Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Dương Thị Thuý Hảo

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Dương Thị Thuý Hảo

Tập đọc:

Vương quốc vắng nụ cười

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng diễn tả.

- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 Tranh minh họa bài tập đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.

2. Bài mới: (28p)

GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và bài đọc Vương quốc vắng nụ cười: Bên cạnh cơm ăn nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp em hiểu điều ấy.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Dương Thị Thuý Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011.
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trường 
Tập đọc:
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy – học:
 Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
GV giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và bài đọc Vương quốc vắng nụ cười: Bên cạnh cơm ăn nước uống thì tiếng cười yêu đời, những câu chuyện vui, hài hước là những thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười giúp em hiểu điều ấy.
HĐ1: Luyện đọc
- GV yêu cầu phân chia đoạn đọc.
- HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài (3 lựơt)
- GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng và giải nghĩa các từ ngữ khó trong bài: nguy cơ, thân hành, du học.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
HĐ2: Tìm hiểu bài
GV tổ chức hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ...
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vây?
Vì cư dân ở đó không ai biết cười
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
Vua cử một viên đại thần di du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt.
- Kết quả ra sao? 
Viên đại thần rở về xin chị tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào...
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn?
Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- 4HS đọc đọan văn theo cách phân vai. GV hướng dẫn đọc biểu cảm.
- HS luyện đọc, khi đọc diễn cảm phân vai một đoạn:
“Vị đại thần vừa xuất hiện ... Đức vua phấn khởi ra lệnh”
3. Củng cố, dặn dò:(3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
__________________________ 
Toán:
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp theo)
I Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số(tích không quá 6 chữ số).
- Biết đạt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên. 
- BT cần làm : Bài1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS lên bảng làm bài tập 3,4 tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: (28p)
1.Giới thiệu bài: 
Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài và kết hợp giải thích cách làm.
- GV và lớp nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính.
Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV theo dõi, bổ sung ý kiến.
Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép chia.
- HS vận dụng giải toán.
- HS trình bày bài làm trước lớp’
Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích.
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
- GV: Khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau nên áp dụng các tình chất của phép tính để kiểm tra, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm.
Bài 5: HS đọc đề toấn – GV hướng dẫn phân tích.
Bước 1: Tìm số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km.
Bước 2: Tìm số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km.
- HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ
- GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
 Bài giải 
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180 km:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km:
7500 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
3. Củng cố, dặn dò :(3p) 
 GV nhận xét tiết học.
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình trang 126, 127 SGK
- Sưu tầm tranh, ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loại động vật khác nhau
Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng
 Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- Tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau đã sưu tầm
- Phân nhóm theo thức ăn của chúng:
+ Nhóm ăn thịt
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây...
+ Nhóm ăn hạt
+ Nhóm ăn sâu bọ
.........
- Trình bày vào phiếu BT khổ lớn
Bước 2: Hoạt động theo lớp
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Quan sát và nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm khác.
Kết luận: Theo mục Bạn cần biết ở SGK.
HĐ2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu: 
HS nhớ lại đặc điẻm chính của con vật và thức ăn của nó.
HS thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
- 1 HS đeo hình vẽ một con vật bất kì, đặt cây hỏi dạng đúng/sai để biết là con gì.
 Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi thử.
Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhièu em đặt dược nhiều câu hỏi.
IV. Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà học thuộc nội dung bài học và chuẩn bị cho tiết học sau.
Đạo đức
Chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của việc chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương.
- Có ý thức và tích cực tham gia chăm sóc, bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương.
- Tuyên truyền mọi người cùng tham gia thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số thông tin về các di tích lịch sử.
III. Các hoạt động dạy - học:
Bài cũ: (5p) 
HS trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo vệ môi trường?
GV nhận xét, đánh giá.
Bài mới: (28p)
 GV giới thiệu nội dung tiết học (dành cho từng địa phương)
* HĐ1: Liên hệ thực tiễn.
- Hãy kể một số di tích lịch sử ở địa phương em?
Tượng đài liệt sĩ, nhà thờ Cao Thắng, ....
- Em đã làm gì để bảo vệ các di tích lịch sử đó?
Quét dọn, lau chùi, trồng cây, nhổ cỏ ....
- Em có nhận xét gì về di tích lịch sử hiện nay đang có trên địa bàn em ở?
HS phát biểu ý kiến: Xuống cấp, chưa được quan tâm...
- Theo em, một số di tích xuống cấp là do những nguyên nhân nào?
Do nhận thức của con người, do không am hiểu về lịch sử...
- Hiện nay, trường mình được giao nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ di tích nào?
Tượng đài liệt sĩ, nhà thờ Cao Thắng, ....
* HĐ2: Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ các di tích lịch sử.
- HS trao đổi, thảo luận và dề xuất ý kiến.
- GV kết luận:
+ Tuyên truyền cho mọi người biết về cội nguồn các di tích lịch sử ở địa phương.
+ Giao nhiệm vụ thi đua cho các tổ, nhóm về chăm sóc và bảo vệ các khu di tích lịch sử trện địa phương mình. Cuối từng đợt có tuyên duơng, khen thưởng cho các tổ, nhóm thực hiện tốt.
+ Phê bình, xử phạt những cá nhân chưa có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử địa phương.
Củng cố, dặn dò: (2p) 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề: Chăm sóc và bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương.
Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán:
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
i. Mục tiêu
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên.
 - BT cần làm : Bài1(a); 2; 4.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 3 HS lên bảng làm bài tập 3,4,5 của tiết trước.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: (28p)
1.Giới thiệu bài: 
 Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Bài 2: HS đọc đề bài và tự làm bài – 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc.
- Gv nhắc nhở thêm vè cách làm.
Bài 3: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép tính có liên quan đến BT: kết hợp, giao hoán, nhân một số với một tổng,...
- HS vận dụng giải toán.
- 2 HS trình bày bài làm trước lớp – lớp giải vào VBT.
Bài 4: HS đọc đề bài và phân tích.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bàn được bao nhiêu mét vải.
- Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
+ Tổng số mét vải bản trong hai tuần
+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT và giải thích cách làm.
 Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 (m)
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 5: HS đọc đề toấn – GV hướng dẫn phân tích.
- Bài toán hỏi gì? Bài toán hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.
- Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu em phải biết được gì?
Phải biết được số tiền mẹ đã dùng để mua bánh và mua sữa.
3.Củng cố, dặn dò (3p)
 GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu.
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời câu hỏi Bao giờ? khi nào? mấy giờ? ( ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1 mục III) bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (BT2).
* HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a, b) ở BT(2 )
II. Đồ dùng dạy – học:
 Bảng phụ, giấy khổ rộng
III. Các họat động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- 1HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước và làm lại BT2.
- 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
Giới thiệu bài: GV nêu mục đí ... ạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(BT3)
* GD KNS: Tư duy sáng tạo, bình luận, nhận xét.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 2 HS kể về một cuộc du lịch hoạc cắm trại mà em được tham gia.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (28p)
GV giới thiệu câu chuyện và nhà văn Giắc Lơn-đơn.
HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 – HS lắng nghe
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa.
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo nhóm 2, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp
+ Các nhóm cử đại diện lên kể từng đoạn và trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ GV và lớp nhận xét, đánh giá
+ Lớp bình chọn người kể chuyện đúng và hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài kể chuyện cho tuần sau.
LuyệnTiếngviệt
Luyện tập văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hành viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. Yêu cầu các từ ngữ hình ảnh chân thật sinh động.
II. Hoạt động dạy học:
 1: Giới thiệu bài: 
HS nêu : Có mấy cách mở bài, kết bài ?
HS nhắc lại.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 GV ra đề bài: Viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý thêm
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- GV theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu
- Một số học sinh đọc bài trước lớp. Cả lớp nhận xét. GV ghi điểm.
 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn chỉnh đoạn thân bài cho bài văn miêu tả con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích vào vở bài tập.
Luyện Khoa học
Ôn tập: Thực vật và động vật
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về thực vật,động vật.
- Nhu cầu không khí ,nước.thức ăn.ánh sáng của TV-ĐV
II. Đồ dùng Dạy Học: 
- Tranh minh hoạ trang 134, 135, SGK.
III.Hoạt động Dạy Học:
GV nêu yêu cầu tiết học:
 Hướng dẫn học sinh làm BT
HĐ1:Củng cố kiến thức
Giáo viên gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ trao đổi chất của thực vật,động vật.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
HĐ2:Gv hướng dẫn học sinh ôn tập KH tuần 29- 32
* Quan sát và trả lời
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 134, 135 và nói những hiểu biết của các em về những cây trồng, con vật đó.
HS tiếp nối nhau trả lời (mỗi em chỉ nói về một tranh)
- Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau
- Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
HS: Bắt đầu từ cây lúa.
 * Hoạt động theo nhóm.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Từng nhóm nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Đại diện các nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày.
- Các nhóm bổ sung.
- GV nhận sơ đồ, cách giải thích sơ đồ quang hợp và hô hấp của thực vật.
 3. Củng cố dặn dò:
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa kết luận bài học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
Toán:
Ôn tập về phân số
i:Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về
- Khái niệm ban dầu về phân số.
- Rút gọn phân số: Quy đông mẫu số các phân số
- Sắp xếp thứ tự các phân số
II. Đồ dùng dạy – học:
 Các hình vẽ BT1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết 158.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: (28p)
Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em tiếp tục ôn tập về một số kiến thức đã học về phân số.
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:	 GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã dược tô màu hình. (Hình 3).
- HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các phần còn lại,
- GV nhận xét. Kết luận.
Bài 2: GV vẽ tia số lên bảng 
- HS vẽ tia số vào VBT và điền các phân số phù hợp.
. . . . . . . . . . .
0 ... 1
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, hỏi:
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
- 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào VBT.
- GV và HS nhận xét, chữa bài trên bảng và đổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài 4: HS nêu cách quy đồng 2 phân số.
- HS làm bài vào VBT
c) : và 
Ta có 
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài toán
- Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
- Hãy so sánh hai phân số ( )
- Hãy so sánh hai phân số ()
- HS dựa vào những kết quả trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần và trình bày vào VBT.
HĐ2: Thực hành
- HS làm bài vào vở, một số HS làm trên bảng phụ
- GV chấm bài và chữa bài, yêu cầu HS theo dõi và chữa bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Tổng kết- dặn dò (3p)
- GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS xem trước nội dung ôn tập cho tiết học tiếp theo.
tập làm văn.
luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn
- Thực hành, viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng dạy – học:
- ảnh con tê tê và một số con vật. 
- Giấy khổ rộng. 
III. Các họat động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (28p)
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích. yêu cầu của tiết học.
Bài tập 1: 
- HS quan sát ảnh minh họa con tê tê
- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ, làm bài. Với câu hỏi b, c viết nhanh ra giấy các ý cơ bản để trả lời miệng.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt laị lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kiểm tra HS quan sát con vật ở nhà như thế nào.
- GV giói thiệu một số tranh ảnh các con vật, nhắc HS:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình yêu thích, viét một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý tả các đặc điểm nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn miêu tả con gà trống tuần 31.
- HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét.
- Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm.
Bài tập 3: GV lưu ý HS:
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết doạn văn tả hoạt động của con vật, chú ý chọn đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật đã chọn ở BT2.
- HS làm bài vào VBT. Một số HS làm trên giấy khổ rộng
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét.
- Chữa bài trên phiếu để HS rút kinh nghiệm, học hỏi.
3. Nhận xét, dặn dò:(3p)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn BT 2,3 tốt hơn.
kĩ thuật
lắp con quay gió ( tiết 3 )
i:Mục tiêu:
- Giúp HS :
- Thực hành lắp con quay gió đúng quy trình kĩ thuật.
Ii:Chuẩn bị:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy- học:
A:Bài cũ: 
- HS nêu các bộ phận cần lắp của con quay gió, thực hành lắp 1 trong các bộ phận đó.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
 2. HS thực hành lắp con quay gió.
a, Chọn chi tiết:
b, Lắp từng bộ phận:
- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhắc nhở HS quan sátkĩ hình ở trong sgk, nội dung từng bớc lắp ghép.
- GV lu ý HS một số điểm sau:
+ Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí của tấm lớn.
+ Phải cố định tạm 4 thanh thẳng11 lỗ bằng hai vít dài.
+Lắp bánh đai vào trục.
+ Bánh đai phải đợc lắp đúng loại trục.
+ Các trục lắp bánh đai phải đúng vị trígiá đỡ.
+ Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.
- HS thực hành lắp ghép.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
c, HS cất các bộ phận vừa lắp vào túi ni- lon để giờ sau ráp hoàn chỉnh con quay gió.
 3. Củng cố dặn dò:
 _________________________
Thể dục:
môn tự chọn – trò chơi “dẫn bóng”
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, cầu....
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Phần mở đầu: (7p)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS khởi động các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 200 – 250m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài TDPTC : Lớp trưởng điều khiển
2. Nội dung và phương pháp lên lớp:: (23p)
Giới thiệu bài
HĐ1: Môn tự chọn “Đá cầu”
- Ôn tâng cầu bằng đùi, HS chia nhóm tập luyện.
- Thi tâng cầu bằng đùi theo đội hình hàng ngang theo nhóm 5 người.
- Chọn những HS nhất, nhì để thi tiếp vòng sau.
 HĐ2: Trò chơi vận động “Dẫn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
- Tổ chức HS chơi thử, yêu câu đảm bảo an toàn khi chơi 
- Cả lớp tham gia trò chơi do GV điều khiển.
- GV và lớp phân thắng, thua và thưởng, phạt cho từng cá nhân.
3. Phần kết thúc: (5p)
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học .
Thể dục
môn thể thao tự chọn 
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, dây nhảy....
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:(7p)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS khởi động các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 200 – 250m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài TDPTC : Lớp trưởng điều khiển
- Kiểm tra HS tâng cầu bằng đùi: 5 HS.
2. Nội dung và phương pháp lên lớp: (23p)
HĐ1: Môn tự chọn “Ném bóng” . 
- Ôn cầm bóng, dứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích theo đội hình hàng ngang.
- Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và ném chình thức 3 quả.
- Tính số quả trúng đích - Chọn những HS ném xuất sắc nhất và tuyên dương.
 HĐ2: Nhảy dây .
- HS tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn do cán sự điều khiển.
- Tổ chức thi nhảy dây kiểu chấn trước chân sau..
- GV và lớp phân thắng, thua và tuyên dương HS nhảy giỏi nhất.
3. Phần kết thúc: (5p)
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đi đều theo 2 hàng dọc, hát.
- HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_duong_thi_thuy_hao.doc