TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 1 VÀ TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 3 để hs điền vào chỗ trống
Tuần 18 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tiếng việt Ôn tập (tiết 1 và tiết 2) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm doạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. Đồ dùng dạy học - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 3 để hs điền vào chỗ trống III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập (29p) Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài GV hỏi : Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Một hs đọc yêu cầu của đề bài . Cả lớp đọc thầm - GV lưu ý hs : Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể (Có một chuỗi sự việc có đầu có cuối ,liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa ) - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - HS phát biểu GV ghi bảng : HS làm bài theo yêu cầu trong sgk HS sửa bài theo lời giải đúng Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền -Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại Lê- ô- nác - đô đa Vin – xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi -ôn – cốp –xki kiên trì theo đuổi ước mơ ,đã tìm được đường lên các vì sao. Xi -ôn – cốp –xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc1( 1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ , đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú Đất Nung ( phần 1 –2 ) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ , hữu ích . Còn hai người bột yếu ớt gặp nước súyt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “ Ba cá bống ” A- lếch –xâyTôn - xtôi Bu- ra –ti- nô thông minh , mưu trí đã moi được tin bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác Bu- ra –ti- nô Rất nhiều mặt trăng ( phần 1 -2 ) Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế giới , giải thích về thế giới rất khác người lớn Công chúa nhỏ Bài tập 3 : Hs nêu yêu cầu bài tập : Đặt câu với từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật - HS đọc thầm yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt , cả lớp và gv nhận xét Bài tập 4 : Chọn những thành ngữ , tục ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn - HS đọc yêu cầu của đề bài, làm vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau đọc bài làm, cả lớp và gv nhận xét Tình huống a) : Có chí thì nên ; có công mài sắt, có ngày nên kim ; người có chí thì nên , nhà có nền thì vững . Tình huống b) : Lửa thử vàng, gian nan thử sức ; thất bại là mẹ thành công ; thua keo này, bày keo khác Tình huống c) : Ai ơi đẫ quyết thì hành , đã đan thì lận tròn vành mới thôi; hãy lo bền chí câu cua, dù ai câu chạch câu rùa mặc ai . 3. Củng cố - dặn dò (4p) GV chấm một số vở, tổng kết bài , nhận xét tiết học . Dặn hs ôn tập để kiểm tra . Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I .Mục tiêu : Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : (5p) HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5, làm bài tập 3 của tiết trước. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới (28p) a. Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ : : 9 =8 182 : 9 = 20 ( dư 1) Ta có : 7 + 2 = 9 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 ( dư 2) 657 : 9 = 73 451 : 9 = 50 ( dư 1) Ta có : 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( dư 1) GV giúp hs rút ra : Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 b. Bài tập : Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi hs chữa bài : Bài 1 : Hs nêu yêu cầu bài , làm bài : Số chia hết cho 9 là 99; 108; 5643; 29385 Bài 2 :HS nêu yêu cầu bài ,làm bài , chữa bài : Số không chia hết cho 9 là ; 7853 ; 1097 Bài 3 : Hs viết số theo yêu cầu bài tập : 270; 360 Bài 4: Hs điền ,sau đó gọi chữa bài 31 5 1 35 2 2 5 3. Củng cố ,dặn dò (4p) Gv chấm một số vở, nhận xét tiết học. khoa học Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn. - GD KNS: Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát . II. Đồ dùng dạy học Hình trang 70 ; 71 sgk II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : (2p ) 2. Bài mới (28p) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đã làm những thí nghiệm này - HS đọc mục thực hành trang 70 sgk để biết cách làm Bước 2 : Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến Bước 3 : Đại diền các nhóm trình bày GV kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấch duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống Bước 1: - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trửơng báo cáo - HS thực hành thí nghiệm trang 70;71 sgk Bước 2: HS làm thí nghịêm - Làm thí nghiệm mục 1 trang 70 - Tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 sgk Bước 3: - Một số học sinh đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trao đổi của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét bổ sung GV kết luận : Để duy trì sự cháy càn liên tục cung cấp không khí .Nói cách khác , không khí cần được lưu thông. 3. Củng cố – dặn dò ( 4p ) GV tổng kết bài , nhận xét tiết học. Âm nhạc Thầy Dũng dạy Buổi chiều Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng Đi nhanh chuyển sang chạy trò chơi : “ chạy theo hình tam giác ” I. Mục tiêu - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Chạy theo hình tam giác. II. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần mở đầu (7p) - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập. - Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy chậm theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên 2. Phần cơ bản (23p) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện thân thể cơ bản - Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy - Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của lớp trưởng - Tập luyện theo tổ . Thi biểu diễn giữa các tổ b) Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác ”. - GV nêu cách chơi , hướng dẫn luật chơi - HS khởi động các khớp - HS chạy theo đội hình hai hàng dọc. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động . - Gv và hs nhận xét , tuyên dương bạn chơi tốt . 3. Phần kết thúc (5p) - Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài - GV cùng HS hệ thống lại bài học - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học Toán Dấu hiệu chia hết cho 3 I .Mục tiêu Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : (5p) HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9, làm bài tập 4. Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới ( 28p) a) Dấu hiệu chia hết cho 3 - Ví dụ 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 ( dư 1) Ta có : 6 + 3 = 9 Ta có : 9 + 1 = 10 9 : 3 = 3 10 : 3 = 3 (dư 1 ) 123:3=41 125 : 3 = 41 ( dư 2) Ta có : 1+ 2 +3 = 6 Ta có : 1 + 2 + 5 = 8 6 : 3 = 2 8 : 3 = 2 ( dư 2 ) - GV KL: Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - HS nhắc lại và ghi vào vở b) Bài tập : Gv lần lượt cho hs làm các bài tập sau đó gọi chữa bài : Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài , làm bài ,chữa bài : Số chia hết cho 3 là: 231 ; 1872 ; 92373 Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài , gv hướng dẫn cho hs yếu ,hs làm bài, chữa bài : Số không chia hết cho 3 là ; 6823 ; 641311 Bài 3:HS nêu yêu cầu bài , làm bài , chữa bài : Ba số có ba chữ số chia hết cho ba: 132 ;675 ;819 Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài , Gv hướng dẫn ,hs làm bài : -Viết số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 56 4 79 0 2 2 35 3. Củng cố ,dặn dò (4p) GV chấm một số vở, nhận xét tiết học Tiếng việt Ôn tập (tiết 3 và tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện về các kiểu bài và kết bài trong bài văn kể chuyện. 2. Nghe viết chính tả bài, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (3p) 2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28p) Bài tập 1: HS nêu yêu càu bài tập : - GV yêu cầu : HS đọc thầm chuyện :Ông Trạng thả diều - HS đọc gsk nội dung ghi nhớ hai cách mở bài và hai cách kết bài - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc bài làm của mình, các bạn khác nhận xét , bổ sung .GV nhận xét và đưa ra kết luận: Mở bài kiểu gián tiếp : Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ . Đó là chú bé Nguyễn Hiền Kết bài kiểu mở rộng : Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ tuổi nhất nước Nam ta làm cho em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt ,có ngày nên kim Bài tập 2: HS làm bài tập 2( Nghe viết : Đôi que đan ) GV đọc toàn bài thơ : Đôi que đan . HS theo dõi trong sgk HS đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ dễ viết sai . GV hỏi về nội dung bài thơ .( Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai bàn tay của hai chị em , những mũ , những khăn , những áo của bà , của bé , của mẹ cha dần dần hiện ra .) HS gấp sgk , GV đọc từng câu cho hs viết GV đọc lại bài một lượt nữa cho hs soát lại bài 3. Củng cố – dặn dò (4p) GV chấm, chữa bài . Nhận xét tiết học . Lịch sử Kiểm tra định kì (Đề của Phòng) Kĩ thuật (Thầy Chính dạy ) địa lí Kiểm tra học kì 1 Đề ra : Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng L ... hai đường thẳng song song Tính diện tích hình vuông , hình chữ nhật Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II: Hoạt động dạy học *GV viết đề lên bảng Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là : A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055 2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653 3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944 4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2 A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050 Phần 2: 1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C Tính diện tích hình vuông ABMN Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H N M Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? *GV thu bài , nhận xét *Biểu điểm : Phần 1 : 4điểm Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C Phần 2 : 5 Điểm Bài 1 : 3 điểm a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2) Điện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2) Bài 2: 2điểm Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là (3450- 17 0) :2 = 1640 (m) Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là + 170 = 1810 (m) Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m Ngày thứ hai:1810 m *Trình bày 1 điểm __________________________ khoa học Không khí cần cho sự sống I: Mục tiêu Sau bài học hs biết : Nêu dẫn chứng , chứng minh người , động vật , thực vật đều cần không khí để thở Xác định vai trò của không khí ( ô - xi )đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống II: Hoạt động dạy học HĐ1 : Tìm hiểu vài trò của không khí đối với đời sống của con người Bước 1: GV yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 của sách gsk và phát biểu và nhận xét Bước 2: GV yêu cầu hs nín thở , mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở Bước 3: GV yêu cầu hs dựa vào tranh ảnh , hs nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật và động vật GV yêu cầu hs quan sát hình 3 ; 4 sgk và trả lời câu hỏi Tại sao sâu bọ và cây trong hình lại bị chết? Nêu vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ? Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật? HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô- xi Bước 1: GV yêu cầu hs quan sát hình 5 ; 6 sgk theo cặp và nói +Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ( bình ô- xi ) + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan ( máy bơm không khí vào trong nước ) Bước 2: HS trình bày kết quả quan sát hình 5 ; 6 sgk trang 73 HS thảo luận các câu hỏi Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người , động vật , thực vật Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi ? ( Những người thợ lặn , thợ làm việc trong các hầm lò , người bị bệnh nặng cần được cấp cứu,.............. ) Kết luận : con người , động vật , thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở *GV nhận xét ,dặn dò _______________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I: Mục tiêu Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần : - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. II: Hoạt động lên lớp 1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có số theo giỏi riêng). Từng cá nhân tự nhận xét 2: GV nhận xét chung _______________________ Chiều thứ 6 Kỉ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 4) I ) Mục tiêu Đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thánh sản phẩm tự chọn của HS. II ) Đồ dùng dạy học Tranh quy trính các bài trong chương. Mẫu khâu , thêu đã học. III ) Nội dung bài tự chọn 1 .Giáo viên tổ chức cho các em tự chọn tiến hành cách cắt, khâu thêu một sản phẩm mình đã chọn . Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu , thêu đã học. - Học sinh chọn thêu tên riêng của mình (thêu móc xích). Trưng bày sản phẩm. Giáo viên chấm điểm. IV ) Nhận xét dặn dò _______________________ luyện Toán Luyện tập chung I: Mục tiêu Giúp hs Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 để viết số chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 và giải toán II: Hoạt động dạy học Bài cũ : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3; 9 Bài luyện tập thực hành Bài 1 : HS đọc yêu cầu và làm bài tập a) Các số chia hết cho 2 là : 676; 984; 2050 b) Các số chia hết cho 5 là : 6705; 2050 c) Các số chia hết cho 3 là : 6705; 57663 d) Các số chia hết cho 9 là : 57663 Bài 2 : a) Các số chia hết cho 5 và 2 là : 64620 ; 3560 b) Các số chia hết cho 3 và 2 là c) Các số chia hết cho 2;3;5 và 9 là ( học sinh tự làm). Bài 3,4 ( Học sinh làm vào vở , giáo viên có thể gợi ý thêm cho các em yếu) Bài 5 : HS đọc bài toán , phân tích và nêu kết quả .Học sinh diến kết quả đúng sai vào các ô. III) Nhận xét,dặn dò _______________________ Luyện tiếng việt Ôn tập và kiểm tra học kì 1(tiết 8) I:Mục tiêu Củng cố cho các em luyện chữ và luyện cách viết, tả. -HS viết chính tả đúng đẹp - Làm một bài tập làm văn II: Hoạt động dạy học 1: GV ghi đề ở bảng Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích 2: GV đọc bài : Chiếc xe đạp của chú Tư cho hs chép . HS làm bài tập làm văn vào vở luyện ( Hướng dẫn cho các em yếu cách làm các phần trong bài ). 3: Củng cố ,dặn dò Lịch sử Kiểm tra học kì i Đề ra : Câu 1 : Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo ? Diễn ra vào năm nào ?Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng? Câu1 : Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ? Câu3: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? Biểu điểm : Câu 1 : 3 điểm Câu 1 : 3 điểm Câu 1 : 3 điểm Trình bày : 1 điểm __________________________ địa lí kiểm tra học kì 1 Đề ra : Câu 1 : Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính ? Câu 2 : Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . Vùng trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? Câu 3 : Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên? Biểu điểm : Câu 1 : 3 điểm Câu 1 : 3 điểm Câu 1 : 3 điểm Trình bày : 1 điểm Tập làm văn Kiểm tra Đề ra : 1:Chính tả nghe viết : Chiếc xe đạp của chú Tư 2:Tập làm văn :Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích Toán Kiểm tra học kì i Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây nêu kèm theo một số câu hỏi A;B;C; D. Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1: Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là : A) 852955 ;B) 853955 ;C) 853055 ;Đ)852055 2: Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là A) 678753 ;B.234215 ;C. 235215 D. 678653 3: Kết quả của phép nhân :237 x 42 là A. 1312 B. 1422 C. 9954 D. 8944 4: Kết quả của phép chia 9776 : 47 là 28 B. 208 C. 233(dư 25) D.1108 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 m2 5 dm 2 =.............. dm 2 A. 35 B. 305 C. 305 D. 3050 Phần 2: 1: Ba hình chữ nhật 1;2;3 có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng , xếp được một hình vuông có cạnh là 12 cm ( xem hình vẽ ) A B Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh nào? Cạnh AB cùng song song với các cạnh nào ? D C Tính diện tích hình vuông ABMN Tính diện tích mỗi hình 1;2;3 K H N M Bài 2 :Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường . Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170 m đường . Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? *Biểu điểm : Phần 1 : 4điểm Mỗi lần khoanh và câu trả lời đúng được 0,8 điểm Kết quả : 1C; 2.D ; 3.C ;4. B ; 5. C Phần 2 : 5 Điểm Bài 1 : 3 điểm a)Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnhAB; DC; KH ;MN b)Cạnh AB cùng song song với các cạnh DC ; KH ; MN Diện tích hình vuông ABMN là 12 x 12 = 144 ( cm2) Diện tích mỗi hình 1;2;3là 144 : 3 = 48 ( cm2) Bài 2: 2điểm Ngày thứ nhất đội sửa được số mét đường là (3450- 17 0) :2 = 1640 (m) Ngày thứ hai đội sửa được số mét đường là + 170 = 1810 (m) Đáp số :Ngày thứ nhất : 1640 m Ngày thứ hai:1810 m *Trình bày 1 điểm __________________________ Kỷ thuật Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết chọn cây rau, hoa đem trồng. - Trồng đợc cây rau, hoảtên luống đất hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỷ thuật. II. Đồ dùng dạy học : - Cây rau, hoa để trồng - Túi bầu để chứa đất - Cuốc, dầm xới, bình tới nớc III. Các hoạt động dạy và học : - Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu tiết học HĐ1 :GV hớng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỷ thuật trồng cây con HS đọc nội dung bài trong SGK. ? Tại sao lại phải chọn cây khoẻ ? Các bớc chuẩn bị đất trớc khi gieo hạt ? Cần chuẩn bị trồng cây con nh thế nào HS nêu, GV nhận xét và bổ sung thêm HĐ2 : GV hớng dẫn các thao tác kỷ thuật GV hớng dẫn , HS quan sát từng bớc Hai HS lên thực hành trên luống đất HĐ3 : HS theo từng nhóm thực hành trồng cây con GV nhận xét và hệ thống từng bớc trồng cây con: - Xác định vị trí trồng. - Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định. - Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. - Tới nhẹ nớc quanh gốc cây. HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của HS GV nêu tiêu chí cho HS tự đánh giá : - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con. - Trồng đúng khoảng cách quy định - Cây trồng thẳng hàng, đứng vững, không bị trồi rễ lên trên. - Hoàn thành đúng thời gian qui định. IV. Nhận xét - Dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS phân công nhau tới nớc hàng ngày cho cây.
Tài liệu đính kèm: