Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.

- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào?

- Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Đồng hồ, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 Bài cũ : (5p)

Tiết toán trước chúng ta học bài gì? (bài: giây, thế kỷ)

 ? Một phút bằng mấy giây?(Một phút bằng 60 giây)

 ? Một thế kỷ bằng mấy trăm năm? Năm 1991 thuộc thế kỷ nào?

 HS trả lời. GV nhân xét, ghi điểm

 

doc 34 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011
 Chào cờ
SINH HOạT ĐầU TUầN
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào?
- Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3. HS khá, giỏi làm hết
II. Đồ dùng dạy học:
 Đồng hồ, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1 Bài cũ : (5p)
Tiết toán trước chúng ta học bài gì? (bài: giây, thế kỷ)
	? Một phút bằng mấy giây?(Một phút bằng 60 giây)
	? Một thế kỷ bằng mấy trăm năm? Năm 1991 thuộc thế kỷ nào?
	HS trả lời. GV nhân xét, ghi điểm
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (1p)
b. Luyện tập: Hướng dẫn hs làm bài tập (30p)
Bài1: Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài.
a.HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày.
- GV hướng dẫn HS dựa vào cách nắm bàn tay trái và phải thành nắm đấm trước mặt rồi tính.
b.Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
- Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày.
- Dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận)
- Trả lời: Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày
Bài2: GV chép đề bài lên bảng. HS lên bảng điền vào chỗ chấm
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài:
3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút
4 giờ = 240 phút giờ = 15 phút 2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480 giây phút = 30 giây 4 phút 20 giây = 260 giây	
Bài 3: a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào?( thế kỷ XVIII)
 b. Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 - Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV
GV hướng dẫn hs khá ,giỏi làm bài tập 4, 5
Bài 4: GV hướng dẫn HS khá, giỏi cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình
- HS làm bài, GV gọi 1 HS làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét, chữa bài:
- Nam chạy hết số giây là: 60 : 4 = 15 (giây)
- Bình chạy hết số giây là: 60 : 5 = 12(giây)
- Vậy Bình chạy nhanh hơn Nam và nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 (giây)
Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ : 
a. GV treo đồng hồ, HS xem rồi nêu giờ đúng : khoanh vào B
b. Khoanh vào C: 5 kg 8g = 5008 g
3. Củng cố – dặn dò : (4p)
- GV chấm một số bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò: xem trước bài: Tìm số trung bình cộng
----------------------------------------------------
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các CH 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi: trả lời được CH 4 ( SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p)
 - HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam.
 - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
	- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài: ( 2p)
 GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.( 23p)
* Luyện đọc: 
- Một HS đọc cả bài. - GV chia đoạn:
Đoạn 1: Ba dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
 Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn : 2 – 3 lượt
- GV lắng nghe, kết hợp nhắc nhở, sửa sai cho HS và giải thích các từ ngữ khó cuối bài:
+ Bệ hạ:Từ gọi vua với ý tôn kính
+ Sững sờ: Lặng người đi vì quá xúc động và kinh ngạc
+ Dõng dạc: Nói to rõ ràng, dứt khoát
+ Hiền minh: Có đức độ và sáng suốt
- HS luyện đọc theo cặp. 2 – 3 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi. Lời Chôm khi tâu vua- ngây thơ; lời vua khi ôn tồn( Lúc giải thích thóc giống đã luộc kỹ), lúc dõng dạc( khi khen ngợi đức tính trung thực của Chôm)
* Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn1, trả lời câu hỏi:
 + Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (chọn người trung thực )
 + Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? ( Phát cho người dân một người một thúng thóc giống đã luộc kĩ, về gieo trồng không có thóc nộp sẽ bị phạt.)
 + Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? ( Không thể nảy mầm được.)
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? ( Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.)
+ Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.)
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? (Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.)
- HS đọc thầm đoạn3.
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt.)
- HS đọc đoạn cuối.
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí? (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.).
- Rút ra nội dung bài – GV ghi bảng – 1 số HS nhắc lại.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:( 7p) 
- GV treo bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta!
- HS luyện đọc- GV cùng cả lớp theo dõi bổ sung.
- HS tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn.
- 1 em đọc bài - 3 HS đọc phân vai - Chọn 3 bạn 3 tổ thi đọc phân vai.
- Lớp – gv nhận xét,tuyên dương bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò: (3p)
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). 
- GV nhận xét giờ học. 
 Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu:
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i - ôt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ(Hình 20, 21 sgk và một số hình ảnh quảng cáo về các thực phẩm chứa ốt)
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5p)
Gv ? : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? 
- HS trả lời, gv nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới (28p)
a. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
b. Phát triển bài .
* Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Mục tiêu: Lập ra được danh sáchcác món ăn chứa nhiều chất béo
Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức:
- GV chia lớp thành 2 đội
- Mỗi đội cử ra đội trưởng bốc thăm xem đội nào sẽ trả lời trước
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- Lần lượt mỗi đội sẽ thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo
VD: cá rán, thịt rán, chân giò luộc, thịt mỡ, vừng, lạc..
- Thời gian chơi 5 phút, đội nào kể được nhiều, đúng là thắng cuộc
Bước 3: HS chơi
- GV, cả lớp theo dõi nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc
- GV cho HS đọc lại các thức ăn chứa nhiều chất béo
* Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
Mục tiêu: 
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật, vừa cung cấp chất béo thực vật
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật
Cách tiến hành:
- HS dựa vào kết quả hạot động 1, nêu tên các thức ăn nguồn gốc động vật và thực vật
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật?
- GV giảng giải thêm cho HS: trong chất béo động vật có chứa nhiều a xít béo no, trong chất béo thực vật chứa nhiều a- xít béo không no, ngoài ra, sử dụng nhiều chất béo động vật làm tăng huyết áp và các bệnh tim mạch
* Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của ăn mặn
Mục tiêu: 
- Nói về ích lợi của muối i- ốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
Cách tiến hành:
- HS giới thiệu tranh ảnh mình đã sưu tầm được
- GV hỏi: + Khi thiếu i –ốt có thể mắc các căn bệnh nào ( bệnh bướu cổ, rối loạn các chức năng và kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ)
 + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?(Nên ăn muối có bổ sung i -ốt)
 + Tại sao không nên ăn mặn?( ăn mặn có thể dẫn đến huyết áp tăng cao và mắc một số bệnh về thận)
3. Củng cố dặn dò: (3p)
- GV tổng kết bài . GV nhận xét giờ học
- Về nhà nói lại những điều đã học được cho bố mẹ người thân biết.
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
 phương Bắc
 I . Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 719 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc .( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán)
* HS khá, giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn độc lập. 
II .Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: ( 5p)
- GV?: Nêu sự ra đời của nước Âu Lạc?
- HS trả lời, giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 2p)
 GV giới thiệu bài, ghi mục
2. Phát triển bài :( 23p)
* Hoạt động1: GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
Các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Băc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá 
Có phong tục tập quán riêng 
Phải theo phong tục tập quán người Hán ,học chữ Hán,nhưng nhân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc 
 HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả.
* Hoạt động 2: GV đưa ra bảng thống kê:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩa Lí Bí
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa và một số học sinh báo các kết quả.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :( 5p)
 - Gv tổng kết bài.
 - Gv nhận xét giờ học 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện về tính trung thực
- Băng giấy viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 p)
	 GV kiểm tra 2 học s ... ạnh dạn, tự tin khi kể chuyện
II. Hoạt động dạy học:
1.GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện 
- GV gợi ý để HS nhớ lại các sự việc của câu chuyện:
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- HS kể chuyện theo nhóm 3
- Một số nhóm kể lại câu chuyện theo cách phân vai
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu ca tụng vị vua bạo tàn. Khí phách của nhà thơ chân chính khiến nhà vua cũng phải khâm phục, kính trọng, thay đổi thái độ.
3. Củng cố – dặn dò.
	GV nhận xét tiết học, dặn hs về nhà kể cho người thân nghe.
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- HS luyện tập củng cố cách tính trung bình cộng của nhiều số
- áp dụng thành thạo vào bài toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học:
1. GV giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở VBT Toán, bài 22
Bài 1: HS đọc yêu cầu, tự làm vào vở
- GV chữa bài: Khoanh vào C
- HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
Bài 2: GV gọi 3 HS đọc bài toán, GV viết tóm tắt lên bảng
- HS tự làm, 1 HS làm trên bảng
- Cả lớp chữa bài:
Bài giải
	Ba giờ ô tô đó chạy được quãng đường là:
	 40 + 48 +53 = 141 (km)
	Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được số km là:
	 141 : 3 = 47( km)
	Đáp số: 47 ki- lô - mét
Bài 3: HS tự làm.
 GV gọi HS đọc kết quả; 
 Bài giải
	Tổng số HS khối Một là: 
	 33 + 35+ 32 +36 = 136(học sinh)
	Trung bình mỗi lớp Một có số HS là:
	 136 : 4 = 34 (học sinh)
 Đáp số: 34 học sinh
Nâng cao: Một đội trồng công nhân trồng cây tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ 2 có 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình mỗi công nhân trồng được bao nhiêu cây?
 Bài giải
	Tổ 1 trồng được số cây là:
	12 x 7 = 84( cây)
	Cả 3 tổ trồng được số cây là:
	84+ 90 + 76 = 250( cây)
	Cả 3 tổ có số công nhân là:
	7 + 8 + 10 = 25 ( người)
	Trung bình mỗi công nhân trồng được số cây là:
	250 : 25 = 10 (cây)
	ĐS: 10 cây
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chấm một số vở - GV nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu: MRVT: Trung thực – Tự trọng
I. Mục tiêu:
HS ghi nhớ các từ ngữ về trung thực, tự trọng và áp dụng vào làm bài tập
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài tập 1: Hs nêu yêu cầu bài, hs làm bài vào vở ô li,chữa bài: 
+Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng
+Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận
Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu 
- HS lần lượt đặt câu , nối tiếp nhau đọc câu đã đặt
	 	 Ví dụ: - Bạn Lan rất thật thà.
	 - Chúng ta không nên gian lận trong thi cử.
Bài tập 3: Hs nêu yêu câu bài, hs suy nghĩ làm bài 
HS lựa chọn ý đúng nhất: ý C: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu bài ,làm bài, chữa bài:
+ Các thành nghữ a, c, d nói về tính trung thực
	+ Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
GV gọi HS giải thích các thành ngữ: 
	+ Thẳng như ruột ngựa: Có lòng dạ ngay thẳng
 + Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói khó khăn cũng phải giữ lấy nếp
 + Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người
	+ Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay thẳng không sợ bị 
 + Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù đói khổ cũng phải sống trong sạch
Nâng cao: Tìm từ dùng sai trong câu sau rồi sửa lại cho đúng:
Bé Hà rất chân thật, nghĩ sao nói vậy.
Người nào thẳng thắn sẽ không được người khác tôn trọng 
(Đáp án: thật thà; dối trá)
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm một số vở.
- Gv nhận xét giờ học
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. Địa điểm phương tiện: 
 -Vệ sinh nơi tập: còi, khăn
III. Hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: (8p)
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Trò chơi “ Tìm người chỉ huy”
2. Phần cơ bản: (20p)
a.Đội hình đội ngũ: 12-14phút
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái.
 + GV điều khiển lớp tập:1-2 phút
 + Chia tổ luyện tập: 3-4 phút.GV quan sát nhận xét
- Cả lớp tập GV điều khiển : 2 phút
b.Trò chơi vận động: 5-6 phút: “ Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Một nhóm hs chơi thử, cả lớp chơi .
- Lớp và gv tuyên dương bạn chơi tốt 
3. Phần kết thúc: (7p)
- Học sinh chạy thành vòng tròn xung quanh sân.
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét tiết học.
 Kĩ thuật
 Khâu thường (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* HS khá, giỏi: Khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
Mảnh vải, kim khâu, chỉ, phấn màu, thước
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:( 5p) 
 GV kiểm tra đồ dùng của hs 
 Nhận xét.
B.Bài mới.
1. GV giới thiệu bài ( 1p)
2. Hướng dẫn hs thực hành ( 25p)
* Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường 
- GV treo tranh quy trình, HS nêu lại các bước
- 2 HS lên bảng thực hiện một vài mũi khâu
- GV nhận xét, sửa sai cho HS, nhắc HS cách kết thúc đường khâu
- HS thực hành khâu mũi khâu thường trên vải, GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS yếu
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:	
 + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải
	+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau, không bị dúm
	+ Hoàn thành đúng thời gian 
- HS tự đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
3. Nhận xét – dặn dò: ( 4p)
 - GV nhận xét thái độ học tập của HS
 - Chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài sau .
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: Bài1, 2, 3.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5p)
- GV?: Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- HS trả lời, gv nhận xét ghi điểm 
2. Luyện tập: (28p) 
 Hướng dẫn hs làm bài tập 
 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài
 GV hướng dẫn – HS làm vào vở:
 a. Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là:
 (96+121+143) : 3 = 120
 b. Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là:
 (35+12+24+21+43) :5 = 27
 Bài 2: 1 HS đọc đề – GV hướng dẫn cách làm- cả lớp làm vào vở- 1 em làm bảng phụ.
 GV cùng cả lớp chữa bài.
 Bài giải
 Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
 96 + 82+ 71 =249 (người)
 Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
 249 : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2: 
Bài giải
 Tổng số của 5 hs là :
138+ 132+ 130+ 136+ 134 = 670(em)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là :
670 : 5 = 1349(em)
Đáp số: 134 em
Gv hướng dẫn hs, khá, giỏi làm bài 4, 5 .
 Bài 4 : Thực hiện tương tự bài tập 3 
Bài giải
Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển đi là: 45 x 4 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển đi là: 180 + 180 =360 (tạ)
Trung bình mỗi ô tô chuyển được là: 360 : 9 = 40 (tạ)
40 tạ = 40 tấn 
 Đáp số: 40 tấn 
Bài 5: HS nêu yêu cầu bài, tự làm bài ,chữa bài :
a)Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18
Số cần tìm là: 18- 12 =6
Đáp số: 6
b) Hs làm tương tự phần a: Đáp số: 26 
3. Củng cố – dặn dò . (5p)
 - GV chấm 1 số vở. Nhận xét giờ học.
____________________________
Mĩ thuật
Thầy Chính dạy
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
* HS khá, giỏi: Biết:
 - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
- THGDMT ở mức độ liên hệ.
II.Tài liệu, phương tiện:
 - HS chuẩn bị, mỗi em 3 tấm bìa trắng
III. Hoạt động dạy – học :
1.Bài cũ: ( 5p)
? Em hãy nêu những khó khăn trong học tập và hướng khắc phục ?
Học sinh nêu sau đó giáo viên nhận xét, đánh giá bằng cách cho điểm.
2.Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: ( 2p)
 GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
2.2 Tìm hiểu bài: ( 25p)
* Khởi động: Trò chơi: “ Diễn tả” 
 Cách chơi: 
GV chia HS thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh hoặc đồ vật ngồi thành vòng tròn lần lượt từng người trong nhóm cầm tranh quan sát và nêu nhận xét.
 Thảo luận: ? Y kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không?
 GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác nhau
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- GVchia HS thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ mỗi nhóm 1 tình huống.
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp?
GV : Mọi tình huống em nêu rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và cuả trẻ em nói chung.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV kết luận.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( BT2- SGK)
- GV phổ biến cho học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm hồ màu.
Màu đỏ: Biểu hiện thái độ tán thành
Màu xanh: Biểu hiện thái độ phản đối
Màu trắng: Biểu hiện thái độ phân vân
- GV nêu từng ý kiến. HS biểu hiện thái độ và giải thích lí do.
- Thảo luận chung cả lớp 
- GV kết luận: Các ý kiến đúng: a),b),c); các ý kiến sai: d)
3. Củng cố – dặn dò : (3p) 
- Gv tổng kết bài. GV liên hệ: Các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề mà các em quan tâm, như là các em có thể bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề bảo vệ môi
trường xanh – sạch - đẹp; bày tỏ ý kiến đồng tình hay phán đối về hành động của con
người đối với môi trường.
- GV nhận xét giờ học : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5.doc