Giáo án giảng bài Tuần 24 Lớp 3

Giáo án giảng bài Tuần 24 Lớp 3

Tập đọc - Kể chuyện

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp tranh (SGK) cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng bài Tuần 24 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN : 24 
›š&œ
Thứ
Ngày 
Tiết
Môn
Tên bài dạy
HAI
22/02
1
Hát
2
Tập đọc
Đối đáp với vua
3
Kể chuyện
Đối đáp với vua
4
Toán
Luyện tập
5
Tập viết
Ôn chữ hoa R
BA
23/02
1
TNXH
Hoa
2
Thủ công
Đan nong đôi (t2)
3
Thể dục
4
Toán
Luyện tập chung
5
Chính tả
Đối đáp với vua
TƯ
24/02
1
Anh văn
2
Mỹ thuật
3
Tập đọc
Tiếng đàn
4
Toán
Làm quen với chữ số La Mã
5
LT&Câu
Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật
NĂM
25/02
1
Tập đọc
Tự chọn
2
TNXH
Quả
3
Thể dục
4
Toán 
Luyện tập
5
Chính tả
Tiếng đàn
SÁU
26/02
1
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (t2)
2
Anh văn
3
Toán
Thực hành xem đồng hồ
4
TLV
Nghe kể: Người bán quạt may mắn
5
SHL
An toàn giao thông
Tiết 4
Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp tranh (SGK) cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn
HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
a. Gv đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó.
+ Vì sao Vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đổi lại như thế nào?
+ Nêu nội dung truyện
Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đùng thứ tự trong 4 đoạn
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể chuyện hay.
5. Củng cố, dặn dò
- Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Nhận xét tiết học
2 HS đọc lại quảng cáo
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc ĐT bài văn
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua...
- Cậu đã nghĩ ra cách gây chuyện...
vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài...
Nước trong leo lẻo...
- HS phát biểu
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài
- HS quan sát kỹ 4 tranh
- Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết...
- 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh tiếp nối nhau kể chuyện.
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A. Yêu cầu cần đạt:
Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a, b); bài 3; bài 4.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS các bài tập về phép chia có chữ số 0 ở thương
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có hai phép tính.
2. Thực hành:
Bài 1: Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục.
Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2: 
GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
a. X x 7 = 2107 b. 8 x X = 1640
 X = 1640 : 8 X = 2107 : 7
 X = 301 X = 205
c. X x 9 = 2763
 X = 2763 : 9
 X = 307
Bài 3: Gv hướng dẫn Hs giải theo hai bước
Bài 4: Gv hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm về giải bài toán có hai phép tính.
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng tính
HS đặc tính rồi tính.
HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích
+ Tìm số gạo đã bán
2024 : 4 = 506 (kg)
+ Tìm số gạo còn lại
2024 - 506 = 1518 (kg)
HS tính theo mẫu
6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn
Vậy 6000 : 2 = 3000
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tập viết
ÔN CHỮ HOA R
I. Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa R
- GV viết sẵn lên bảng tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng Rủ nhau đi cày...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết bài ở nhà GV kiểm tra
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- GV viết mẫu
 P Ph Ph R R
b. HS viết từ ứng dụng
- Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
 Phan Rang
c. HS viết câu ứng dụng
- Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ.
3. Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ R: 1 dòng
+ Viết tên riêng Phan Rang: 2 dòng
+ Viết câu ca dao: 2 lần
4. Chấm, chữa bài
5. Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dương những HS viết đúng đẹp
- Về nhà học thuộc câu ca dao
- Nhận xét tiết học
- HS mang vở GV chấm
- 1 HS nhắc lại câu ứng dụng
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài P, R
- HS tập viết bảng con
- Phan Rang
- HS đọc câu ứng dụng
- HS tập viết bảng con các chữ: Rủ, Bây.
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tự nhiên và Xã hội
HOA
Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.
Nâng cao: Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sách giáo khoa/90, 91
- GV và HS sưu tầm các bông hoa đến lớp
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa...
- Chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa...
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương.
- Mỗi bông hoa đều có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
Hoạt động 2: làm việc với vật thật.
Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa
- GV nêu câu hỏi
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa được dùng để làm gì? nêu ví dụ.
+ Hoa nào được dùng trang trí? Hoa nào dùng để ăn
- GV nhận xét - kết quả thảo luận - kết luận
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm.
- Cả lớp thảo luận
- Lần lượt trả lời các câu hỏi HS khác bổ sung
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI ( T2 )
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đan nông đôi
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HS yêu thích đan nan
Với HS khéo tay: 
+ Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
	+ Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau, có kích thước đủ lớn để HS quan sát
- Tấm đan nong mốt của bài trước để so sánh
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi
- Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Tiết 2
Hoạt động 3: học sinh thực hành đan nong đôi
- GV nhận xét và lưu ý một số thao tác khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi
- GV cho HS thực hành đan nan dọc
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán lần lượt từng nan cho thẳng
- Cho HS trừng bày sản phẩm.
- Lựa chọn một số tấm đan đẹp, chắc chắn để lưu giữ tại lớp. Khen ngợi HS có sản phẩm làm đúng quy trình kỹ thuật, đẹp
IV. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kỹ năng thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công... để học bài: "Đan hoa chữ thập đơn"
- HS nhắc lạ ... i
+ Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp.
+ Làm rau dùng trong bữa ăn
+ Ép dầu
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả của các nhóm.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các ảnh trong SGK...
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lần lượt các nhóm thi đua viết tên các loại quả.
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
A. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4(a, b).
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài tập về chữ số la mã
2. Thực hành:
Bài 1: cho hs nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc
Bài 2: cho hs đọc xuôi, đọc ngược các số la mã đã cho.
Bài 3: cho hs làm bài lưu ý hs khi viết số la mã. Mỗi chữ số không được viết lặp lại liền nhau quá 3 lần không viết là IIII hoặc không viết là VIIII
Bài 4:
Xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI, có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I
Bài 5:
- Chữ số I đặt ở bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một đơn vị, đặt ở bên trái để ghi giá trị giảm đi một đơn vị.
- GV có thể tổ chức cho hs tiếp tục trò chơi xếp số la mã bằng que diêm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Luyện tập thêm về chữ số la mã
- Nhận xét tiết học
A: 4 giờ; B: 8 giờ 15 phút
C: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút
HS tự làm bài
(mười một) (chín)
- Cho 5 que diêm xếp thành số XIV (mười bốn). Hãy nhấc một que diêm và xếp lại để được số mười sáu
- Có 4 que diêm có thể xếp được những số mà (VII, XII, XX, X)
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
Chính tả 
TIẾNG ĐÀN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Nghe-viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng BT(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết bảng lớp từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã
B. Dạy bài mới:
1. giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe-viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn
- GV mời HS nói lại nội dung đoạn văn
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV chọn cho HS làm BTa
- GV mời 3 nhóm HS thi làm bài theo cách tiếp sức
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- HS tập viết những chữ mình dễ mắc lỗi.
- HS làm bài cá nhân viết ra nháp các từ tìm 
- Các nhóm lên bảng thi làm bài
- Nhiều HS đọc lại kết quả
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng...
x: xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến 
thanh hỏi: đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh...
thanh ngã: rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bổ bã...
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I. Yêu cầu cần đạt:
1. HS hiểu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
2. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang
3. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Tài liệu phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 3.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1 và hoạt động 2, tiết 2
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
- Giấy to, nhị hoa và các cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi ghép hoa.
- Truyện kể về chủ đề bài học
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và 
- GV kết luận
Hoạt động 2: xử lý tình huống.
- GV chia nhóm phát phiếu giao việc cho từng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên
GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ phổ biến luật chơi.
Trong một thời gian nhất định (5-7') các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: "Nên" và "Không nên". Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
GV nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc.
* Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn minh.
Bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giỏ các tấm bừa màu đỏ, xanh, trắng...
- HS mỗi nhóm thảo luận
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS tiến hành chơi.
- Cả lớp nhận xét. Đánh giá kết quả công việc mỗi nhóm. 
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A. Yêu cầu cần đạt:
Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B.Đồ dùng dạy học
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút)
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ 
- GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồthứ nhất.Đồng hồ chỉ mấy giờ
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít.Như vậy là hơn sáu giờ.
- Tương tự , GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ ba để nêu thời điểm
- GV có thể cho HS xem thêm đồng hồ và đọc giờ theo hai cách: 8 giờ 38 phút hay 9 giờ kém 22 phút
2. Thực hành
Bài 1: GV có thể hướng dẫn HS làm phần đầu
Bài 2:GV cho HS tự làm bài
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm một phần
3. Củng cố , dặn dò:
- Luyện tập thêm về xem đồng hồ 
- Nhận xét tiết học
-6 giờ 10 phút
- HS nêu được thời điểm theo hai cách
- 6 giờ 56 phút
- 7 giờ kém 4 phút
- Xác định vị trí kim ngắn kim dài , nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút
- HS tự làm lần lượt các phần còn lại
- Chọn thời gian 3giờ 27 phút
- Quan sát các đồng hồ , đồng hồ B chỉ 3 giờ 27 phút –đồng hồ B ứng với thời gian 3giờ 27 phút.
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I. Yêu cầu cần đạt:
Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết của một số HS tuần trước viết chưa đạt về nhà viết lại.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện
a. HS chuẩn bị
- Gọi HS đọc yêu cầu
b. GV kể chuyện:
GV kể vừa kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lem luốc, cảnh ngộ
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đến mua quạt?
- GV kể lần 2
c. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng HS.
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
- Cả lớp và GV bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất, những bạn chăm chú nghe kể, nhận xét chính xác lời kể của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện. Kể lại cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS mang vở cho Gv kiểm tra
- 2, 3 HS đọc bài
- HS đọc yêu cầu của BT và các câu hỏi gợi ý
- Quan sát tranh minh hoạ
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây...không có cơm ăn
- Viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt...mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ lời thơ của Vương Hi Chi...
- HS chăm chú nghe
- Cả lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
Sinh hoạt chủ nhiệm 
Tuần:24
I/ Mục tiêu:
1. Nhận xét về tình học tập tuần 24.
2. Nhận xét về tình hình thực hiện nội qui trường, lớp
3. Phương hướng tuần 25.
4. Vui chơi văn nghệ.
II/ Nội dung sinh hoạt:
	1/ GVCN đánh giá tình hình của lớp sau 01 tuần học.
* Về học tập:	Các em đã vào nề nếp trong học tập . 
	Vẫn cịn một số em vẫn chưa tích cực học tập, chưa làm bài đủ.
* Về đồ dùng: Cả lớp đã cĩ đủ đồ dùng học tập.
* Về đạo đức cũng như việc chấp hành nội qui:
Các em cịn nĩi chuyện trong giờ học, một số bạn hay làm việc riêng trong giờ học. 
Việc xếp hàng ra vào lớp tốt đề nghị các em tiếp tục phát huy.
Vệ sinh lớp học tốt.
* Các tổ hãy bình chọn bạn đã học chăm ngoan trong tuần để làm gương cho các bạn khác. ( Các tổ chọn).
* Khen ngợi và nhắc nhở HS
	Sang tuần 25, cơ mong rằng các sẽ tiến bộ hơn.
* Ý kiến HS: Hứa sẽ cố gắng học tốt hơn
	2/ Kế hoạch tuần 25:
* Lớp:
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
+ Tiếp tục ổn định nề nếp học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường, lớp.
+ Cần tăng cường rèn luyện đọc, viết, học thuộc bảng nhân chia đã học.
*Tổ:
+ Các tổ thực hiện thi đua học tập.
* Từng HS: 
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh lớp học.
+ Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Ý kiến của HS: Hứa sẽ chăm học, ngoan ngỗn.
3/ Kết luận của GV:
+ Nhắc lại những việc cần thực hiện.
+ Khen ngợi và nhắc nhở học sinh.
+ Các em cần giữ trật tự trong lớp học.
4/ Tổ chức cho học sinh hát, kể chuyện ở lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc