Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 29

Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 29

Tập đọc –kể chuyện

Buổi học thể dục

I/ Mục tiêu :

*Tập đọc :

* Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến

* Hiểu ND : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- GDHS thói quen thường xuyên tập thể dục.

* KC : Bước đầu biết kể lại được tùng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II/ Chuẩn bị :

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng.

HS : SGK.

 

doc 32 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 (Từ 29/ 03 / 2010 đến 02 / 04 / 2010 )
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức 
1
2
3
4
 Buổi học thể dục 
Buổi học thể dục 
Diện tích hình chữ nhật 
Tiết kiêm và bảo vệ nguồn nước 
3
Chính tả
Toán
TN – XH
Thủ công
1
2
3
4
Buổi học thể dục 
Luyện tập 
Thực hành đi thăm thiên nhiên 
Làm đồng hồ đễ bàn 
4
Tập đọc
Toán 
L Từ & Câu
1
2
3
 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
Diện tích hình vuông 
Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy 
5
Tập viết 
Toán
TN – XH
1
2
3
Ôn về chữ hoa T (tiếp theo )
Luyện tập 
Thực hành đi thăm thiên nhiên 
6
Chính ta
Toán 
Tập làm văn
 1
2
3
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
Viết về một trận thi đấu thể thao 
GIO VIN THỰC HIỆN 
 Lưu Văn Thùy
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tập đọc –kể chuyện 
Buổi học thể dục 
I/ Mục tiêu : 
*Tập đọc :
* Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến 
* Hiểu ND : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- GDHS thói quen thường xuyên tập thể dục.
* KC : Bước đầu biết kể lại được tùng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ: Cùng vui chơi
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào 
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Buổi học thể dục” để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. 
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng đoạn:
Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập.
Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li và cho học sinh đọc.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật 
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi 
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù.
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm đượ
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng.
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục.
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc 
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
TIẾT 2
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân vai đọc lại câu chuyện. 
Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Giáo viên hỏi:
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật.
Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. 
Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?
Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Học sinh phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 học sinh cùng nói: Cố lên! ...
Dựa vào trí nhớ, học sinh biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng “tôi” hoặc xưng “mình” 
Học sinh nêu: có thể kể theo lời Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo.
Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
Cá nhân
Củng cố – Dặn dò : 
Học sinh nhắc lại vi sao Nen - li cố leo lên cột. GV nhận xét tiết học.
 Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
 Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
[
Toán
Diện tích hình chữ nhật 
I/ Mục tiêu : 
* Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó . Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là Xăng – ti – mét vuông. 
@ HS cần làm BT 1,2,3. 
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
ỔN định : 
Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật 
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn
Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi:
+ Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông 
+ Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm
Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo )
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Chiều dài 
5em
10em
32em
Chiều rộng
3em
4em
8em
Diện tích HCN
5x3=15
cm2 
10x4=40
cm2
32x8=256
cm2
Chu vi HV
(5+3)x2=16
em
(10+4)x2=28em
(32+8)x2=80em
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì 
Một miếng bìa hình chữ nhật chiều dài 14 em chiều rộng là 5em
+ Bài toán hỏi gì ?
Tính diện tích miếng bìa đó 
+ Muốn tính diện tích miếng bìa đó ta làm như thế nào 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
Giải 
Diện tích miếng bìa đó là 
14 x5 = 70 cm2
Đáp số: 70 cm2
Bài 3:
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán yêu cầu gì ?
Tính diện tích theo độ dài đã cho 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét
a. 5 x 3 = 15 cm2
b. 20 x 9 = 180 
4. Củng cố- dặn dò 
Củng cố 
-Yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Dặn dò 
Về xem bài chuẩn bị bài tiếp
Hát
A 4cm B
1cm2
3cm
D C
Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông
Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3.
Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng  ... i viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bổn phận.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Học sinh nhớ viết chính tả 
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. 
GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Giảm 20 cân
Một người to béo kể với bạn:
Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay
Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi.
Kết quả là con ngựa của tôi sút mất 20 cân.
Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Xếp thứ ba
Chinh khoe với Tín:
Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không ?
Tín hỏi:
Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba ?
À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba học sinh tham gia thôi.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 3 câu 
Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
Mỗi người dân phải luyện tập thể dục vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Điền vào chỗ trống s hoặc x:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Điền vào chỗ trống in hoặc inh:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
khiển, rổ, hỏi, nhảy, để
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu : 
* Biết cộng các số trong phạm vi 100000 ( đặt tính và tính đúng ) giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính . HS cần làm bài 1,bài 2 ( a) , bài 4. 
II/ Chuẩn bị :
GV : 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
[
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng 45732 + 36194 
GV viết phép tính 45732 + 36194 = ? lên bảng
Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. 
Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.
Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau.
GV: ta viết 6 vào hàng đơn vị 
+ Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
+ 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 2 vào hàng chục và nhớ 1 sang hàng trăm. 
+ Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau.
+ Hãy thực hiện cộng các số nghìn với nhau.
+ 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
GV : ta viết 1 vào hàng nghìn và nhớ 1 sang hàng chục nghìn.
+ Hãy thực hiện cộng các số chục nghìn với nhau.
+ Vậy 45732 cộng 36194 bằng bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
Hoạt động 2: thực hành
Bài 1 : Tính
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh cách đặt tính 
Giáo viên sửa bài 
 64427 86149 37092 72486
 21957 12735 35864 6829
 86384 98884 72956 79297
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
Gọi học sinh đọc đề bài 
Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính 
Giáo viên sửa bài 
a. 18257 52819 b. 35046 2475
 64439 6546 26734 6820
 82693 59365 61780 9295
Bài 3Tính diện tích hình 
Học sinh đọc đề bài 
Gọi học sinh đọc chiều dài chiều rộng 
Học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật 
Yều cầu học sinh làm bài vào vỡ 
Giáo viên sửa bài 
Giải 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là 
9 x 6 = 54 ( cm2 )
Đáp số : 54 ( cm2 )
Bài 4
Gọi học sinh đọc đề bài 
Đề bài cho biết gì 
Đoạn thẳng AB dài 2350 m và đoạn thẳng CD 3km có chung chiếc cầu 350m
Đề bài hỏi gì 
Tính độ dài từ AD
Giáo viên chỉ cho học sinh thấy trên hình hình vẽ điểm chung của hai đoạn thẳng 
 2350m 350m 3km
Yêu cầu học sinh làm vào vở 
Giáo viên sửa bài 
Giải 
Độ dài đoạn thẳng AC 
2350 – 350 = 2000(m)
Độ dài đoạn thẳng CD
2000 + 3000 =5000( m) 
Đáp số bằng :5000 (m)
Hát
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
+
+
45732
36194
81926
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9.
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
4 cộng 3 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
Tính từ hàng đơn vị
2 cộng 4 bằng 6, viết 6 
3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
12 gồm 1 chục và 2 đơn vị 
7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
45732 cộng 36194 bằng 81926
Cá nhân
Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
Học sinh đọc đề bài 
Học sinh đặt tính tính vào vỡ 
Học sinh đọc đề bài 
Học sinh làm bài vào vỡ 
Học sinh sửa bài vào vỡ 
Học sinh đọc đề bài 
Học sinh làm
Học sinh đọc đề bài 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh làm bài 
[
4Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu : 
* Dựa vào bài TLV miệng tuần trước, viết được một đoạn vanj8 ngắn ( khoảng 6 câu ) kể lại một trận thi đấu thể thao. 
II/ Chuẩn bị :
GV : Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. 
HS : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Kể lại một trận thi đấu thể thao
Giáo viên cho học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem, được nghe tường thuật
Giáo viên nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu bài: Viết về một trận thi đấu thể thao 
Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ dựa vào bài làm miệng ở tuần trước viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp được xem
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phần gợi ý của bài tập làm văn tiết trước.
Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo 
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
Nên viết ra nháp những ý chính về trận thi đấu để tránh viết thiếu ý hoặc lạc đề.
Giáo viên: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại một số nét chính của một trận thi đấu thể thao. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được trận đấu.
Cho học sinh làm bài
Hoạt động 3: củng cố
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
Hát
Học sinh kể 
Học sinh đọc 
2 học sinh đọc
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh làm bài
Cá nhân 
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Viết thư.
SINH HOẠT LỚP
( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị)
I . MỤC TIÊU : 
 - Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ .
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới 
 - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
 - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
 - Báo cáo tuần qua.
 - Kế hoạch tuần tới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
 * GD cho học sinh học tập tốt để chào mừng ngày 8/3 là ngày quc61 tế phụ nữ, 26/03 ngày thành lập ĐTNCSHCM. Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc chưa đúng chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính toán còn chậm , chưa đúng .
- Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp . Thực hiện vệ sinh răng miệng . Thực hiện tốt về an toàn giao thông . Biết cách thực hiện phòng bệnh dịch cúm A/ H1N1. 
 4. Sinh hoạt tập thể : 
- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể .
 5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_29.doc