Tập đọc- Kể chuyện:
Cậu bé thông minh
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Có kĩ năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ, chịu khó trong học tập.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS :
C. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc- Kể chuyện: Cậu bé thông minh A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Có kĩ năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ, chịu khó trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS : C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt lớp 3 tập I 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu GV theo dõi, sửa sai cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng * Đọc bài trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Gv nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh đoạn 3 c. Tìm hiểu bài + Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua? + Thái độ của cậu bé như thế nào? + Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? + Câu 4: Trong cuộc thi tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? + Sau 2 lần thử tài cậu bé đã được vua đối xử như thế nào? - Câu chuyện nói lên điều gì? *ý chính: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. d . Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đức vua, cậu bé) Kể chuyện * Nêu nhiệm vụ - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh * Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS kể từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, biểu dương bạn kể tốt 4.Củng cố: + Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao? - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - GV nhắc HS về nhà học bài - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua ra lệnh mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng rất lo sợ vì gà trống không thể đẻ trứng được. - Bình tĩnh nói với cha để cha đưa lên kinh đô gặp đức vua để cậu lo việc này - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí “ bố đẻ em bé” từ đó vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lí. - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn cái kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Yêu cầu một việc mà vua không thể làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Vua biết là đã tìm được người tài, đã trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - 2 HS đọc lại ý chính - Đọc phân vai theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Quan sát tranh, nêu nội dung từng bức tranh - 3 em nối tiếp kể 3 đoạn câu chuyện theo tranh . - 1 em kể cả câu chuyện - 2 HS thi kể chuyện trước lớp - Trả lời - Lắng nghe - Ghi nhớ, thực hiện ở nhà. Toán: đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng : Đọc, viết, so sánh đúng các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập . B. Đồ dùng dạy học - GV :Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, 2 - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở của HS . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :( GV dùng lời nói ) b. Hớng dẫn làm bài tập Bài 1 : Viết theo mẫu + GV treo bảng phụ lên bảng, hướng dẫn HS làm mẫu cách đọc, viết số . - Đọc số: HS nhìn vào số và nêu miệng - Viết số : Viết vào bảng con theo lời đọc của GV - Nhận xét Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ lên bảng . - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Lớp nhận xét . - Cho HS đọc lại cả dãy số vào Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con - Nhận xét Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: - Đọc yêu cầu bài và dãy số đã cho . - Cho HS làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả, - Nhận xét . 4. Củng cố - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc HS về nhà ôn bài, làm vào vở bài tập. Hát - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài - Quan sát . Đọc số Viết số - Một trăm sáu mươi mốt - Ba trăm năm mươi tư - Ba trăm linh bảy - Năm trăm năm mươi lăm - Sáu trăm linh một - Chín trăm - Chín trăm linh một - Một trăm mời một 161 354 307 555 601 900 901 111 - Lắng nghe - 1 HS nêu - Quan sát, nhận xét quy luật của dãy số . - 2 HS làm bài trên bảng. 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 - 3 HS đọc - 2 HS nêu - Lớp làm bảng con, 1 HS lên bảng 303 < 330 615 > 516 199 < 200 30 + 100 < 331 410 - 10 < 400 + 1 423 = 400 + 20 + 3 - 2 HS - Lớp làm bài - 2 HS 375 , 421 , 573 , 241 , 735 , 142. Số lớn nhất : 735 Số bé nhất : 142 - Lắng nghe. - Lắng nghe Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) 2. Kĩ năng: Biết áp dụng vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập . B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Sơ đồ tóm tắt bài 3 - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói ) b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu bài tập - Cho nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét. * Chốt kết quả đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu. - Làm vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3. Tóm tắt. - Đọc bài toán. - Nêu yêu cầu và tóm tắt - Nhận xét. - Cho làm vào vở, HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. Bài 4. Tóm tắt. - Đọc bài toán. - Nêu yêu cầu và tóm tắt - Nhận xét. - Cho làm vào vở, HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - NHắc HS về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát. - 1 HS, lớp làm nháp - Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 537, 162, 830, 241, 519, - Thứ tự là: 830, 537, 519, 241, 162 - Lắng nghe - 1 HS - Nêu nối tiếp 400 + 300 = 700 700 – 300 = 400 700 – 400 = 300 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 - Lắng nghe. - 1 HS - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng làm 352 + 416 567 - 411 418 + 201 395 - 44 + 352 416 768 - 567 411 156 + 418 201 619 - 395 44 351 - lắng nghe 245 hs - 1 HS đọc Khèi 1 | | | 32 hs Khèi 2 | | ? hs - HS lên bảng làm Bài giải. Khối lớp 2 có số học sinh là: 245 - 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - 1 HS đọc - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. 200® Phong b× 1 600® | | Phong b× 2 | | | ? ®ång - HS lên bảng làm Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng. - Lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị bài. Chính tả: ( Tập - chép ) Cậu bé thông minh I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Chép chính xác lại đoạn văn cậu bé thông minh trong bài “ Cậu bé thông minh”. Biết cách trình bày một đoạn văn. 2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ các âm vần dễ lẫn l / n. Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở, tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ kẻ sẵn chữ và tên chữ ở bài tập 3 - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức. Kiểm tra bài cũ. - GV cần nhắc một số điểm cần lưu ý khi viết chính tả. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói ) b. Hướng dẫn HS tập chép: a. Chuẩn bị. - Đọc đoạn chép trên bảng. - Hướng dẫn nhận xét. + Đoạn này chép từ bài nào? + Đoạn chép có mấy câu? ( 3 câu ) + Cuối mỗi câu có dấu gì? ( dấu chấm ) + Chữ đầu câu viết như thế nào?( viết hoa) - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV đọc 1 số tiếng, từ khó cho HS viết vào bảng con( chim sẻ, kim khâu, ) b. Chép bài vào vở. - Nhắc HS tư thế ngồi viết cho đúng. c. Chấm chữa bài. - Chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân và chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết vào vở những chữ ( hoặc tên chữ còn thiếu trong bảng) - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu mẫu: ă - á - Làm bài cá nhân, HS lên bảng làm. - Nhận xét, đọc lại 10 chữ cái. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Nhắc HS về sửa lại lôĩ đã mắc. - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài - Trả lời. - Nhận xét - Trả lời. - Nhận xét - Viết từ khó vào bảng con. - Chép bài vào vở. - Lắng nghe. - HS nêu - Làm bài ( a): Điền vào chỗ trống l/ n? + Đáp án: hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài - HS nêu - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng làm - HS lại 10 chữ cái. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Tự nhiên và xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết vai trò của hoạt động thở đối với cuộc sống, nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra. 2. Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. B. Đồ dùng dạy- học : - GV: Sử dụng hình vẽ trong sgk trang 9 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nên tập thể dục như thế nào là tốt ? 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói) b. Các hoạt động : + Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. * Mục tiêu: HS nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Bước 1: Trò chơi: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. + Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào? - ... 28 = 889 666 - 333 = 333 - Lắng nghe - HS đọc phép tính nêu cách đặt tính và cách tính. - 1 HS nêu - Lớp làm vào bảng con, 4 Hs lên bảng làm + 256 125 381 + 417 168 585 + 555 209 764 + 146 214 360 - GV chốt kết quả đúng. - 1 HS nêu - Lớp làm vào bảng con, 4 HS lên bảng làm + 256 182 438 + 452 361 813 + 166 283 449 + 372 136 508 - GV chốt kết quả đúng. - 1 HS nêu - Lớp làm vào bảng con, 4 HS lên bảng làm 235 + 417 + 235 417 652 256 + 70 + 256 70 326 333 + 47 + 333 47 380 60 + 360 + 60 360 420 - GV chốt kết quả đúng. - 1 HS nêu - Lớp làm nháp, 1 HS làm B 126 cm 137 cm C A Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số : 263 cm - 1 Hs nêu - Làm vào SGK, nêu kết quả 500 đồng = 200 dồng + 300 đồng 600 đồng = 400 đồng + 200 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng - Cho học sinh thực hành bằng tiền thật. - Lắng nghe. - Về nhà làm bài tập. Tự nhiên – Xã hội: Nên thở như thế nào ? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu vì sao nên thở bằng mũi, ích lợi của việc thở bằng mũi. 2. Kỹ năng : Biết thở đúng cách để bảo về sức khỏe. 3. Thái độ: Có ý thức hít thở không khí trong lành để bảo vệ sức khỏe. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh SGK, khăn sạch, gương soi. - HS : C. Hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Kể tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. 3. 1. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) 3. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Cho HS soi gương để quan sát phía trong mũi, nêu nhận xét + Trong mũi có gì? Có tác dụng gì? + Ta nên thở bằng gì? Vì sao? * Kết luận: Trong mũi có nhiều lông để cản bụi ngoài ra còn có tuyến nhầy để cản bụi, diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm, còn có nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi hít vào. Vậy ta nên thở bằng mũi. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Nêu câu hỏi ( SGK) * Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô xi, ít CO2 và khói bụi, khí O2 cần cho hoạt động của con người. Vì vậy k2 trong lành làm cho ta khỏe mạnh, k2 bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe. 4. Củng cố - Hệ thống toàn bài, cho HS liên hệ thực tế. 5. Dặn dò. - Nhắc HS về nhà thở đúng cách. - Hát. - 2 HS trả lời. - Lắng nghe. - HS soi gương quan sát phía trong mũi, thảo luận câu hỏi. - Các nhóm trình bày. - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ SGK - Thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Liên hệ thực tế. - Về nhà thực hành. Tập viết: ôn chữ hoa A A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa A , tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng . Hiểu từ và câu ứng dụng 2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ , cỡ chữ và viết đẹp 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết B. Đồ dùng dạy- học : - GV:Mẫu chữ hoa A - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới : 3. 1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói ) 3. 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Gắn cụm từ " Vừ A Dính " lên bảng - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. b. Viết từ ứng dụng: ( Tên riêng) - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên dũng cảm người dân tộc Hmông đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - Vừa viết mẫu vừa nêu qui trình viết : c. Luyện viết câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Cho HS viết tiếng " Anh " ra bảng con - Hướng dẫn viết tiếng "Rách " tương tự. c. Viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết vào vở. - Quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng. d. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà viết bài, học thuộc lòng câu ứng dụng. - Hát - Lắng nghe. - HS quan sát, đọc lại cụm từ. - Tìm chữ hoa có trong tên riêng (A, v, d) - Quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con . - 1HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát - HS viết vào bảng con - HS đọc câu ứng dụng - Lắng nghe. - Viết vào bảng con. - Nhận xét độ cao các chữ cái, cách nối chữ. - Lắng nghe. - Viết vào vở Tập viết. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán: Luyện tập Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) 2. Kỹ năng: Biết áp dụng vào làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ bài 5 - HS : bảng con C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu. - Cho lớp làm vào bảng con, HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu - Làm vào bảng con, HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - Đặt đề toán - Làm vào vở. - Cho HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Bài 4: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu - Nêu miệng nối tiếp. - Lớp nhận xét Bài 5: ( * ) Vẽ hình theo mẫu - GV hướng dẫn HS về nhà vẽ 4. Củng cố - GV hệ thống toàn bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Xem lại các bài tập đã học và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - 2 HS lên bảng làm 333 + 47 = 380 60 + 360 = 420 - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng làm + 367 120 487 + 487 302 789 + 85 72 157 + 108 75 183 - Nhận xét kết quả đúng, lưu ý HS khi thực hiện phép tính 85 + 72 - 1 HS nêu - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng làm 367 +125 + 367 125 492 487 + 130 + 487 130 617 93 + 58 + 93 58 151 168 + 503 + 168 503 671 - 2 HS nêu bài toán và tóm tắt 125 ldÇu ? ldÇu Thùng 1: | | Thùng 2: | | 135 l dÇu - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải: Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 ( lít) Đáp số: 260 lít - 1 HS nêu - Lớp làm vào SGK, nêu miệng nối tiếp 310 + 40 = 150 150 + 250 = 400 450 – 150 = 300 400 + 50 = 450 305 + 45 = 350 515 – 15 = 500 - ý c làm tương tự - Lắng nghe - Lắng nghe - Về nhà xem lại bài. Tập làm văn: Nói về đội thiếu niên tiền phong điền vào giấy tờ in sẵn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu về tổ chức Đội TNTPHCM 2. Kỹ năng: Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ HS 3. Thái độ: Có ý thức phấn đấu để trở thành đội viên TNTPHCM. B. Đồ dùng day- học: - GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Nêu yêu cầu và cách học phân môn Tập làm văn Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hãy nói những điều em biết về Đội TNTPHCM. - Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Đội thành lập ngày 15/ 5/ 1941 tại Pắc Bó – Cao Bằng. Có 5 đội viên đầu tiên là: Kim Đồng, Nông Văn Thàn ( Cao Sơn), Thanh Minh, Thủy Tiên, Thanh Thủy. Đội được mang tên Bác ngày 30 / 1/ 1970 Huy hiệu Đội hình tròn, bên trong có hình búp măng nổi lên trên nền đỏ Khăn quàng màu đỏ, hình tam giác Bài hát của Đội là "Đội ca". Bài 2: Hãy chép mẫu đơn vào vở và điền các nội dung cần thiết vào ô trống - Yêu cầu HS quan sát mẫu đơn trong vở - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Nêu nội dung của đơn - Viết bài vào vở, HS đọc bài viết trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. Củng cố - Hệ thống bài, nhận xét giờ học . Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS nêu - Lớp thảo luận nhóm 2, 3 nhóm trình bày - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Lớp làm bài vào vở, 3 HS đọc bài + Quốc hiệu và tiêu ngữ : Cộng hòa + Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Họ Tên. Ngày tháng năm sinh.. + Lớp trường. + Nguyện vọng của người viết đơn và lời hứa. + Chữ ký, tên người viết đơn - Lắng nghe. - Về nhà học bài. Chính tả ( Nghe – Viết) Chơi chuyền A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – Viết chính xác bài thơ “ Chơi thuyền”, làm đúng các bài tập chính tả. Hiểu nội dung bài thơ 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: hạ lệnh, nộp bài, đàng hoàng, cho điểm. - Nhận xét . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) b. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ thơ 2 cho ta biết điều gì? Luyện viết tiếng từ khó. + Đọc cho HS viết bảng con: chuyền, ngời, cuội, dẻo dai, mãi, - Quan sát sửa sai cho HS * Hướng dẫn viết vào vở - GV đọc HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài: - Chấm 1 số bài và nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay oao - Nêu yêu cầu - Làm vào SGK và nêu nối tiếp. - Lớp nhận xét. Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n có nghĩa như sau: - Nêu yêu cầu - Nêu miệng nối tiếp - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà sửa lỗi đã mắc. - Hát. - Viết vào bảng con. - Lắng nghe - Theo dõi sgk. - 2 HS đọc lại bài. - Tả các bạn đang chơi chuyền - Chơi chuyền giúp ta nhanh mắt, nhanh tay, có sức khỏe dẻo dai - Đọc thầm và nêu các từ khó. - Viết vào bảng con - Viết bài vào vở - Soát lỗi. - Lắng nghe - 1 HS nêu - Lớp làm vào SGK, nêu miệng nối tiếp + Đáp án: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán. - 1 HS nêu - Lớp làm vào SGK, nêu miệng nối tiếp + Đáp án: + Cùng nghĩa với hiền ( lành) + Không chìm dưới nước ( nổi). + Vật dùng cắt lúa, cỏ ( liềm). - Lắng nghe - Về nhà học bài. Sinh hoạt lớp: I. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần + Học tập: Đã có ý thức vươn lên trong học tập - Có đủ đồ dùng sách vở - Một số em chưa có ý thức trong giờ học, còn lười học, thiếu đồ dùng. - Cần rèn chữ viết nhiều + Nề nếp: Thực hiện tương đối tốt các hoạt động - Đi học đều, đúng giờ. - Vệ sinh tương đối sạch sẽ. II. Phương hướng phấn đấu tuần sau. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt tồn tại.
Tài liệu đính kèm: