Giáo án đủ môn Tuần 25 Lớp 3

Giáo án đủ môn Tuần 25 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện:

HỘI VẬT

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm nhận cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng của đô vật già trầm tĩnh đầy kinh nghiệm trước chàng trai trẻ còn sôi nổi.

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu.

 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK

 - HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án đủ môn Tuần 25 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 8 tháng 03 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện: 
hội vật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm nhận cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng của đô vật già trầm tĩnh đầy kinh nghiệm trước chàng trai trẻ còn sôi nổi.
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS nối tiếp đọc bài “ Tiếng đàn ”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
 c. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
+ Câu 2: Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? 
+ Câu 3: Việc ông Cản Ngũ bước hụt?
+ Câu 4: Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? 
+ Câu 5: Vì sao ông Cản Ngũ thắng cuộc? 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
ý chính: Bài văn tả cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. 
d. Luyện đọc lại :
- Đọc mẫu đoạn 1, 2
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Mời HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét, biểu dương những em đọc bài tốt
Kể chuyện
Nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện “Hội vật”
Hướng dẫn kể theo gợi ý
-Yêu cầu đọc câu hỏi gợi ý và kể chuyện theo nhóm đôi
- Gọi HS nối tiếp kể 5 đoạn của câu chuyện 
- Nhận xét, biểu dương những em kể tốt
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Báo cáo sĩ số lớp
- 2 em nối tiếp đọc bài và TLCH
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc 
- 2 em đọc lại đoạn cần luyện đọc
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 5
- 2 nhóm thi đọc 
- Nhận xét
- 1 em đọc cả bài
- Đọc đoạn 1, quan sát tranh 
+ Tiếng trống dồn dập, người xem rất đông chen lấn, quây kín để xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
- 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Quắm Đen lăn xả vào đánh dồn dập, ráo riết.Ông Cản Ngũ chậm chạp, lơ ngơ chủ yếu là chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3
+ Ông Cản Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn tay bốc ông lên, người xem phấn chấn tin rằng ông Cản Ngũ thua cuộc.
- Đọc đoạn 4, 5
+ Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông, còn ông nghiêng người nhìn Quắm Đen lúc lâu ông nắm khố Quắm Đen nhấc bổng lên như giơ con ếch có buộc sợi rơm trên lưng.
+ Vì ông khoẻ và giàu kinh nghiệm.
- Nêu ý chính
- 2 em đọc ý chính
- Theo dõi trong SGK
- Đọc theo nhóm đôi
- Một số em thi đọc trước lớp
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Đọc câu hỏi gợi ý 
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- 5 em thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
 Toán: 
Thực hành xem đồng hồ ( Tiếp theo )
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố về biểu tượng thời gian, cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
 2.Kĩ năng: Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS
 3.Thái độ: Có thói quen làm việc, học tập , nghỉ ngơi đúng giờ
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mô hình đồng hồ và đồng hồ thật	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS xoay kim trên mô hình đồng hồ để đồng hồ chỉ 8 giờ 12 phút, 10 giờ kém 15 phút
- Nhận xét cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK thảo luận theo nhóm đôi
Bài 2: Đồng hồ nào chỉ cùng thời gian
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 , quan sát và nối hai đồng hồ có cùng thời gian với nhau
Bài 3: Trả lời các câu hỏi 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và quan sát từng hình trong SGK và trả lời câu hỏi
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT.
- Hát
- 2 em lên bảng xoay kim đồng hồ 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
a. An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b. An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c. An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút.
e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.
- Nêu yêu cầu.
- Một số em trình bày
- Cả lớp nhận xét
- Đồng hồ chỉ cùng thời gian là:
+ Đồng hồ H và B ; Đồng hồ I và A
+ Đồng hồ K và C ; Đồng hồ L và G
+ Đồng hồ M và D ; Đồng hồ N và E
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát từng hình trong SGK và trả lời câu hỏi
a/ Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b/ Từ lúc 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c/ Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 9 tháng 03 năm 2010
Toán: 
bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập.
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Hình vẽ minh hoạ bài toán trong SGK	
 - HS : 8 hình tam giác nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn giải bài toán:
Bài toán 1: 
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán, xác định đại lượng đã biết và đại lượng chưa biết. 
Tóm tắt:
7 can : 35 lít
1 can : ... lít ? 
Bài toán 2: 
- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
7 can : 35 lít
2 can : ...lít ?
 - Nhận xét và nêu: Cách giải bài toán rút về đơn vị gồm 2 bước: 
 + Bước 1: Tìm giá trị một phần
 + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
 c. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu tóm tắt và làm bài vào vở. 
Tóm tắt:
4 vỉ : 24 viên
3 vỉ : ... viên?
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tự làm bài
Tóm tắt:
7 bao : 28 kg
5 bao : ... kg?
Bài 3: ( * ) Xếp 8 hình tam giác thành hình như trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, và tự xếp hình.
- Quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Báo cáo sĩ số 
- 3 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em nêu yêu cầu
- Nêu cách giải bài toán
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 Đáp số: 5 lít mật ong.
- Đọc bài 2, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán 
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp
Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (lít)
 Đáp số: 10 lít mật ong.
- Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị
- 1 em đọc bài toán
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài giải:
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số : 18 viên.
- Đọc thầm bài tập 2 và tự làm bài
- 1 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Bài giải:
Một bao đựng số kg gạo là:
28 : 7 = 4 ( kg )
5 bao đựng số kg gạo là:
5 x 4 = 20 ( kg )
 Đáp số: 20 kg gạo.
- Đọc yêu cầu bài 3
- Quan sát hình trong SGK, tự xếp hình
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả ( Nghe - Viết ): 
hội vật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng, đủ một đoạn trong bài “Hội vật”, Làm đúng BT chính tả 
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp .
 3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài 2a
 - HS : Bảng con 
III. Các hoạt động day- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Tổ chức: 
2 Kiểm tra bài cũ: 
+ Đọc cho HS viết. 
3. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. HD nghe viết:
* Đọc mẫu 
* Luyện viết từ khó: 
* HD viết vào vở: 
 - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày 
 - Đọc cho HS viết: Đọc rõ ràng, phát âm chuẩn
- Đọc lại bài
* Chấm chữa bài 
- Chấm 5 bài, nhận xét 
c. HD làm bài tập: 
 Bài 2a: Tìm những từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại các chữ mắc lỗi.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con 
- Nhận xét
xã hội, sáng kiến, san sát, xúng xính
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
- 2 em đọc lại
- Viết từ khó vào bảng con
Quắm Đen, Cản Ngũ, giục giã, loay hoay, nghiêng mình
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi 
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 
- Làm bài trong vở
- 1, 2 em lên chữa bài
- Nhận xét
Trăng trắng, chim chóc, chăm chỉ, 
chong chóng
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
động vật
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết sự giống và khác nhau giữa các con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. Biết vẽ và tô màu 1 số con vật mà mình ưa thích.
 2.Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được các con vật.
 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Các hình trong SGK
 - HS : Tranh ảnh động vật
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên một số loại quả mà em biết. Nêu cấu tạo của quả ?
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
 + Mục tiêu: Nêu được sự giống và khác nhau. Sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
 Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, mình và các cơ quan di chuyển.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
 Biết vẽ và tô đậm một số con vật mà HS ưa thích 
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì?
- Nêu tên trò chơi , HD cách chơi sau đó cho HS cùng tham gia trò chơi.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét
- Lắng n ... iải:
Mỗi quả trứng mua hết số tiền là:
4500 : 5 = 900(đồng)
3 quả trứng mua hết số tiền là:
900 x 3 = 2700(đồng)
 Đáp số: 2700 đồng.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Bài giải:
Mỗi căn phòng cần số viên gạch là:
2550 : 6 = 425(viên)
7 phòng cần số viên gạch là:
425 x 7 = 2975( viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài trong SGK
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
Thời gian
1giờ
2 giờ
4giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4km
8 km
16km
20 km
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm 
- Làm bài vào bảng con
 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12
 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội: 
côn trùng
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết chỉ và nói được các bộ phận của một số loại côn trùng.Biết kể tên một số côn trùng có ích, côn trùng có hại.
 2.Kĩ năng: Phân biệt được côn trùng có ích và côn trùng có hại.
 3.Thái độ:Có ý thức bảo vệ các con côn trùng có ích và tiêu diệt các con côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Các hình trong SGK	
 - HS : Sưu tầm tranh, ảnh một số loại côn trùng.
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chung của động vật. Kể tên một số động vật mà em biết. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Các hoạt động:
* Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loại côn trùng được quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày
Kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống có 8 chân, chân phân thành đốt, phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm được.
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các em phân loại côn trùng thành 3 nhóm: nhóm có lợi, nhóm có hại và nhóm không ảnh hưởng
 - Mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
Kết luận: 
+ Côn trùng có lợi: ong, tằm, ...
+ Côn trùng có hại: ruồi, muỗi, sâu, ...
+ Côn trùng không ảnh hưởng: cà cuống, chuồn chuồn.
+ Cần vệ sinh nhà cửa, chuồng trại. Tăng cường nuôi ong mật.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Hát
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Làm việc theo cặp
- Quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được, chỉ và nói cho nhau nghe từng bộ phận của côn trùng
- Đại diện một số cặp trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Lắng nghe 
- Các nhóm phân loại côn trùng thành 3 nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc phần kết luận
- Lắng nghe 
- Thực hiện ở nhà.
 Tập viết: 
ôn chữ hoa s
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng. Viết được tên riêng và câu ứng dụng trong dòng kẻ li.
 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, viết đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Mẫu chữ S, tên riêng viết trên dòng kẻ li	
 - HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho HS viết.
- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn tập viết:
* Luyện viết chữ hoa
- Cho HS quan sát tên riêng , câu ứng dụng , yêu cầu tìm các chữ cần viết hoa
- Giới thiệu chữ hoa S , C, T
- Viết mẫu lên bảng
- Cho HS viết chữ hoa vào bảng con
- Nhận xét, sửa cho HS
* Luyện viết từ ứng dụng
- Giới thiệu tên riêng Sầm Sơn 
- Hướng dẫn viết tên riêng
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng 
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng 
- Cho HS tập viết các chữ 
 c. Hướng dẫn viết vào vở Tập Viết
- Nêu yêu cầu viết
- Yêu cầu viết bài vào vở
- Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu
* Chấm, chữa bài: 
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà viết bài.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con : P, Phan Rang
- Lắng nghe
- Quan sát và tìm các chữ viết hoa
- Quan sát chữ mẫu, nêu cách viết
- Viết chữ hoa vào bảng con
- Đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa của từ ứng dụng
+ Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá đây là một nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Viết tên riêng ra bảng con
- Đọc câu ứng dụng
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
+ Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn thuộc tỉnh Hải Dương.
- Viết các chữ viết hoa ra bảng: 
Côn Sơn,Ta
- Lắng nghe
- Viết vào vở Tập Viết
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
Toán: 
tiền việt nam
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết các loại giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng , 10 000 đồng 
 2.Kĩ năng: Biết đổi tiền và cộng trừ các số với đơn vị là đồng. 
 3.Thái độ: Biết quý trọng đồng tiền .
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng 	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
 49 nhân 4 chia 7 
 234 chia 6 chia 3 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Giới thiệu tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 
- Cho HS quan sát các tờ giấy bạc đã chuẩn bị, yêu cầu quan sát và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc 
 c.Thực hành:
Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ?
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi 
Bài 2: Phải lấy tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ?
 - Cho HS đọc yêu cầu và nêu miệng kết quả.
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài và làm bài tập.
- Báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài 
 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28
 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 
- Lắng nghe
- Quan sát các tờ gíấy bạc và nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc
- Quan sát từng hình vẽ con lợn, nhẩm tính số tiền có trong mỗi con lợn
- Trình bày
a/ 500 đ + 200 đ + 1000 đ = 1700 đ
b/ 1000 đ +1000 đ + 1000 đ + 200 đ +
 200 đ + 5000 đ = 8400 đ
c/ 1000 đ x 3 + 200 đ x 5 = 3000 + 1000 
 = 4000đ
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Lần lượt trả lời miệng kết quả
- Cả lớp nhận xét
+ Lấy hai tờ 1000 đồng để có 2000 đồng
+ Lấy hai tờ 5000 đồng để có 10 000 đồng 
+ Lấy 5 tờ 2000 đồng để có 10 000 đồng 
+ Lấy hai tờ 2000 đồng và một tờ1000 đồng để được 5000 đồng
- Quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét 
+ Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
+ Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết số tiền là: 1000 + 1500 = 2500(đồng)
+ Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là: 8700 - 4000 = 4700(đồng)
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: ( Nghe - Viết ) 
hội đua voi ở tây nguyên
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Làm đúng bài tập phân biệt tr / ch.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a	
 - HS : Bảng con 
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết. 
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Đọc bài chính tả
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Đọc từ khó cho HS viết ra bảng con 
* Hướng dẫn viết vào vở
- Nhắc HS tư thế ngồi viết đúng, trình bày sạch 
- Đọc cho HS viết vào vở
* Chấm chữa bài
- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch?
- Yêu cầu làm bài vào vở bài tập
- Đáp án: 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài trong VBT.
- Hát
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
- Nhận xét
trong trẻo, chông chênh, trang trọng, chang chang.
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc bài 
- Viết từ khó vào bảng con 
xuất phát, chiêng trống, man - gát
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở 
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 
- Làm bài vào vở 
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
...Chiều chiều em đứng nơi này em trông
 ... Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
- Lắng nghe 
- Thực hiện ở nhà.
Tập làm văn: 
kể về lễ hội
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết chọn và kể lại đúng quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội trong hai bức tranh
 2.Kĩ năng: Kể tự nhiên, sinh động hấp dẫn .
 3.Thái độ: Có hứng thú trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ SGK	
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn.”
- Nhận xét, cho điểm 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
 b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Quan sát một ảnh lễ hội (SGK) tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội
- Nêu câu hỏi gợi ý 
+ Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội làm những gì?
- Yêu cầu quan sát kĩ từng bức tranh và trả lời 
- Nhận xét, bổ sung 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và làm bài trong VBT.
- Hát
- 2 em kể lại câu chuyện 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- 1em nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- Quan sát tranh trong SGK 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Dựa vào từng bức tranh, dựa vào câu hỏi gợi ý , thảo luận theo nhóm đôi .
- Nối tiếp trình bày 
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần:
 1. Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập.
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ.
 2. Nhược điểm:
 - Một số em còn lười học, chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở 
 - Một số em còn quên đồ dùng học tập .
II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
 - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp, đặc biệt là đội tuyển HS thi viết chữ đẹp cấp huyện.
 - Ôn tập tốt chuẩn bị cho kì thi GKII
 - Chăm sóc tốt bồn hoa
 - Thực hiện tốt An toàn giao thông.
____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 nghi.doc