Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp)

I. MỤC TIÊU:

 Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Làm BT 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp ghi sẵn BT 1, 2

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần..
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
Tuyên dương: Mùi, Hảo
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua.
- Phân công trực tuần cho tổ 
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, 
TUẦN 17: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
TOÁN:
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp ghi sẵn BT 1, 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên làm bài 1,2,3/85VBT
- Nhận xét cho điểm hs
2. Bài mới:
Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: 12’ 
- Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
- HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc " 
- HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
- HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: 3 x( 20-10) tiến hành tương tự như biểu thức trên.
- HS nhận xét và nêu cách thực hiện.
Kết luận:
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
Luyện tập Thực hành: 12’ 
 Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c HS tự làm.
 Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/89VBT
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
- Vài HS nêu quy tắc.
- 1HS nêu- Lớp theo dõi
- HS làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 1HS nêu- Lớp theo dõi
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách - Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
- HS cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng
Bài giải:
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 =30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
Tập đọc:
- Bước đầu biết đđọc phân biệt lời dẫn chuyện vớiø lời của các nhân vật.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. ( TL đđược các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá - giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDKNS: 	- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định: giải quyết vấn đề 
- Lắng nghe tích cực 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Về quê ngoại.. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý 
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi: nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân ; nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc ; oai vệ trong lời phán xét cuối cùng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ 
 -GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?
- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
Luyện đọc lại: 25’ 
 - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Kể chuyện: 25’
Xác định yêu cầu (1 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
- Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
Kể trong nhóm: 
- Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
Kể trước lớp: 
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó:
- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ?
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : 
+ Đặt tên là : Vị quan toà thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong việc xử kiện.
+ Đặt tên là : Phiên toà đặc biệt vì lí do kiện bác nông dân của tên chủ quán và cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật đặc biệt.
- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Chiều thứ hai:
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết )
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả của tiết học trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết chính tả: 20’
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Vầng t ... ữ : gặt hái, bậc thang, bắc nồi, chặt gà.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh nghe - viết: 22’
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn này có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
- HDHS viết tiếng khó, dễ viết sai: Béc - tô - ven, pi - a - nô, 
- GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
- Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 10’
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
5 từ có vần ui
5 từ có vần uôi
Củi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, xui khiến, tủi thân, núi 
Chuối, buổi, cuối cùng, dòng suối, đuối sức, nuôi nấng,hạt muối, cao tuổi ..
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
+ Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,  gần như nhau : 
+ Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt :
+ Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác :
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học. - Viết lại các chữ viết sai mỗi chữ 1 dòng.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nghe GV đọc
- 2 – 3 học sinh đọc. 
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn này có 3 câu 
- Học sinh đọc
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người Việt Nam, tên người nước ngoài, tên tác phẩm.
-Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân 
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài 
- Học sinh giơ tay.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- Ghi vào chỗ trống trong bảng :
- Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
- Giống 
- Rạ 
- Dạy 
 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
TOÁN:
HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số yếu tố( đỉnh,à cạnh và góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản( trên giấy kẻ ô vuông)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số mô hình về hình vuông - Thước thẳng , ê ke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 5’
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/93 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
Giới thiệu hình vuông: 12’ 
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật,1 hình tam giác
- HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông.
- HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông
 - HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại
- HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
- HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật
 Kết luận: 
Luyện tập Thực hành 20’
 Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bải
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét và cho điểm 
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước sau đó làm bài
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
 Bài 4:- Yêu cầu HS vẽ hình trong SGK vào vở
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hỏi hs về đặc điểm của hình vuông - Nhận xét tiết học
- Hs tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ Gv đưa ra 
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông
- Độ dài 4 cạnh bằng nhau
- 1 HS nêu yêu cầu bải
- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả cho Gv 
 + Hình ABCD là hình chữ nhật, không phải là hình vuông 
 + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông
 + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau
- Đo rồi cho biết độ dài cạnh của mỗi hình vuông:
- Làm bài, báo cáo kết quả
 + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm
 + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm
- Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông:
- Vẽ được các hình 
1 HS nêu yêu cầu bài
Cả lớp vẽ hình vào vở.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức.
- Rèn HS có tính tự giác, kiên trì trong học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30)
 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5
 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10
 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30
 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 
Bài 2: Nối (theo mẫu):
 87 - (36 - 4) 180
 150 : (3 + 2) 47
 12 + 70 : 2 900
 60 + 30 x 4 55
 (320 - 20)x 3 30 
Bài 3: Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung:
 417 - (37 - 20) = 417 - 17
 = 400
 25 + 5 x 5 = 25 + 25 
 = 50
 87 - (36 - 4) 180
 150 : (3 + 2) 47
 12 + 70 : 2 900
 60 + 30 x 4 55
 (320 - 20)x 3 30 
Bài giải::
Số bạn mỗi đội có là:
88 : 2 = 44 (bạn)
Số bạn mỗi hàng có là:
44 : 4 = 11 (bạn)
 ĐS: 11bạn
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA: N 
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ” ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 * HS khá- giỏi viết đủ và đúng tất cả các dòng trong bài viết ở lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: chữ mẫu N, tên riêng: Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 5’
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Mạc, Một - Nhận xét 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết trên bảng con: 10’ 
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- GV gắn chữ N trên bảng
- GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- GV chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói : chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
- GV viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV cho HS viết vào bảng con 
+ Chữ N hoa cỡ nhỏ : 1 dòng
+ Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ : 1 dòng
HD viết từ ứng dụng: 7’ 
- GV cho HS đọc tên riêng : Ngô Quyền
- HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao nt nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào 
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Ngô Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu N, Q 
- GV cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh 
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
- GV chốt: câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay ) đẹp như tranh vẽ
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
- Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- HS Luyện viết trên bảng con chữ Đường, Nghệ, Non. 
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hướng dẫn HS viết vào vở 
Hướng dẫn viết vào vở: 15’
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
- Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh viết bảng con
1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh trả lời
- Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
- HS viết vở
SINH HOẠT LỚP: 	
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 17
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần..
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại.
Tuyên dương: Mùi, Hảo
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua.
- Phân công trực tuần cho tổ 
- Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 LOP3 HONG 20112012.doc