Tập đọc
Bốn anh tài
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các câu hỏi SGK).
- GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.( HĐ1-HĐ2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
Tuần 19 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2010 Chào cờ Làm lễ chào cờ ở sân trường Tập đọc Bốn anh tài I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các câu hỏi SGK). - GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.( HĐ1-HĐ2) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy - học A. Mở đầu: (5p) Giới thiệu chủ điểm. - GV sách TV lớp 4-T2 gồm có 5 chủ điểm : “Người ta là hoa đất”; “Vẻ đẹp muôn màu”; “Những người quả cảm”; “Khám phá thế giới”; “Tình yêu cuộc sống”. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài (1p) - GVcho HS xem tranh minh hoạ chủ điểm “Người ta là hoa đất”. - GV giới thiệu truyện đọc “ Bốn anh tài” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (10p) HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài (đọc 2 - 3 lượt). ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) - GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật. - GV viết lên bảng từ khó - Hướng dẫn HS đọc liền mạch: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng . - GVviết trên bảng phụ câu khó và hướng dẫn HS đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (10p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS *GV gọi HS to 6 dòng đầu truyện, cả lớp đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? *GVgọi 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn còn lại, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - HS đọc lướt toàn truyện, tìm chủ đề của truyện. - Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi , mười tuổi sức đã bằng trai 18 tuổi . 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương người - Yêu tinh xuất hiện , bắt người và súc vật khiến cả làng tan hoang, nhỉều nơi không còn ai sống sót - Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước , Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . -Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:(7p) - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Ngày xưa, ...tinh thông võ nghệ” + GV đọc diễn cảm đoạn văn. (đọc mẫu). + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + HS thi đọc trước lớp + GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay . C. Củng cố, dặn dò : (3p) - HS nhắc lại chủ đề của truyện - GV nhận xét tiết học. Toán Ki- lô- mét vuông I. Mục tiêu - Biết Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - BT cần làm: 1, 2, 4(b). II. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu ki- lô- mét vuông (5p) - GV giới thiệu: Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, cánh đồng... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki- lô- mét vuông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh lớn về khu rừng, cánh đồng, Đây là hình ảnh về khu rừng, cánh đồng rộng lớn, có cạnh đo bằng km, nên diện tích được tính bằng km2. Giả sử cánh đồng này là 1 hình vuông có cạnh 1 km thì diện tích là 1km2. - GV giới thiệu và ghi bảng : + Ki- lô- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki- lô- mét. + Nhiều em HS nhắc lại + GV Ki- lô- mét vuông viết tắt là : km2 + 1km2 =1000000m2. HS nhắc lại HS đọc xuôi: 1km2 = 1000000m2; đọc ngược: 1000000m2= 1km2 GV đọc ki- lô- mét vuông viết tắt km2 - HS viết: ki- lô- mét vuông viết tắt km2 2. Thực hành (28p) GV hướng dẫn cho HS làm tập Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống. - Một HS nêu bài toán - GV hướng dẫn cách làm để học sinh yếu có thể làm được bài. Cả lớp làm bài vào vở - chữa bài. Đọc số Viết số -Chín trăm hai mươi mốt ki – lô - mét vuông Hai nghìn ki – lô - mét vuông Năm trăm linh chín ki – lô - mét vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki – lô - mét vuông 921 km2 2000 km2 509 km2 320000 km2 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HS làm bài vào vở Hs làm trên bảng phụ Chữa bài - yêu cầu HS nêu cách đổi 1 km2 =100000 m2 100000 m2 = 1 km2 1 m2 =100 dm2 5 km2 =500000 m2 32 m2 49dm2 =3249 dm2 200000 m2 = 2 km2 Bài 3: HS đọc đề bài - Tìm hiểu đề bài. - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở - Một em làm trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài. Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2 ) Đáp số : 6 km2 Bài 4: Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới số đo thích hợp. - HS thảo luận theo cặp . - Một số HS nêu sự lựa chọn của mình. - GV kết luận : + Câu a- ý thứ nhất: Diện tích phòng học là 40 m2 + Câu b - ý thứ ba . Diện tích nước Việt Nam là 33099 km2 3. Củng cố, dặn dò: (3p) - HS nhắc lại đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông vừa học , nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông và mét vuông. - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tại sao có gió ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ (5p) HS nêu ghi nhớ của tiết học trước. 2.Bài mới (28p) GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2 trang 74 SGK và hỏi: - Nhờ đâu lá cây lay động, cái diều bay? Hoạt động 1: Chơi chong chóng. Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn: - GV kiểm tra chong chóng của HS và giao nhiệm vụ cho các em trước khi ra sân chơi chong chóng: - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi. - Trong khi chơi tìm hiểu: + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? Bước 2: Chơi ngoài sân theo nhóm yêu cầu chơi đảm bảo an toàn, vệ sinh - HS ra sân chơi theo nhóm - GV bao quát, kiểm tra hoạt động của các nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi, phát hiện để tìm cách trả lời các câu hỏi trên. Bước 3: Làm việc trong lớp. - Đại diện các nhóm báo cáo xem trong khi chơi, chong chóng của bạn nào quay nhanh và giải thích: + Tại sao chong chóng quay? + Tại sao chong chóng quay nhanh hay chậm? *Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chong quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. - HS nhắc lại kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. HS biết giải thích được tại sao có gió. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc các mục “Thực hành” trang 74 SGK để nắm cách làm thí nghiệm. Bước 2: Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong SGK Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. * Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. HS Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đọc thông tin ở mục “ Bạn cần biết” trang 75 SGK và những kiến thức thu được từ hoạt động 2 để trả lời câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? Bước 2: - HS làm việc cá nhân. HS hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc. *Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3.Củng cố –dặn dò (4p) Gv tổng kết bài . Nhận xét , dặn dò Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - BT cần làm: BT1; 3(b); 5. II. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ ( 5p) : Hs nêu mối quan hệ giữa ki – lô - mét vuông và mét vuông GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở 2. Bài mới (28p) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài, sau đó trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận. 530 dm 2 = 53000 cm 2 13 dm 2 29 cm 2 =1329 cm 2 84600 cm 2 =864 dm 2 9000000 m 2 =9 km 2 10 km 2 =10000000 m 2 * Chú ý dạng bài: 13dm2 29cm2 = ........cm2 Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS nhận xét cách chuyển đổi của bài mẫu để nhận ra cách làm bài. HS tự làm bài - Một HS làm trên bảng phụ. Sau đó, GV hướng dẫn HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Diện tích khu đất hình chữ nhật là 5 x 4 = 20 (km 2) b) : Diện tích khu đất hình chữ nhật là Đổi 8000 m = 8 km 8 x 2 = 16(km 2) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu bài . HS tự làm bài ,chữa bài trên bảng phụ. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. Diện tích Hà Nội ít hơn diện tích Đà Nẵng Diện tích Đà Nẵng ít hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh Diện tích thành phố Hồ Chí Minh nhiều hơn diện tích Hà Nội Diện tích thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất Diện tích Hà Nội bé nhất Bài 4: HS đọc bài toán GV hướng dẫn hs cách làm bài , hs làm bài và chữa bài : Giải Chiều rộng của khu đất là: : 3 = 1 ( km ) Diện tích của khu đất là ... thầm. HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét. Giải: Diện tích của mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000 (dm2). Đáp số: 1000 dm2. Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài vă miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật(BT 2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung: + Kết bài mở rộng: Sau khi viết đoạn kết cho bài văn miêu tả, có thêm lời bình luận. + Kết bài không mở rộng: Kết thúc bài miêu tả, không có lời bình luận gì thêm. - Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy - học: Bài cũ (5 p). Gọi 2 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp,dán tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn. - Nhận xét, ghi điểm. - Có mấy cách kết bài trong bài văn kể chuyện? đó là những cách nào? - Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc lại khái niệm về 2 kiểu kết bài. - 2HS đọc bài làm của mình. Mỗi HS lựa chọn một cách mở bài để đọc. - Trao đổi theo cặp và trả lời. - 2 HS đọc nội dung trên bảng Bài mới: (28p) a) Giới thiệu bài : GV ghi mục bài. HS đọc nối tiếp. b) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung BT. Cả lớp theo dõi SGK. HS làm bài, phát biểu ý kiến. GV kết luận. - Bài văn miêu tả đồ vật nào? - Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón? - Theo em đó là kết bài theo cách nào? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - Bài văn miêu tả cái nón. - Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài. - Đó là kiểu kết bài mở rộng ,vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. GV nhắc lại hai cách kết đã biết khi học về văn kể chuyện. Bài 2: HS đọc bốn đề bài. Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả. - Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV nhắc HS: Mỗi em chỉ viết một đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày - GV nhận xét + chốt lại + khen những HS viết hay và ghi điểm. - Một HS đọc yêu cầu bài 2. - Viết một kết bài mở rộng cho bài văn làm theo một trong các đề trên. - 6 HS làm vào giấy - HS còn lại làm vào vở. - HS dán bài lên bảng và đọc bài. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sửa lỗi về câu dùng từ. - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình. Củng cố - dặn dò: (3p) GV Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau. - Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên. Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Thông qua đánh giá hoạt động của lớp trong tuần (Tuần 19) rút ra kinh nghiệm để phát huy mặt mạnh và khăc phục mặt tồn tại. - Lên kế hoạch tuần tới (Tuần 20) để học sinh có hướng chuẩn bị. II Hoạt động dạy- học: 1: Đánh giá hoạt động lớp trong tuần 19. - GV nêu nhiệm vụ các tổ. - Các tổ tự sinh hoạt dưới sự điều khiển của tổ trưởng. + Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. + Đọc điểm thi đua các thành viên trong tổ, xếp loại. + Bình luận cá nhân xuất sắc tất cả các mặt và xuất sắc 1, 2 mặt. + Tuyên dương những bạn học sinh xuất sắc. + Phê bình học sinh yếu, giúp các em nhận ra thiếu sót và nêu hướng khắc phục khắc phục. 2: Kế hoạch tuần 20 - Tiếp tục ổn định nề nếp. - Thi đua học tốt, dành nhiều điểm giỏi. - Thực hiện tốt phong trào của Đội - Sao. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ. - GV nhắc HS thực hiện tốt các nội dung trên Luyện chữ Bài viết : Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu - Giúp HS viết đúng, đẹp bài: Chuyện cổ tích về loài người - Biết cách trình bày bài thơ và viết đúng các từ khó trong bài - Rèn thêm chữ viết cho HS. II. Hoạt động dạy và học: 1 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài GV đọc cho HS nghe bài: Chuyện cổ tích về loài người Tìm chữ khó viết trong bài và chú ý cách trình bày . Từ khó: trụi trần, GV hớng dẫn HS cách trình bày bài. 2 Hoạt động 2: HS viết bài: GV đọc từng câu cho HS viết. Lu ý : Tư thế ngồi viết, cách đặt vở, cầm bút, đảm bảo thời gian. Viết xong GV đọc cho HS khảo lại bài. GV chấm bài một số em và nhận xét chữ viết của HS . Gv tuyên dương những HS viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.( Đem cho cả lớp cùng xem) Nhắc nhở những HS viết cha đẹp về nhà luyện viết thêm. 3.Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học. _______________________________________ Lịch sử Nước ta cuối thời Trần I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một soó quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần ,lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần,Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * HS khá, giỏi: + Nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS , nội dung như sau: 1.Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đủ ý: * Tình hình nước ta cuối thời Trần: Vua quan.. Những kẻ có quyền thế của nhân dân để làm giàu. Đời sống của nhân dân. * Thái độ của nhân dân: Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã. Một số quan lại cũng bất bình dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước. * Nạn ngoại xâm: - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?. 2. Trả lời câu hỏi: Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trị vì nước ta nữa hay không? (Đáp án: Câu 1: thứ tự cần điền là: ăn chơi sa đọa, ngang nhiên vơ vét, vô cùng cực khổ, nổi dậy đấu tranh, Chu Văn An, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Câu 2: Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức gánh vác công việc trị vì đất nước, cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hai HS lần lượt trả lời: - Nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần? - Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1:Giới thiệu bài (1’): - Trong gần hai thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược Mông- Nguyên. Nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 1 (14’) : Thảo luận nhóm: Tìm hiểu tình hình đất nước cuối thời Trần - GV chia lớp theo nhóm 5. - HS theo nhóm tìm hiểu SGK (từ đầu đến ông xin từ chức) thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Các nhóm cử người trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. - Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét, sau đó gọi một HS nêu khái quát tình hình của nước ta cuối thời Trần. - GV kết luận: Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân đan tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận, nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. 3. Hoạt động 2 (12’) Thảo luận cả lớp: Tìm hiểu nội dung “ Nhà Hồ thay thế nhà Trần” - HS tìm hiểu SGK (phần còn lại) thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã tiền hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? - HS trả lời lần lượt từng câu. - GV nhận xét, kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ , đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 4. Củng cố, dặn dò (4’): GV hỏi: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của triều đại nhà Trần? (Do vua quan lao vào ăn chơi sa đọa, không quan tâm đến đời sống nhân dân, phát triển đất nước). GV nhận xét giờ học Dặn HS ôn lại phần “Nước Đại Việt thời Trần”. Hoạt động tập thể Giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường Chủ đề 1:vệ sinh cá nhân Bài 1: Rửa tay I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào cần phải rửa tay. - Kể ra những thứ có thể dùng để rửa tay. 2.Kỹ năng: - Biết cách rửa tay sạch sẽ và rửa tay đúng khi cần thiết. 3. Thái độ - Có ý thức giữ sạch đôi bàn tay. II.Đồ dùng dạy học: Tranh, xô, chậu, xà phòng, khăn, phiếu theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch. III.Hoạt động dạy học: HĐ1: Khi nào cần phải rửa tay Bước 1: Cả lớp cùng hát bài hát: "Em có đôi bàn tay trắng tinh Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh Nghe lời cô chúng em giữ gìn Giữ đôi tay cho thật trắng tinh." - Để giữ đôi bàn tay sạch chúng ta phải làm gì ? Bước 2: Chia lớp thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một bộ tranh VSCN. - HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi: Chúng ta cần rửa tay khi nào ? Bước 3:- Dại diện nhóm lên gắn bức tranh lên bảng và trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Thực hành rửa tay Bước 1: - Gv chia lớp thành các nhóm - Các nhóm nhận vật dụng để thực hành rửa tay Bước 2: Gv làm mẫu rửa tay theo trình tự Bước 3: Các nhóm thực hành - Lần lượt từng hs trong nhóm thực hành rửa tay. Bước 4:- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm mẫu rửa tay trước lớp HĐ 3:Theo dõi việc thực hiện giữ đôi tay sạch sẽ - Gv phát cho mỗi hs 1 phiếu bài tập và yêu cầu hs hoàn thành hằng ngày và trong 1 tuần liền. Trường hợp Có Không (Ghi rõ lí do tại sao) 1.Rửa tay trước khi ăn Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3 2.Rửa tay sau khi đi tiêu, đi tiểu Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3: 3.Rửa tay sau khi đi chơi hoặc làm các công việc khác khiến tay bẩn Ngày 1: Ngày 2: Ngày 3: .. Phiếu theo dõi việc giữ đôi tay sạch sẽ HS: IV.Củng cố ,dặn dò: HS nhắc lại khi nào cần rửa tay và rửa như thế nào, rửa tay bằng gì ? ____________________________
Tài liệu đính kèm: