Giáo án đủ môn Tuần 21 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 21 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện :

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ mới ( đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam). Hiểu nội dung bài: Khâm phục sự ham học hỏi, trí thông minh, sáng tạo của Trần Quốc Khái. Kể lại được một đoạn câu chuyện .

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể lại được câu chuyện , lời kể phù hợp với nội dung câu chuyện .

 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức ham học hỏi, yêu lao động

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - HS : SGK

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 21 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện : 
ông tổ nghề thêu
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ mới ( đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam). Hiểu nội dung bài: Khâm phục sự ham học hỏi, trí thông minh, sáng tạo của Trần Quốc Khái. Kể lại được một đoạn câu chuyện .
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Kể lại được câu chuyện , lời kể phù hợp với nội dung câu chuyện .
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức ham học hỏi, yêu lao động
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Chú ở bên Bác Hồ ”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
+ Câu 2: Khi Quốc Khái sang sứ Trung Quốc. Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
+ Câu 3: ở trên cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ? 
- Giải nghĩa từ “lọng”
+ Câu 4: Vì sao Trần Quốc Khái suy tôn là ông tổ nghề thêu ? 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
ý chính: Bài ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo.
Kể chuyện
* Nêu nhiệm vụ
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện “ Ông tổ nghề thêu ”
 - Tập kể lại đoạn 1 của câu chuyện.
Đoạn 1:Cậu bé ham học
Đoạn 2:Thử tài
Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái
Đoạn 4: Xuống đất an toàn
Đoạn 5: Truyền nghề cho dân
- Yêu cầu HS kể lại một đoạn của câu chuyện
- Nhận xét, biểu dương những em kể tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài
- Nêu cách đọc
- 5 em đọc lại bài, đọc phần chú giải
- Đọc bài theo nhóm 5 
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 em đọc cả bài, lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Trần Quốc Khái học cả lúc đi đốn củi, kéo vó tôm, bỏ đom đóm vào vỏ trứng để lấy ánh sáng để học.
+ Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều. 
- Đọc thầm đoạn 2
+ Vua Trung Quốc mời ông lên chòi cao, cất thang đi xem ông làm thế nào để xuống được.
- 1 em đọc đoạn 3,4 kết hợp quan sát tranh trong SGK
+ Không có gì ăn ông đọc ba chữ trên bức trướng, hiểu ý người viết ông bẻ tượng ăn, mày mò nhớ cách làm lọng và trướng. Ông dùng hai cái lọng đáp xuống đất an toàn.
- Đọc thầm đoạn 5
+ Vì ông đã truyền cho dân nghề thêu.
- Nêu ý chính.
- 2 em đọc lại ý chính
- Lắng nghe
- Nối tiếp đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhận xét
- Lựa chọn một đoạn kể theo nhóm đôi
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán: 
luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm, có đến 4 chữ số
 2.Kĩ năng: Biết đặt tính và tính thành thạo phép cộng hai số có bốn chữ số. Vận dụng để giải bài toán bằng hai phép tính.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS tính nhẩm
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 Vậy: 4000 + 3000 = 7000
- Yêu cầu HS nêu miệng các phép tính 
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu: 6000 + 500 = 6500 
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Goị HS đọc yêu cầu bài tập, nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 4: 
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
 Tóm tắt:
 432 lít
? lít
 Buổi sáng: | | 
Buổi chiều: | | |
 4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- Hát
- 2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con
2634 + 4848 = 7482 1825 + 455 = 2280
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách nhẩm
- Nêu miệng kết quả tính 
- Nhận xét
5000+1000 = 6000 4000+5000 = 9000
9000+ 900 = 9900 8000+2000 = 10 000
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm bài
- Nêu miệng kết quả tính
300 + 4000 = 4300
2000 + 400 = 2400 600 + 5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- Làm bài ra bảng con, 3 em làm trên bảng lớp
- Nhận xét
2541 + 4238 5348 + 936 805 + 6475
 +
2541
 +
5348
 +
 805
4238
 936
6475
6779
6284
7280
- 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- Tự làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 x 2 = 864( lít )
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 + 864 = 1296 ( lít )
 Đáp số: 1296 lít dầu
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
Toán: 
phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 000. Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua việc giải toán có lời văn.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng làm bài tập thành thạo.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Thước có vạch chia xăng-ti-mét	
 - HS : Chuẩn bị như GV
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính 
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói )
 b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ:
 8652 - 3917 = ?
. 2 không trừ được 7 lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1
-
8652
3917
.1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3,viết 3
4735
.6 không trừ được 9 lấy 16 trừ 9 bằng7, viết7 
.3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4
 8652 - 3917 = 4735
 c. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào SGK
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào bảng con
Bài 3: 
 - Đọc bài toán, tự làm bài và chữa bài
 Tóm tắt:
 Có : 4283 m vải
 Bán : 1635 m vải
 Còn :  m vải ?
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng đặt tính rồi tính
507 + 1836 = 2343 5630 + 2236 = 7866
- Lắng nghe
- Nêu cách tính
- 3 em nhắc lại cách tính
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
 -
6385
 -
7563
 -
3561
2927
4908
 924
3458
2655
2637
- Lần lượt lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
5482 - 1956 8695 - 2772 9996 - 6669 
 -
5482
 -
8695
 -
9996
1956
2772
6669
3526
5923
3327
- Tự làm
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 - 1635 = 2648 ( m )
 Đáp số: 2648 mét vải
- Đọc yêu cầu bài tập
- Tự quan sát hình vẽ trong SGK và xác định trung điểm của đoạn thẳng
 A O B
 | | | | | | | | |
 0 1 2 3 4 5 6 7 8
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
thân cây ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
 2.Kĩ năng: Biết phân loại một số cây theo cách mọc của thân.
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình trong SGK (trang 78,79)	.
 - HS : Một số loại cây.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Hãy nêu các bộ phận của cây.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói )
 b.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 78,79 trong SGK và thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây thân bò, thân leo, có loại cây thân gỗ, thân thảo.
 c. Hoạt động 2: Chơi trò chơi “ Phân loại cây theo cách mọc của chúng ”
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học
- Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi 
sau đó cho HS tiến hành trò chơi
- Nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời - nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Cả lớp tiến hành trò chơi
Nhóm 1 đưa ra một số loại cây đã sưu tầm được đố nhóm 2 đó là cây gì, thân gì ? Sau đó nhóm 2 lại đố nhóm 1 số cây nhóm mình sưu tầm được (mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm)
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: ( Nghe - Viết ) 
ông tổ nghề thêu
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “Ông tổ nghề thêu”. Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ ch.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn nghe - viết:
* Đọc mẫu
+Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? 
- Cho HS viết từ khó vào bảng con 
- Hướng dẫn viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch, đẹp
- Đọc cho HS viết bài
* Chấm,chữa bài
- Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 c. Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét
xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, 
sắc nhọn
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài viết
+ Ông học cả lúc đi đốn củi,  ... n
- 1 em lên bảng xếp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập viết: 
ôn chữ hoa o, ô, ơ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa o, ô, ơ thông qua bài tập ứng dụng.
 2.Kĩ năng: Viết đúng mãu chữ, cỡ chữ, viết đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ hoa o, ô, ơ	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn tập viết:
* Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ mẫu O, Ô, ơ
- Vừa viết mẫu, vừa nhắc lại cách viết 
- Cho HS viết trên bảng con
- Quan sát, nhận xét 
*Luyện viết từ, ứng dụng (tên riêng)
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của từ ứng dụng
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Giải thích Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh của Hà Nội. 
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội
- Cho HS viết trên bảng con chữ ổi, Quảng, Tây
* Hướng dẫn viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu viết
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà viết bài.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa N, Ng
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu
- Quan sát và lắng nghe
- Viết bảng con chữ hoa O, Ô, Ơ
- Đọc tên riêng, nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
- Viết ra bảng con chữ Lãn, Ông
- 1 em đọc câu ứng dụng, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- Viết trên bảng con chữ ổi, Quảng, Tây
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
thân cây (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết chức năng của cây và ích lợi của cây đối với đời sống con người.
 2.Kĩ năng: Phân biệt được các loài cây.
 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cây.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Hình vẽ trong SGK (tr 80,81)
 - HS : Bài tập thực hành.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể tên một số loài cây có thân thảo, thân gỗ ?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
+ Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
- Mời một số em báo cáo kết quả thực hành, yêu cầu cả lớp nhận xét và cùng thảo luận .
Kết luận : Chức năng của thân cây vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và các bộ phận của cây để nuôi cây.
Thân cây còn có tác dụng nâng đỡ cành, lá, hoa, quả.
 c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu: Kể được ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người và động vật 
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 Kể ra được ích lợi của cây đối với đời sống con người và động vật.
Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho động vật và con người. Thân cây còn dùng để làm nhà, đóng đồ dùng.
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cây ?
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Một số em báo cáo kết quả thực hành
- Nhận xét
+ Khi rạch một vạch lên thân cây đu đủ ta thấy có nhựa trắng chảy ra.
+ Khi bẻ một ngọn cây tuy chưa rời thân nhưng ngọn cây vẫn héo vì không đủ nhựa nuôi cây chứng tỏ trong nhựa cây có chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây.
- 2 em đọc phần kết luận 
- Các nhóm quan sát tranh trong SGK, thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Liên hệ thực tế.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
Toán: 
tháng - năm
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Làm quen với đơn vị đo thời gian tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng và biết xem lịch
 2.Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập thành thạo.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tờ lịch năm 2009	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
3.Bài mới:	
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Giới thiệu các tháng trong năm và các ngày trong từng tháng.
- Cho HS quan sát lịch 2009
+ Một năm có bao nhiêu tháng? 
c.Giới thiệu số ngày trong tháng:
- Các tháng có 31 ngày là các tháng: tháng 1,tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12
- Tháng có 30 ngày là các tháng: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2
 d. Thực hành:
Bài 1: Trả lời các câu hỏi (SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm đôi một bạn hỏi, một bạn trả lời từng câu hỏi
- Mời đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Xem tờ lịch tháng 8 năm 2005 trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nêu từng câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- 2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm ra bảng con
- Nhận xét
x + 1909 = 2050 x - 586 = 3705
 x= 2050-1909 x =3705+586
 x = 141 x = 4291
- Lắng nghe
- Quan sát lịch năm 2009, trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Quan sát lịch và trả lời câu hỏi
 + Một năm có 12 tháng là các tháng 1, 2, 3, 4, 5, ... 9, 10, 11, 12.
- Nêu yêu cầu bài tập
-Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005
8
Thứ 2
1
8
15
22
29
Thứ 3
2
9
16
23
30
Thứ 4
3
10
17
24
31
Thứ 5
4
11
18
25
Thứ 6
5
12
19
26
Thứ 7
6
13
20
27
Chủ nhật
7
14
21
28
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
Nói về tri thức- nghe kể: nâng niu từng hạt giống
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết quan sát tranh và nói đúng những tri thức được vẽ trong tranhvà sông việc của họ đang làm. Nghe kể “Nâng niu từng hạt giống”
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK	
 - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc bài: “Báo cáo hoạt động của tổ” 
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Quan sát tranh và nói rõ những tri thức trong bức tranh ấy là ai, họ đang làm gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp
- Mời đại diện các nhóm trình bày
Bài 2: Nghe - Kể lại câu chuyện : 
 Nâng niu từng hạt giống
* Kể lần 1
- Nêu câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS trả lời
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao Lương Định Của không gieo cả 10 hạt ?
+ Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ hạt giống ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Kể lại lần 2
- Gọi HS kể lại câu chuyện
- Nhận xét, biểu dương HS kể tốt
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em đọc bài
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh và trao đổi theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét
+ Tranh 1: Người tri thức trong bức tranh đó là một bác sĩ ông đang khám bệnh cho một cậu bé, chắc cậu bị sốt, ông đang xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của cậu bé.
+ Tranh 2,3: Người này là kĩ sư cầu đường họ đang trao đổi em thiết kế cầu làm sao cho tiện lợi và hợp lí tạo vẻ đẹp cho thành phố...
+ Nhận được 10 hạt giống quí.
+ Vì lúc ấy trời rất rét nếu gieo những hạt giống nảy mầm sẽ bị chết.
+ Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần, 5 hạt gieo trong thí nghiệm, 5 hạt kia ông ngâm trong nước ấm gói vào khăm tối ủ trong người, chùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Một em đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- 3 em kể lại câu chuyện, cả lớp nhận xét
+ Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học. Ông rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa ủ chúng bảo vệ chúng khỏi rét.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nhớ - Viết ): 
bàn tay cô giáo
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nhớ và viết lại được bài thơ: “ Bàn tay cô giáo ”.Làm đúng bài tập chính tả.
 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói )
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc mẫu
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? 
* Hướng dẫn HS viết vào vở
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch. 
* Chấm, chữa bài
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài
c. Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr / ch
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp viết ra bảng con
- Nhận xét
 tri thức, nhìn trăng, tia chớp 
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài
+ Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
+ Viết hoa ( Bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở.)
- Viết bài vào vở.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, 
chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần:
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập: Hà Tùng, Đạt, Phong.
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ.
* Tuyên dương: Cẩm Anh, Hải, Nga, Tường, 
 2.Nhược điểm:
 - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở . 
 - Một số em còn quên đồ dùng học tập .
* Phê bình: Dương, Phương, Quí, 
 II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp, đặc biệt là đội tuyển HS thi viết chữ đẹp cấp huyện.
 - Chăm sóc tốt bồn hoa, cây cảnh.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
___________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc