Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 33

Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 33

Tập đọc –kể chuyện

Cóc kiện trời

I/ Mục tiêu :

Tập đọc :

* Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.

II/ Chuẩn bị :

GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn

HS : SGK.

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
Tập đọc –kể chuyện
Cóc kiện trời 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
* Biết đọc phân biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 
Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
[
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Bầu trời và mặt đất là chủ điểm cung cấp những hiểu các hiện tượng thiên nhiên, vũ trụ và quan hệ giữa con biết về người với thế giới tự nhiên xung quanh.
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ?
Giáo viên giới thiệu truyện Cóc kiện Trời: Có nhiều em đã nhìn thấy con Cóc. Đó là một con vật nhỏ xíu và xấu xí. Nhưng con vật nhỏ xíu và xấu xí ấy lại là một công cụ báo mưa rất hiệu nghiệm. Cứ mỗi khi cóc nghiến răng kèn kẹt thì sau đó thường có mưa. Bởi thế, từ xưa dân ta đã có câu:
Con cóc là cậu ông Trời
Hễ ai đánh nó thì Trời đánh cho
Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài: “Cóc kiện Trời” qua đó các em sẽ hiểu được cách giải thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí thú cóc báo trời mưa, đồng thời nói lên mơ ước của nhân dân ta: lẽ phải bao giờ cũng thắng. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài:
Đoạn 1: giọng kể khoan thai
Đoạn 2: giọng hồi hộp, càng về sau càng khẩn trương, sôi động. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,
Đoạn 3: giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đoc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài 
Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ?
Cóc phải lên kiện Trời vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?
Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước ; Ong đợi sau cánh cửa ; Cáo, Gấu, Cọp nấp hai bên cửa.
+ Kể lại cuộc chiến giữa hai bên.
Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, cáo nhảy xô tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào ?
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
Giáo viên nói thêm: Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc lại kéo quân lên náo động thiên đình.
Giáo viên cho các nhóm thảo luận, trao đổi để trả lời câu hỏi:
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?
cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời
Hát
3 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh quan sát và trả lời
Tranh vẽ nhiều mây, đây là cảnh ở trên trời. Cóc đang đánh trống, xung quanh có Cọp, Gấu, Cáo, Ong, hỗ trợ. Phía sau bức tranh là thần sét và trời đang hốt hoảng.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
Cá nhân.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Học sinh đọc thầm.
 Học sinh thảo luận 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh khác nhận xét 
Học sinh trả lời 
Tiết 2
Hoạt động 3 : luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài và lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
Giáo viên chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh, yêu cầu luyện đọc theo nhóm
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh đọc truyện phân vai: người dẫn chuyện, Cóc, Trời
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài 
Giáo viên hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
Giáo viên lưu ý học sinh: trong truyện có nhiều nhân vật, các em có thể chọn kể bằng lời của Cóc, các bạn của Cóc, Trời nhưng lưu ý không kể bằng lời của các nhân vật chết trong cuộc chiến đấu.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ để chọn một nhân vật mà mình sẽ kể theo lời nhân vật đó.
Giáo viên lưu ý học sinh: khi kể lại truyện bằng lời của một nhân vật, ta cần xưng hô là tôi.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung của 4 tran
Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật ( bác thợ săn ).
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại. 
Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?
Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?
Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu đọc lại bài
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Học sinh đọc chuyện phân vai
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh nhớ lại và kể lại được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện. Lời kể tự nhiên với giọng diễn cảm, sinh động.
Câu chuyện được kể theo lời của một nhân vật trong truyện.
Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh
Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời.
Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời.
Tranh 3: Trời thua, phải thương lượng với Cóc.
Tranh 4: Trời làm mưa.
Học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
Cá nhân
Toán
Kiểm tra 
I/ Mục tiêu : 
Đọc, viết số có đến năm chữ số ; Tìm số liền sau của số có năm chữ số ; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn ; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số, nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liên tiếp ), chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số liền sau của 75 829 là:
75 839 
75 819
75 830
75 828
Các số 62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
62 705 ; 62 507 ; 57 620 ; 57 206 
57 620 ; 57 206 ; 62 507 ; 62 705
57 206 ; 62 507 ; 57 620 ; 62 705
57 206 ; 57 620 ; 62 507 ; 62 705 
Kết quả của phép cộng 22846 + 41627 là:
63 463 
64 473
64 463
63 473
Kết quả của phép trừ 64398 – 21729 là:
42 679 
43 679
42 669
43 669
Một hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: 
15m
10m
50m
150m
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Đặt tính rồi tính: 
31825 x 3
27450 : 6
Nối ( theo mẫu ):
Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 
70 628
Bảy mươi nghìn sáu trăm hai mươi tám 
55 306
Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu 
19 425
Ba mươi nghìn không trăm ba mươi 
90 001
Chín mươi nghìn không trăm linh một 
30 030
Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu ):
5 giờ
hoặc 17 giờ
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
 giờ  phút
hoặc  giờ  phút
Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
III/ Hướng dẫn đánh giá :
Phần 1: ( điểm ). 
Khoanh vào D được điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của mỗi bài 2, 3, 4, 5 được 1 điểm. Các câu trả lời đúng là: bài 2: C ; bài 3: D ; bài 4: A ; bài 5: B
Phần 2: ( điểm )
( 2 điểm ). Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
( 1 điểm ). Mỗi lần điền số đúng vào một ô được điểm
( điểm )
Viết đúng câu lời giải và phép tính để tìm tổng số mét vải bán được trong hai ngày đầu được 1 điểm.
Viết đúng câu lời giải và phép tính tìm số mét vải bán được trong ngày thứ ba được 1 điểm
Viết đáp số đúng được điểm
Đạo Đức ( Dành cho địa phương )
Vệ sinh Môi trường 
Mục tiêu 
Biết cách giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường 
Rèn kĩ năng bảo vệ và giữ vệ sinh môi trường 
Có thói quen bảo vệ môi trường 
Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
hoạt động học
 Ổn định 
Kiểm tra bài cũ 
Vì sao chúng ta phải biết tiết kiêm và bảo vệ nguồn nước 
Nên làm gì đễ nguồn nước không bi ô nhiểm 
Dạy bài mới 
Giới thiệu bài 
Nêu mục đích yêu ... ữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị, 
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Học sinh nghe - viết chính tả 
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. 
GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. 
Sau mỗi câu GV hỏi: 
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/xấu)
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
Bài tập 1a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.
Là bánh chưng 
Bài tập 1b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rộng mênh mong
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?
Là thung lũng.
Nhận xét 
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống các từ:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời: 
Trái nghĩa với gần: 
Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được:
Bài tập b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Một trong bốn phép tính em đang học: 
Tập hợp nhau lại một nới để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định: 
Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong:
Củng cố – Dặn dò :
Viết lại các từ học sinh còn viết sai
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 3 câu. 
Những chữ đầu mỗi câu, đầu đoạn, tên bài
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Học sinh giơ tay.
Điền vào chỗ trống s hoặc x. giải câu đố:
Điền vào chỗ trống o hoặc ô:
Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Sao 
Xa 
Sen 
Chứa tiếng bắt đầu bằng o hoặc ô có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
Cộng 
Họp 
Hộp 
Học sinh viết các chữ học sinh viết sai trong bài 
Toán
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
I/ Mục tiêu : 
* Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết). Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. HS cần làm BT 1,2,3,4. 
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
[
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 
100 000 ( tiếp theo ) 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
Giáo viên cho lớp nhận xét 
Giáo viên sửa bài 
30000 + 40000 – 50000 = 20000 
80000 – ( 20000 + 30000 ) = 30000
80000 – 20000 – 30000 = 30000 
3000 x 2 : 3 = 2000
4800 : 8 x 4 = 2400
4000 : 5 : 2 = 250 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
a. 4083 + 3269 = 7352 8763 – 2469 = 6294ư
b. 37246 + 1765 = 39011 6000 – 879 = 5121
c. 3608 x 4 = 14432 6047 x 5 = 30235
d. 40068 : 7 = 5724 6004 : 5 = 1200(dư4) 
Bài 3: Tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
a. 1999 + X = 2005 b. X x 2 = 3998
 X = 2005 – 1999 X = 3998 : 2
 X = 6 X = 1999
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
Mua 5 quyển sách cùng loại phải trả +
28500
+ Bài toán hỏi gì ?
Mua 8 quyển sách như vậy giá bao nhiêu tiền 
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
5 quyển : 28500 đồng 
8 quyển :  tiền ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Giải 
Giá tiền mua 1 quyển sách là 
28500 : 5 = 5700 ( đồng ) 
Số tieenf mau 8 quyển sách là 
5700 x 8 = 45600 ( đồng ) 
Đáp số : 45600 ( đồng )
4.Củng cố – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ).
Hát
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh làm 
Học sinh cử đại diện lên thi làm
 Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết 
Học sinh thi làm theo tổ 
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh làm bài 
Học sinh đọc yêu cầu bài 
Học sinh thi làm bài 
[
[[
[
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay 
I/ Mục tiêu : 
* Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây ! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. 
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài, một cuốn tranh truyện Đô-rê-môn để học sinh biết nhân vật Đô-rê-môn ; 1-2 tờ báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây !. 
HS : Vở bài tập, cuốn sổ tay nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
[[
Hoạt động của Giáo viên
[
Hoạt động của HS
Ổn định : 
Bài cũ : 
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Giáo viên nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu bài: 
Giáo viên hỏi:
+ Trong lớp, bạn nào đã biết đến nhân vật Đô-rê-mon ?
Giáo viên cho học sinh quan sát quyển truyện tranh Đô-rê-môn, sau đó giở báo Nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây ! và giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng đọc một bài báo trong mục: A lô, Đô-rê-môn Thần thông đây ! của báo Nhi đồng và ghi lại những ý chính của bài báo vào sổtay.
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh đọc bài theo cách phân vai: một học sinh đóng vai người hỏi, một học sinh đóng vai Đô-rê-môn
Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài
Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời:
+ Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn điều gì ?
+ Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-môn ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
Hát
Học sinh đọc 
Đô-rê-môn là chú mèo máy trong truyện Đô-rê-môn. Chú mèo này rất thông minh và có một cái túi thần chứa được rất nhiều bảo bối đặc biệt.
Đọc bài báo ở SGK, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn 
Học sinh đọc bài theo sự phân vai. 
Học sinh quan sát 
Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn:“Sách đỏ là gì?”
Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam là:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,
+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở trên thế giới là: chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,
Học sinh làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay
SINH HOẠT LỚP
( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị)
I . MỤC TIÊU : 
 - Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ  Hiểu được ngày lễ lớn trong tháng..
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới 
 II. CHUẨN BỊ :
 - Báo cáo tuần qua. Kế hoạch tuần tới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
 * Tuyên truyền chủ điểm cho HS hiểu ngày 30/04 là ngày Miền Nam hoàn toàn thống nhất đất nước . Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy .Thực hiện đúng theo Nội quy của lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc chưa đúng chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính toán còn chậm , chưa đúng .
- Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp . Thực hiện vệ sinh răng miệng . Thực hiện tốt về an toàn giao thông . 
 4. Sinh hoạt tập thể : 
- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể .
 5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_33.doc