I.Mục tiêu:
A.Tập đọc .
1. Đọc thành tiếng
-Đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu nội dung bài:
- Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
B.Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Các kĩ năng sốngcơ bản:
- Tự nhận thức (xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vuicho người khác thì mình cũng có niềm vui).
- Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).
- Giao tiếp( ứng xử văn hoá).
LỊCH BÁO GIẢNG-TUẦN I --- === v === --- HỌC KỲ I THỨ NGÀY TIẾT THEO TKB MƠN TIẾT THEO PPCT ĐỀ BÀI GIẢNG hai 22/8 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc K. chuyện Tốn Đạo đức 1 1 2 1 1 Cậu bé thơng minh Cậu bé thơng minh Đọc viết, so sánh các số cĩ 3 chữ số Kính yêu Bác Hồ ba 23/8 1 2 3 4 5 Chính tả Tốn TN&XH Mỹ thuật Thể dục 1 2 1 2 1 (Tập chép): Cậu bé thơng minh Cộng, trừ các số cĩ 3 chữ số( k.nhớ) Hoạt đơng thở và cơ quan hơ hấp Thường thức mỹ thật:Xem tranh thiếu nhi GT chương trình. TC : Nhanh lên ban ơi tư 24/8 1 2 3 4 5 Tập đọc Tốn TN&XH Âm nhạc Thủ cơng 3 3 2 1 1 Hai bàn tay em Luyện tập Nên thở như thế nào? Gấp tàu thủy hai ống khĩi (T1) năm 25/8 1 2 3 4 5 LT&C Tốn Tập viết NHĐ-ATGT-VSMT Thể dục 1 4 1 2 Ơn về từ chỉ sự vật – so sánh Cộng các số cĩ 3 chữ số (cĩ nhớ một lần) Ơn chữ in hoa A Ơn một số kỹ năng ĐHĐN.TC : Nhĩm 3 nhĩm 7 sáu 26/8 1 2 3 4 Chính tả Tốn TLV SHTT 2 5 1 1 (nghe-viết) Chơi chuyền Luyện tập Nĩi về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn TUẦN I Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. CẬU BÉ THÔNG MINH. I.Mục tiêu: A.Tập đọc . 1. Đọc thành tiếng -Đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. 2. Hiểu nội dung bài: - Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK B.Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *Các kĩ năng sốngcơ bản: Tự nhận thức (xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vuicho người khác thì mình cũng có niềm vui). Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). Giao tiếp( ứng xử văn hoá). II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Mở đầu - G.viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. - GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình. 2.Bài mới: Gtb: a. Luyện đọc trơn - GV đọc mẫu toàn bài một lượt + H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc lại từ đó cho đúng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc . - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. -Om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Sứ giả là người như thế nào ? à - Thế nào là trọng thưởng ? à * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. b. Luyện đọc - hiểu - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : -Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? + Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì ? + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy. + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. c Luyện đọc lại bài - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 hs và yêu cầu hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN * Hướng dẫn kể chuyện Hướng dẫn kể đoạn 1: - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : Quân lính đang làm gì ? - Lệnh của Đức Vua là gì ? - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. 3/Củng cố , Dặn dò - Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng tên các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới trường, cộng đồng, quê hương Bắc Trung Nam, Anh em một nhà, thành thị và nông thôn. +Học sinh chú ý lắng nghe. HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt theo dõi trong SGK ). - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Sửa lỗi phát âm theo h.dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Trái nghĩa với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu bé nói với Đức Vua là bố của cậu bé mới đẻ em bé - Đức Vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . - Cậu bé hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK). - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân làng vô cùng lo sợ. - Kể thành đoạn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung? Nói đã thành câu chưa? Từ ngữ được dùng có phù hợp không? Kể có tự nhiên không? ... - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ? - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể. - Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hayđể tìm được người tài. @&? Môn:TOÁN Bài:.ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I:Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số. Bài tâp cần làm: B 1;2 ;3 ;4 II:Chuẩn bị: GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. Giáo viên nhận xét. 2/Bài mới : Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh các số có ba chữ số * ôn tập về đọc, viết số GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ ... Đọc: Anh, Rách. - Nhận xét sửa sai. *HD viết vở - HD ngồi đúng tư thế – nêu yêu cầu. - Quan sát uốn nắn. - Chấm 5 – 7 bài nhận xét rút kinh nghiệm. 3. Củng cố – Dặn dò. - nhận xét chung. - Dặn dò. - HS đặt dụng cụ vở lên bàn. Bổ sung. - Đọc bài viết. -2HS nhắc lại - Chữ A, V, D cỡ nhỏ. -Đứng nét đều .Cỡ chữ vừa - Vừ A Dính. - Quan sát. -Viết bảng con hai lần các chữ A,V,D. - HS đọc. - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu các chữ. - Cách nhau bằng một thân chữ. - Viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Câu 6: Lùi vào 1 chữ. Câu 8: Viết lùi ra so với câu 6 một chữ. HS viết bảng. Đọc lại. - HS viết vở. + Chữ A một dòng. + Chữ V, D một dòng. + Chữ Vừ A Dính 2 lần. + Câu ứng dụng 2 lần. - luyện viết thêm phần ở nhà. @&? Môn:THỂ DỤC Bài 2 :ÔN MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI : NHÓM 3 NHÓM 7. I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Cách tổ chức A.Phần mở đầu: --Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. -Nêu động tác. -Nhắc lại và làm mẫu. -HS thực hiện – GV theo dõi sửa sai cho HS. +Tập lần lượt, tập xen kẽ.(Theo tổ, nhóm) -Ôn chào báo cáo, xin ra vào lớp. 2)Trò chơi: Nhóm 3 – nhóm 7. -Nêu lại cách chơi. -Thực hiện chơi. -Nhận xét tuyên dương, thưởng phạt. C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay hát -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học- giao bài về nhà. -Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơơ Thứ sáu ngày 26 tháng 08 năm 2011 ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: CHƠI CHUYỀN. I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ tróng (BT2). Làm đúng BT3 a/b (vần an / ang theo nghĩa đã cho). II. Chuẩn bị: - Vở bài tập.Bảng phụ ghi bài tập III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : a/ hướng dẫn nghe-viết Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài thơ. Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi + Khổ thơ 1 nói điều gì ? + Khổ thơ 2 nói điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm và viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. . GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết Chấm bài GV thu vở, chấm một số bài hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào bảng con. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. 3.Cũng cố – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 học sinh. HS nhắc đề. - Học sinh nghe Giáo viên đọc -2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thầm -Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền : miệng nói “Chuyền chuyền một ”, mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền. Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong day chuyền nhà máy. 3 chữ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Các câu : “Chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. Viết bài thơ ở giữa trang vở -Học sinh tìm rồi viết vào bảng con - Cá nhân - HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở -Học sinh sửa bài HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Học sinh giơ tay. Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao,.... HS suy nghĩ trả lời. Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có vần an hoặc ang a/- Lành- nổi- liềm. b/ ngang- hạn - đàn ?&@ Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ moat lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) Bài tập 1;2;3;4 II. Chuẩn bị. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ : cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) Ghi bảng: 362 + 127 = 419 + 192 = - Đánh giá cho điểm ù Nhận xét vở HS Bài mới . Giới thiệu bài Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4 : tính nhẩm Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. Cũng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 6 : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) Giáo viên nhận xét. - Lơp làm vào bảng con. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + + + + 367 487 85 108 120 302 72 75 -367 + 125 93 + 57 487 + 130 168 + 503 - Đọc- tóm tắt bài toán. Thùng 1: 125 l Thùng 2: 135l Cả hai: .... l? - 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở. Bài giải Số lít dầu trong hai thùng là: 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số: 260 l - HS làm vào nháp. - Chữa miệng. 310 + 40 = 400 + 50 = 150 + 250 = 405 + 35 = 450 + 150 = 515 – 15 = - HS đọc đề bài – vẽ vào vở. - Tô màu. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: NÓI VỀ ĐỘI THIẾT NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I.Mục tiêu. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được moat số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT 1). Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT 2). II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu đơn. III.Các hoạt động dạy – học . Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở viết của HS. Nhận xét chung. 2. Bài mới. Giới thiệu bài - Đội là một tổ chức nhằm giáo dục thiếu niên nhi đồng.Tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu về độiTNTP -Ghi đầu bài. Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận. - Đội thành lập vào ngày tháng năm nào? - Những thành viên đầu tiên là ai? - Đội mang tên Bác khi nào? - Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình. Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết. -Nêu yêu cầu bài tập Đơn gồm những nội dung nào? - Đơn này viết để làm gì? - Nhận xét – đánh giá. 3. củng cố – Dặn dò. - Nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết. -Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu của đề. - Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - 15/5/1941. ( Bắc Pó). +Nông Văn Dền ( Kim Đồng). +Nông Văn Thàn ( Cao Sơn). +Lí Văn Tịnh (Thanh Minh). +Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên). + Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ). - Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941. .... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970. - Nói thêm theo hiểu biết. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm. - Tiêu ngữ: Cộng .... - Địa điểm, ngày .... Tên đơn. - Địa chỉ gửi. - Họ tên – ngày sinh – nơi ở ... - nguyện vọng .... - Tên chữ kí.... - Cấp thẻ đọc sách cho HS -Làm vào vở. - Đọc lại - nhận xét.
Tài liệu đính kèm: