhận xét rồi chữa bài.
a) 26 x11 = 26 x (10+ 1) = 20 x10 + 26 x1 = 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x(100+1) = 35 x100 + 35 x1 = 3500 + 35 = 3535
b) 213 x11 = 213x (10 +1) = 213 x 10 + 213 x 1= 2130 + 213 = 2343
123 x101 = 123x (100+1) = 123 x100 + 123 x1 = 12300 + 123 = 12423
3. Củng cố – dặn dò : (4p) 
Gv châm một số bài . GV nhận xét giờ học ,dặn dò: 
 __________________________________ 
 Lịch sử
Chùa thời Lí 
I. Mục tiêu : 
- Những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
- HS khá, giỏi: Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
 II. Đồ DùNG DAY - học:
 - Các hình trong Sgk.
 III. Hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: ( 5')
Yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi cuối bài9 .
- GV nhận xét chung.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: ( 10')Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. 
- GV gọi HS đọc từ Đạo Phật,thịnh đạt.
Hỏi: +Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?( Từ rất sớm, đạo phật dạy con người ta yêu cái thiện,)
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? ,( có lối sống và cách nghĩ giống người VN ta)
- GV tổng kết nội dung HĐ1.
 HĐ2(10') Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lí
-GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận:
+Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lí đạo Phật rất thịnh đạt?( đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, chùa mọc lên khắp nơi,)
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3( 7') Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời: 
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân ta như thế nào?( chùa là nơi tu hành của các nhà sư, dùng để tế lễ, )
HĐ4( 8') Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lí
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh đã sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm thuyết minh về các tranh ảnh. Tư liệu của mình. 
- GV tổ chức các nhóm trình bày trước lớp.
- GV tổng kết, khen ngợi.
3.Cũng cố, dặn dò: ( 4')
- GV hỏi: - Những ngôi chùa thời Lí còn lại đến nay có giá trị gì với văn hoá dân tộc ta?
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa đình và chùa?
 GV tổng kết giờ học .
- Chúng ta cần phải bảo vệ đình chùa. Để bảo vệ đình chùa ta cần phải làm gì?
- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Nhân một số với một hiệu 
I. Mục tiêu : 
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Bài tập cần làm: BT1, BT3, BT4
II. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:(5p) 
HS nêu quy tắc nhân một số với một tổng và nhân một tổng với một số
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
a. Tính và so sánh gía trị của hai biểu thức 
- GV ghi lên bảng hai biểu thức 3 x( 7 - 5 ) và 3 x7 - 3 x 5
- Cho HS tính giá trị của hai biểu thức ,rồi so sánh kết quả. 
 3 x( 7 - 5 ) 3 x7 - 3 x 5 
 =3 x 2 = 21 - 15 
 = 6 = 6
 Vậy 3 x( 7 - 5 ) = 3 x7 - 3 x 5
b. Nhân một số với một hiệu 
- GV chỉ biểu thức :3 x (7 – 5 ) là nhân một số với một hiệu. 
- GV chỉ biểu thức: 3 x7 - 3 x 5 là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. 
Kết luận : Khi nhân một số với một hiệu ,ta có thể lần lượt nhận số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả đó cho nhau. 
- Viết dưới dạng biểu thức: a x (b – c ) =a x b – a x c 
c.Thực hành .
Bài 1: Hs nêu yêu cầu bài, làm bài , chữa bài 
a
b
c
a x(b - c)
a x b – a x c 
6
9
5
6 x(9 - 5 )= 6 x 4 = 24 
6 x 9 – 6 x5 = 54-30 =24
8
5
2
8 x(5 – 2 )= 8 x 3 = 24 
8 x5 – 8x 2 = 40 – 16 = 24
Bài 2: Giành cho HS khá, giỏi. HS đọc yêu cầu của bài – GV hướng dẫn HS cách làm bài. Gọi 1 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở.
47 x9 = 47 x(10 -1) = 47 x10 – 47 x1 = 470 - 47 = 463
138 x9 = 138 x(10 -1) = 147 x10 – 147 x1 = 1470 – 147 =1323
Bài 3: HS đọc đề – GV hướng dẫn cách giải.
Giải :
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là :
175 x(40 – 10 )=5250(quả )
 Đáp số : 5250 quả.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài. Gv yêu cầu Hs tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một số.
3. Củng cố – dặn dò : (4p) 
 GV chấm bài nhận xét. GV nhận xét giờ học 
 Khoa học 
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
I. Mục tiêu :
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
Mây
Mây
 Hơi nước
	Mưa
Nước
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi ,ngưng tụ của nước trong trong tự nhiên.
 -Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Ii. đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 48 ;49 sgk
 - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
III. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ (4p) 
GV : Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra? 
GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (28p) 
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
Bước 1: Làm việc cả lớp :
- HS quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 48 sgk và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ .
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ ở bảng phụ 
+Mũi tên chỉ nước bay hơi vẽ tượng trương, không có nghĩa chỉ có nước ở biển bay hơi .Tren thực tế ,hơi nước thường xuyên được bay từ bất cứ vật nào chứa nước ,nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất .
Bước 2: Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước tron ... nhóm giao cho một nhiệm vụ .
Nhóm 1:Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể con người ? 
Nhóm 2:Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể động vật ? 
Nhóm 3:Tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể thực vật ? 
Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- GV kết luận ( SGK ) 
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp ,vui chơi giải trí .
- Động não : Con người còn sử dụng nước vào những việc gì klác ?
HS trả lời ,GV ghi tóm tắt tất các những ý kiến của hs 
- HS đưa ra những dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp ,công nghiệp ,vui chơi giải trí. 
- GV kết luận:(SGK ). Nước rất cần cho cuộc sống con người, hiện nay nguồn nước của chúng ta đang bị ô nhiễm, chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn, góp phần bảo vệ môi trường sống của chúng ta. 
3. Củng cố ,dặn dò .(3p)
 Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học
. --------------------------------------------------------
Luyện toán
Luyện nhân với số có hai chữ số
I.Mục tiêu :
Giúp hs cũng cố về: Nhân với số có hai chữ số
 Giải toán có liên quan
II. Hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài (2p)
Hướng dẫn hs làm bài tập (29p)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 98 x 32 245 x 37 245 x 46
 Hs nêu yêu cầu bài,3 hs lên bảng làm bài , 
 kết quả :
3136	9065	11270
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 25 x X với x =x 15 , 17 , 38
Mộu : Với x = 15 thì 25 x = 25 15 = 375
Hs nêu yêu cầu bài .
2 hs lên bảng làm bài , chữa bài . 
KQ: 425; 950 
Bài 3: Rạp chiếu bómh bán 96 vé, mõi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
- HS nêu yêu cầu bài .
- GV hướng dẫn hs yếu , chữa bài . KQ: 
Bài giải
Rạp thu về số tiền là:
96 x15 000=1 430 000(đồng )
Đáp số : 1 430 000 đồng
Nâng cao: Trung bình cộng của 3 số là 105 . Hãy tìm 3 số đó biết rằng số thứ hai gấp đôI số thứ nhất , số thứ ba gấp ba số thứ hai.
 Bài làm:
 Tổng của 3 số là: 105 x 3 = 315
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:	
Số thứ hai: 	 315
Số thứ ba: 
 Số thứ nhất là: 315 : ( 1 + 2 + 6) = 35
 Số thứ hai là: 35 x 2 = 70
 Số thứ ba là: 7o x 3 = 210
 Đáp số: Số thứ nhất: 35
 Số thứ hai: 70 
 Số thứ ba: 210 
 3. Củng cố dặn dò :(4p) 
 Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học .
---------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt .
Ôn luyện từ và câu
I . Mục tiêu :
 Củng cố cho HS:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề : ý chí , nghị lực 
- Tích cực hoá vốn từ ngữ đã học để sử dụng vào giao tiếp .
II . Hoạtđộng dạy học
1. Giới thiệu bài:
2 . Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1: 
- Tìm các từ chứa tiếng chí( chí có nghĩa là rất, hết sức): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
- Tìm các từ chứa tiếng chí( chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp): ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí) 
Bài2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống( ý chí, chí thân, chí hướng)
- Nam là người bạn .của tôi.
- Hai người thanh niên yêu nước ấycùng theo đuổi một .
-..của Bác Hồ cũng là..của toàn thể nhân dân VN.
( chí thân, chí hướng, ý chí, ý chí)
Bài 3: Nâng cao:
 Từ nào (trong mỗi dãy từ dưới đây ) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại ?
nhân loại , nhân đức, nhân dân
nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu 
Bài làm:
a) Từ nhân đức có tiếng nhân không cùng nghĩa với ba từ còn lại ( nhân trong nhân đức có nghĩa là lòng thương người; nhân trong các từ còn lại có nghĩa là người)
b) Từ nhân vật không cùng nghĩa với ba từ còn lại 
3 . Củng cố dặn dò : 
 Gv chấm một số bài, cho hs chữa lên bảng .
 Nhận xét, chốt lại ý đúng .
 Dặn HS ôn luyện ở nhà , nắm nghĩa của các tục ngữ trên.
__________________________________________
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
âm nhạc
Gv bộ môn dạy
-------------------------------------------
Luỵện từ và câu
 Tính từ (tiếp theo )
I. Mục tiêu :
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được( BT2, BT3, mục III). 
II. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : (5p)
HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trước. 
2.Bài mới : (28p)
a. Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét :
Bài 1: a)Tờ giấy này trắng mức độ trung bình , tính từ trắng .
 b) Tờ giấynày trăng trắng độ thấp , từ láy trăng trắng. 
 c) Tờ giấy này trắng tinh mức độ cao , từ ghép trắng tinh. 
- Mức độ của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh )hoặc từ láy (trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. 
	- ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :
	+ thêm từ rất vào trước tính từ trắng – rất trắng. 
	+Tạo ra phép so sánh với các từ hơn , nhất :Trắng hơn ,trắng nhất. 
c. Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK.
d. Phần thực hành 
Bài 1: Những từ ngữ : đậm , ngọt , rất , lắm, ngà, ngọc , ngọc ngà , hơn , hơn, hơn.
Bài 2: Đỏ : - đo đỏ , đỏ rực , đỏ hồng , đỏ chát , đỏ chói. 
	 - rất đỏ, đỏ lắm , đỏ quá ,quá đỏ, đỏ vô cùng. 
	 - đỏ hơn , đỏ nhất , đỏ như son , đỏ hơn son . 
Cao : - cao cao, cao vút , cao chót vót , cao vòi vọi ,
	- Rất cao , cao quá , cao laqứm ,quá cao,
	- Cao hơn , cao nhất , cao như núi , cao hơn núi .
Vui : - Vui vui , vui vẻ , vui sướng , sướng vui , vui mừng , mừng vui .
 - Rất vui, vui lắm , vui quá. 
 - Vui hơn , vui nhất , vui như tết.
Bài 3: Đặt câu : Quả ớt đỏ chót .
	Mặt trời đỏ chói .
	Bầu trời cao vời vợi. 
3.Củng cố ,dặn dò :(4p) 
 GV tổng kết bài , chấm một số vở nhận xét tiết học .
Toán 
Luyện tập 
I.Mục tiêu: 
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- BT cần làm : BT1, BT2(cột 1,2), BT3
II. Hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ: (5p )
 HS làm bài tập sau : Đặt tính rồi tính : 
 65 x29 	37 x63	20 x76
 Hs làm bài , gv nhận xét ,ghi điểm.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập: (28p) 
Bài 1: Đặt tính rồi tính – Gọi HS lên bảng cả lớp làm vào vở. 
KQ:
1462 16692 ; 47311 
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm vào vở.
m
3
30
23
230
m x 78 
3 x 78 = 234 
30 x 78 =2340
 23 x 78 = 1794 
 230 x78 =17940
Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng làm. lớp làm vào vở. 
 Bài giải 
Trong một giờ tim người đó đập được số lần là
15 x 60 = 4500 (lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập được số lần là
4500 x 24 =108000(lần )
Đáp số : 108000 lần
Bài 4, 5 : Giành cho HS khá, giỏi. 
 Hs đọc bài toán . GV hướng dẫn HS làm vào vở.
Đáp số : Bài 4: 166 600 đồng; 
 Bài 5: 570 học sinh 
3. Dặn dò:(4p) 
 Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học .
 ________________________________
 Tập làm văn
 Kể chuyện (kiểm tra viết )
I. Mục tiêu: 
- HS viết một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biễn, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).
	 II. Hoạt động dạy học : 
1.Giới thiệu bài.(2p)
2.Tìm hiểu nội dung bài và viết bài (30 P)
 HS đọc đề GV ghi lên bảng: 
 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 
 2. Kể lại câu chuyện : Nổi dằn vặt của An - đrây – ca bằng lời của cậu bé An - đrây – ca.
 3. Kể lại câu chuyện : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một người chủ tàu Pháp hoặc người Việt .
- HS chọn một trong ba đề trên bảng để làm .
- HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ những em còn non. 
3. Củng cố – dặn dò. (2p)
 GV thu một số bài chấm , nhận xét 
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 12 – kế hoạch tuần 13
I. Mục tiêu
Giúp HS nhận xét được tình hình tuần qua (những ưu điểm và khuyết điểm) và lên
kế hoạch tuần 13.
II. Hoạt động dạy học:
1. Nhận xét tuần 12. (20p)
Cho lớp trưởng báo cáo những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua về các mặt cụ thể như sau:
	+ Về học tập.
	+ Nề nếp ra vào lớp
	+ Về vệ sinh.
	+ Về thể dục.
	+ Về đồng phục.
	+ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
GV tổng kết , sơ kết đợt 1: 
Tuyên dương:.
 và nhắc nhở:...
2. Kế hoạch tuần 13. (15p)
- Duy trì các nề nếp đã đạt được trong tuần qua, khắc phục những tồn tại.
- Thực hiện trực nhật vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đầy đủ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Phân công bạn khá kèm cặp bạn yếu học tập.
- Tiếp tục và tăng cường công tác VSCĐ.
 Luyện khoa học
Làm bài tập khoa học
I. Mục tiêu
 Hs hoàn thành bài tập khoa học ở VBT, bài : 23 
II. Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài (2p) 
2. Hướng dẫn hs làm bài tập (25p)
GV kiểm tra đồ dùng dạy học : Giấy 
HS nêu yêu cầu bài 
GV yêu cầu hs quan sát lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ở SGK , sau đó tưởng tưởng lại để vẽ một cách đơn giản ( sử dụng mũi tên và ghi chú ) 
HS thảo luận theo nhóm để vẽ 
GV chia nhóm, hs thực hành vẽ theo nhóm , gv hướng dẫn thêm cho các nhóm còn lúng túng 
HS các nhóm vẽ xong , dán lên bảng để trưng bày và giải thích sơ đồ 
Lớp và gv nhận xét, bình chọn nhóm vẽ đẹp nhất . Tuyên dương 
3. Củng cố , dặn dò (3p ) 
 Gv nhắc lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước, nhận xét tiết học. 
Thấy Chính dạy
 Chính tả ( Nghe- viết)
 Người chiến sĩ giàu nghị lực 
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Người chiến sĩ giàu nghị lực . 
- Làm đúng BT CT phương ngữ(2) a/ b, 
II. Đồ dùng dạy học: 
Ba tờ phiếu phô tô phóng tồ nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp sức. 
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : (5p)
 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ ở bài tập 3 tiết trước 
2. Bài mới :(28p) 
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Hướng dẫn hs nghe-viết 
- GV đọc bài :Người chiến sĩ giàu nghị lực 
- HS đọc thầm bài văn 
- GV nhắc các em những từ thường viết sai ,cách trình bày ,cách viết các lời thoại 
- GV đọc bài cho hs viết 
- Chấm một số bài ,chữa lỗi 
2.3 Hs làm bài tập 
- HS làm bài tập 2a:
HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào vở 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng .HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ 
Trung Quốc –chín mươi tuổi –hai trái núi- chắn ngang – chê cười – chết –cháu –chú – chắt –truyền nhau –chẳng thể –thời –trái núi 
HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh 
3.Củng cố ,dặn dò 
 GV chấm một số vở, nhận xét tiết học 
Hoạt động tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_12_duong_thi_thuy_hao.doc